TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ LAM SƠN - CHI NHÁNH
PHÍA NAM
Họ và tên sinh viên: Hoàng Thị Hồng Nhung
Mã số sinh viên:
1723403010175
Lớp:
D17KT04
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
Th. S Nguyễn Vương Thành Long
Bình Dương, tháng 12 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp “Kế toán phải trả người lao động” là
kết quả của quá trình tự nghiên cứu của bản thân, và được sự tận tình hướng dẫn
của thầy giáo Nguyễn Vương Thành Long. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực được lấy từ phòng kế toán của công ty và chưa
công bố dưới bất kì hình thức nào trước đây. Số liệu trong các bảng được lấy
trực tiếp từ bộ phận kế toán của Công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn Chi nhánh phía Nam phục vụ cho việc phân tích, nhận xét và đánh giá.
Ngoài ra, trong thực tập tốt nghiệp có tham khảo các tài liệu, thông tin
theo danh mục tài liệu tham khảo của các tác giả, cơ quan tổ chức đều trích dẫn
và chú thích rõ.
Nếu có phát hiện bất kỳ gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung của bài thực tập tốt nghiệp của mình.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Hồng Nhung
LỜI CẢM ƠN
Trong thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ,
giúp đỡ, những lời khuyên dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những
người từng trải qua để ngày nay họ đã đạt được kết quả thành công như mong
đợi. Trong suốt quá trình học tập ở trường với khoảng thời gian không ngắn
cũng không dài ( 3 năm học vừa qua), với sự quan tâm, nhiệt tình, giúp đỡ của
quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Bác Hồ đã từng nói; “uống nước nhớ nguồn”,
thật vậy, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý Thầy cô khoa kinh tế Trường đại học Thủ Dầu Một đã cùng những tri thức, kinh nghiệm và tâm huyết
của mình đã tích lũy bao nhiêu năm tháng để truyền đạt lại vốn kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt quá trình quá trình học tập ở trường để chúng em
có đủ kiến thức và hành trang bước tiếp vào tương lai. Và đặc biệt, trong học kì
này, nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài
thu hoạch của em nó sẽ không được hoàn thiện tốt. Một lần nữa, em xin chân
thành cảm ơn thầy. Bài thu hoạch của em được hoàn thiện trong khoảng thời
gian 8 tuần. Bước đầu đi vào thực tế của em còn bỡ ngỡ và hạn chế. Vì vậy,
không tránh khỏi những thiếu sót mong thầy cô bỏ qua và đưa ra những lời
khuyên, những ý kiến để bài thu hoạch của em được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô
của trường đại học Thủ Dầu Một nói chung và thầy cô khoa Kinh tế nói riêng đã
tạo điều kiện cho em có đủ thời gian để tìm hiểu và hoàn thiện bài báo cáo thực
tập này. Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Vương Thành
Long và các anh chị trong công ty đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt
khóa thực tập.
Trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp cũng như quá trình làm bài báo
cáo thực tập, khó tránh khỏi những sai xót mong Thầy cô bỏ qua. Bên cạnh đó,
do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên em rất mong
Thầy cô đưa ra những ý kiến để em học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm và
hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu......................................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài.....................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ LAM SƠN - CHI
NHÁNH PHÍA NAM......................................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn - Chi nhánh
phía Nam.................................................................................................................. 4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn - Chi nhánh phía Nam .......4
1.1.1.1. Cơ sở pháp lý...................................................................................................4
1.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm, quy trình xây lắp công trình........................................................................6
1.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty....................................................6
1.1.2.2. Quy trình xây lắp, kinh doanh của công ty..................................................................7
1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý..............................................................................7
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................................7
1.2.1.1. Giám đốc........................................................................................................8
1.2.1.2. Phòng Tài chính - Kế toán.....................................................................................9
1.2.1.3. Phòng hoàn công...............................................................................................9
1.2.1.4. Phòng thi công................................................................................................10
1.2.1.5. Phòng dự án................................................................................................... 10
1.2.1.6. Phòng Vật tư - Thiết bị.......................................................................................10
1.2.1.7. Các đội thi công...............................................................................................11
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................11
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty..................................................................11
1.3.2. Chức năng của từng bộ phận.................................................................................12
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức áp dụng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn chi nhánh phía Nam...................................................................................................13
1.4.1. Chế độ áp dụng tai công ty....................................................................................13
1.4.2. Chính sách kế toán.............................................................................................13
1.4.3. Hình thức áp dụng tại công ty.................................................................................13
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ LAM SƠN - CHI NHÁNH PHÍA NAM..................................................................14
2.1. Nội dung........................................................................................................... 14
2.1.1 Khái niệm về phải trả người lao động.........................................................................14
2.1.2. Nội dung của kế toán phải trả người lao động..............................................................15
2.1.3. Đặc điểm của công tác kế toán tại công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn - chi nhánh
phía Nam................................................................................................................ 16
2.2. Nguyên tắc kế toán...............................................................................................17
2.3.Tài khoản 334: Phải trả người lao động.......................................................................18
2.3.1 Kết cấu............................................................................................................ 18
2.3.3. Sơ đồ tổng hợp hạch toán tài khoản 334..................................................................19
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán trong kế toán phải trả người lao động.......................................19
2.4.1. Chứng từ sử dụng..............................................................................................19
2.4.2. Số sách kế toán:................................................................................................19
2.4.3. Chứng từ sử dụng trong công tác kế toán.................................................................20
2.5. Các nghiệp vụ kế toán phải trả người lao động phát sinh của công ty cổ phần phát triển công nghệ
Lam Sơn - chi nhánh phía Nam......................................................................................20
2.6. Phân tích biến động của kế toán phải trả người lao động tại công ty cổ
phần phát triển Lam Sơn - chi nhánh phía Nam ..............................................44
2.6.1. Phân tích theo chiều dọc của tài khoản 334............................................44
2.6.2. Phân tích chiều ngang của tài khoản 334................................................46
2.7. Phân tích báo cáo tài chính........................................................................50
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán...............................................................50
2.7.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc).........................50
2.7.1.3. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (Theo chiều dọc)................59
2.7.1.4. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn (Theo chiều ngang)............63
2.7.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................66
2.7.3. Phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ..............................................72
2.7.4. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính...............................75
2.7.4.1. Phân tích tỷ số khả năng thanh toán....................................................75
2.7.4.2. Cơ cấu vốn...........................................................................................79
2.7.4.3. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty
......................................................................................................................... 80
YCHƯƠNG
3 .................................................................................................82
NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - GIẢI PHÁP.......................................................82
3.1. Nhận xét....................................................................................................82
3.1.1. Thuận lợi................................................................................................82
3.1.2. Khó khăn................................................................................................84
3.2. Kiến nghị..................................................................................................85
3.3. Giải pháp...................................................................................................86
3.4. Bộ máy phân biệt giới tính của công ty.....................................................88
3.5. Trích thuế TNCN tháng 12 năm 2019 của công ty.....................................89
KẾT LUẬN..................................................................................................... .90
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................92
PHỤ
LỤC..........................................................................................................93Y
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Từ viết tắt
ATLĐ
BCTC
BHXH
BHYT
BHTN
CBCNV
CNSX
CNV
GTGT
HĐQT
KPCĐ
Nghĩa từ
An toàn lao động
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Cán bộ công nhân viên
Công nhân sản xuất
Công nhân viên
Giá trị gia tăng
Hội đồng quản trị
Kinh phí công đoàn
12
13
14
15
16
17
18
19
NLĐ
NN
TK
TLNP
TN
TNCN
TSCĐ
VLXD
Người lao động
Nhà nước
Tài khoản
Tiền lương nghỉ phép
Thu nhập
Thu nhập cá nhân
Tài sản cố định
Vật liệu xây dựng
DANH MỤC BẢNG
YBảng
2.1: Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế
toán (theo chiều dọc)........................................................................................50
Bảng 2.2: Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển
tiền tệ (theo chiều dọc).....................................................................................51
Bảng 2.3: Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng cân đối kế
toán (theo chiều ngang)....................................................................................53
Bảng 2.4: Phân tích biến động phải trả người lao động trong bảng lưu chuyển
tiền tệ (theo chiều ngang).................................................................................55
Bảng 2.5: Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản (theo chiều dọc)
......................................................................................................................... 57
Bảng 2.6: Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản (theo chiều
ngang).............................................................................................................. 61
Bảng 2.7. Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn (theo chiều
dọc).................................................................................................................. 65
Bảng 2.8. Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn (theo chiều
ngang).............................................................................................................. 69
Bảng 2.9. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động các chỉ tiêu trên Báo
cáo kết quả hoạt động của công ty từ năm 2017 đến năm 2019........................73
Bảng 2.10 . Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động các chỉ tiêu trên Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty từ năm 2017 đến năm 2019.......................78
Bảng 2.11. Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán hiện hành của công ty từ
năm 2017 đến năn 2019....................................................................................81
Bảng 2.12. Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán nhanh............................83
Bảng 2.14. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của
công ty từ năm 2017 đến năm 2019..................................................................86
DANH MỤC HÌNH
YHình 1.1: Giấy chứng nhận đăng kí hoạt động của công ty.......................................................5
Hình 1.2: Quy trình xây lắp - Kinh doanh của công ty...............................................................7
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty..............................................................................8
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty..............................................................12
Hình 2.1: Bảng chấm công tháng 10/2019.........................................................................21
Hình 2.2: Bảng thanh toán lương tháng 10/2019................................................................22
Hình 2.3: Sổ Nhật kí chung ngày 03/12/2019.....................................................................23
Hình 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 3441 ngày 03/12/2019...........................................................24
Hình 2.5: Sổ nhật kí chung ngày 04/12/2019......................................................................26
Hình 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 3341 ngày 04/12/2019...........................................................27
Hình 2.7: Bảng chấm công tháng 12/2019.........................................................................29
Hình 2.8: Bảng thanh toán lương nhân viên tháng 12/2019....................................................30
Hình 2.9: Sổ nhật kí chung ngày 31/12/2019......................................................................31
Hình 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 3341 ngày 31/12/2019.........................................................32
Hình 2.11:Bảng chi tiết đóng BHXH của người lao động tháng 12/2019......................................34
Hình 2.12: Nhật kí chung ngày 31/12/2019.......................................................................35
Hình 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3341 ngày 31/12/2019.........................................................36
Hình 2.14: Sổ nhật kí chung ngày 31/12/2019....................................................................38
Hình 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 3348 ngày 31/12/2019.........................................................39
Hình 2.16: Bảng cân đối số phát sinh...............................................................................40
Bảng 2.17: Bảng cân đối kế toán....................................................................................42
Hình 2.18: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................................43
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Xã hội ngày càng hiện đại và phát triển, đời sống người dân ngày càng được
cải thiện và nâng cao nên đòi hỏi chất lượng cuộc sống từ công việc làm đến
mức sống và điều kiện sống cao. Vì vậy, mối quan tâm của các cấp lãnh đạo
đối với người lao động là vô cùng cấp bách và cần thiết, người lao động đóng
vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
nói riêng và của toàn xã hội nói chung.
Phải trả người lao động là một phạm trù kinh tế thuộc vấn đề phân phối
những sản xuất mới tạo ra và là nhân tố quan trọng để cải thiện đời sống vật
chất, xã hội cho người lao động trên cơ sở tổ chúc phân công. Bố trí lao động
hợp lí và trả công tương ứng cho người lao động mà người lao động đã cống
hiến. Phải trả người lao động vừa là động lực thúc đẩy con người trong sản
xuất kinh doanh vừa là một chi phí được cấu thành vào giá thành sản
phẩm.,dịch vụ. Phải trả người lao động xem như một đòn bảy quan trọng để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng xuất lao động. Bên cạnh đó
nó còn có tác dụng khuyến khích công nhân viên trong mỗi doanh nghiệp tích
cực tham gia lao động, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình.
Đối với doanh nghiệp tư nhân, chính sách lao động phải trả người lao động
là một yếu tố quan trọng trong chiến lược cạnh tranh vì nếu doanh nghiệp có
một lực lượng lao động có trình độ và chuyên môn được bố trí phù hợp với
công việc và kết hợp với chính sách phải trả người lao động hợp lí thì doanh
nghiệp có thể thực hiện tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và tạo
được vị thế trong nền kinh tế thị trường.
Đối với xã hội, phải trả người lao động thể hiện quá trình phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội. Nếu tiền phải trả người lao động với thu nhập ổn
định thì đời sống văn hóa, tinh thần an ninh trật tự xã hội được lành mạnh.
Phải trả người lao động gắn liền với đời sống của người lao động nên việc
xác định tiền phải trả người lao động rất quan trọng trong quản lí nhân sự, vấn
đề đặt ra là quản trị cấp cao trong công ty cần phải đem lại hiệu quả cao, ổn
định, lâu dài. Việc trả công đúng thời hạn hay không ảnh hưởng đến rất nhiều
yếu tố như: vốn sản xuất kinh doanh, tình hình nhân sự, chất lượng sản phẩm
làm ra và cuối cùng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Do đó việc nâng cao thu nhập của người lao động là mục tiêu hàng đầu
trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và chính sách tiền lương và phụ cấp
của lương được trả cho người lao động một cách phù hợp góp phần xây dựng
sự thành công của doanh nghiệp. Vì vậy, công tác tổ chức phải trả người lao
động ở công ty đóng một vai trò quan trọng, nó đòi hỏi người lao động phải có
phương pháp tính tiền lương hợp lí, phù hợp để đảm bảo hạ giá thành tương
ứng vừa nâng cao đời sống ở công ty.
Kết hợp với thực tiễn hiện tại, em chọn đề tài : “Kế toán phải trả người lao
động tại công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn - Chi nhánh phía
Nam” làm đề tài trong quá trình nghiên cứu trong quá trình thực tập của mình
tại công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn - Chi nhánh phía Nam với
mục đích bảo vệ người lao động được thõa mãn công việc mà họ đã bỏ ra trong
quá trình làm việc.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương của công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn - chi
nhánh phía Nam từ đó hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cách nhìn thực tế kế toán
phải trả người lao động và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp.
Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về công ty, hạch toán phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương
- Phản ánh thực tế hạch toán các khoản phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương ở doanh nghiệp.
- Đề ra nhận xét chung và đưa ra các biện pháp để cải thiện công tác hạch
toán kế toán tiền lương ở công ty.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng:
Kế toán phải trả người lao động tại công ty cổ phần phát triển công nghệ
Lam Sơn - Chi nhánh phía Nam
Phạm vi nghiên cứu
- Không gian:
+ Công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam sơn - Chi nhánh phía Nam
+ Địa chỉ: H83 khu nhà ở Thới An 1, đường Lê Thị Riêng, phường Thới
An, Quận 12, TP Hồ Chí Minh
- Thời gian: Hồ sơ sổ sách chứng từ năm 2019
4.
Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp định tính: học hỏi, phỏng vấn, thu thập, quan sát, nghiên cứu
và tìm hiểu về kế toán phải trả người lao động ở phòng kế toán tại công ty cổ
phần phát triển công nghệ Lam Sơn.
5.
Ý nghĩa của đề tài
Lao động là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên
hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa quan trọng trong
công tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, em chọn đề tài “kế
toán phải trả người lao động tại công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam
Sơn - chi nhánh phía Nam” giúp em hiểu rõ hơn về cách tính lương, hạch
toán tiền lương và trích các khoản lương theo quy định hiện hành, đảm bảo
quyền lợi của người lao động đã bỏ thời gian, kinh nghiệm của mình để tạo ra
sản phẩm cho doanh nghiệp.
6.
Kết cấu của đề tài
Bài làm gồm có 3 chương:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ LAM SƠN - CHI NHÁNH PHÍA NAM
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ LAM SƠN - CHI
NHÁNH PHÍA NAM
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ LAM SƠN - CHI NHÁNH PHÍA NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần phát triển
công nghệ Lam Sơn - Chi nhánh phía Nam
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam
Sơn - Chi nhánh phía Nam
1.1.1.1. Cơ sở pháp lý
Trụ sở chính: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn được thành
lập ngày 16 tháng 08 năm 2012 theo Giấy phép Đăng kí kinh doanh số
0105972066 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp, đăng ký thay đổi lần 3
ngày 16/10/2015.
Chi nhánh phía Nam: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn – Chi
nhánh phía Nam được thành lập ngày 12 tháng 02 năm 2014 với vốn điều lệ
20.000.000.000 đồng theo giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động chi nhánh số
0105972066-001 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp, đăng ký
thay đổi lần thứ 5 ngày 10 tháng 04 năm 2017.
Tên chi nhánh viết bằng tiếng nước ngoài: LAM SON TECHNOLOGY
DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên chi nhánh viết tắt: LAM SON TECHNOLOGY DEVELOPMENT
JOINT STOCK COMPANY
Mã số thuế : 0105972066-001
Địa chỉ: H83 khu nhà ở Thới An 1, đường Lê Thị Riêng, Phường Thới An,
Quận 12, Hồ Chí Minh, Vietnam
Người đại diện: Lê Thiêm Chí
Điện thoại; 0965683939
Hình thức sở hữu vốn: Công ty Cổ Phần
Loại hình doanh nghiệp: Xây lắp
Hình 1.1: Giấy chứng nhận đăng kí hoạt động của công ty
Nguồn: Phòng nhân sự tại công ty
1.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng, lắp đặt các công trình viễn thông, công trình xây dựng, dân
dụng và công nghiệp, công trình cầu đường, công trình cấp thoát nước, công
trình xử lý chất thải, công trình hóa chất, năng lượng, công trình điện có cấp
điện áp đến 500kV;
- Kinh doanh, xây dựng và lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống thiết bị viễn
thông, hệ thống máy tính, hệ thống thiết bị năng lượng, thiết bị điện, thiết bị đo
lường điều khiển, tự động hóa, thiết bị kiểm nghiệm, thiết bị điện tử, thiết bị
cơ - nhiệt, điện - lạnh;
- Mua bán, sản xuất và kinh doanh máy móc thiết bị, phụ tùng, vật liệu xây
dựng dùng trong công nghiệp và dân dụng;
- Kinh doanh các loại vật tư, phụ tùng máy móc, thiết bị phân tích thí
nghiệm, hóa chất sử dụng trong dân dụng và công nghiệp (Trừ những hóa chất
Nhà nước cấm);
- Lắp đặt trang trí nội ngoại thất công trình, Hoàn thiện công trình xây dựng;
- Tư vấn, thiết kế công trình viễn thông, công trình xây dựng, dân dụng và
công nghiệp, công trình cầu đường, công trình cấp thoát nước, công trình xử lý
chất thải, công trình hóa chất, năng lượng, công trình điện có cấp điện áp đến
500kV;
Email:
[email protected]
1.1.2. Đặc điểm, quy trình xây lắp công trình
1.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần phát triển công nghệ Lam Sơn - Chi nhánh phía Nam hoạt
động trên nhiều lĩnh vực nhưng chủ yếu hoạt động chính về xây lắp các trạm
BTS Viettel. Do phạm vi nghiên cứu và trình độ hiểu biết còn hạn chế em xin
nghiên cứu về lĩnh vực chính mà doanh nghiệp hoạt động là xây lắp các trạm
BTS Viettel.
1.1.2.2. Quy trình xây lắp, kinh doanh của công ty