Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán phải trả người bán tại công ty tnhh dầu nhớt và xe nâ...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán phải trả người bán tại công ty tnhh dầu nhớt và xe nâng anh khôi

.PDF
97
1
85

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Thanh Mã số sinh viên : 1723403010245 Lớp : D17KT05 Ngành : KẾ TOÁN GVHD : ThS.Nguyễn Vương Thành Long Bình Dương, tháng 11 năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của tác giả. Mọi thông tin, số liệu được lấy chính xác , trung thực và hợp lý. Tài liệu trên được thu thập từ doanh nghiệp, đã được ghi rõ nguồn gốc, không sao chép. Bài báo cáo là bài nghiên cứu của tác giả, không có bất kì sao chép nào. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày tháng Sinh viên năm LỜI CẢM ƠN Chuyên đề thực tập là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trường Đại học và cũng là hình thức vận dụng lý thuyết vào thực tế. Qua một thời gian tiếp cận với công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi, ít nhiều đã giúp đỡ tôi hoàn thiện hơn kiến thức trong những năm theo học tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. Bằng những kiến thức tôi đã được thầy cô chỉ dạy, cùng sự tận tình chỉ bảo của các anh chị phòng Kế toán công ty đã giúp tôi hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Thời gian tiếp cận với công việc thực tế so với quá trình tôi học tại trường thì thật ngắn. Mặc dù bản thân đã cố gắng trong việc học hỏi nhưng vẫn còn hạn chế về mặt kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức, cho nên bài báo cáo thực tập này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận được những đanh giá của giáo viên hướng dẫn. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô giáo Đại học Thủ Dầu Một và đặc biệt là cô Nguyễn Vương Thành Long người đã trực tiếp và nhiệt tình hướng dẫn tôi trong thời gian làm bài báo cáo thực tập. Qua đây tôi xin cám ơn ban Giám Đốc cùng các anh chị phòng kế toán công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong bài báo cáo thực tập lần này. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn và kính chúc quý thầy cô giáo, cùng các cô chú, anh chị đang làm việc ở công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi dồi dào sức khỏe, thạnh đạt trong công việc và cuộc sống. iii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2 4. Phương pháp nghiêng cứu & nguồn dữ liệu ......................................................... 2 5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 3 6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1. ........................................................................................................... 5 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI ............................................................................................................. 5 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 5 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ............................................. 6 1.2. Cơ câu tổ chức bộ máy quản lý...................................................................... 9 1.2.1. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 9 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận ................................................................... 9 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 11 1.3.1. Cơ cấu nhân sự ...................................................................................... 11 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán ............................................................... 12 1.3.3. Nhiệm vụ từng phần hành ..................................................................... 12 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng ............................ 13 1.4.1. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty ..................................... 13 1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ................................................... 14 CHƯƠNG 2. ......................................................................................................... 16 i THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI ........................................................................................................... 16 2.1. Nội dung ..................................................................................................... 16 2.2. Nguyên tắc kế toán ...................................................................................... 16 2.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 17 2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản ................................................................... 17 2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................ 17 2.4. Chứng từ, sổ sách ........................................................................................ 18 2.4.1. Nêu tên chứng từ ................................................................................... 18 2.4.2. Mục đích và cách lập chừng từ .............................................................. 18 2.4.3. Nêu tên các loại sổ sử dụng ................................................................... 19 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................................................... 19 2.5.1. Chứng từ và sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ............................. 19 2.5.2. Ghi sổ sách ............................................................................................ 46 2.6. Phân tích biến động của khoản mục phải trả người bán ............................... 49 2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục phải trả người bán theo chiều ngang ....................................................................................................................... 49 2.7. Phân tích báo cáo tài chính .......................................................................... 50 2.6.2. Phân tích biến động của khoản mục phải trả người bán theo chiều dọc .. 50 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán .............................................................. 51 2.7.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................... 57 2.7.3. Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................. 61 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .............................................................. 67 3.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 67 3.1.1. Về quản lí .............................................................................................. 67 3.1.2. Về công tác kế toán và sử dụng chứng từ .............................................. 67 3.1.3. Về tình hình tài chính của công ty ......................................................... 67 3.2. Hạn chế ....................................................................................................... 68 3.2.1. Về quản lí .............................................................................................. 68 3.2.2. Về công tác kế toán và sử dụng chứng từ .............................................. 68 3.2.3. Về tình hình tài chính của công ty ......................................................... 68 3.3. Giải pháp .............................................................................................. 69 3.3.1. Về công tác kế toán và sử dụng chứng từ .............................................. 69 3.3.2. Về tình hình tài chính của công ty ......................................................... 69 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 71 PHỤ LỤC 1........................................................................................................... 72 PHỤ LỤC 2........................................................................................................... 76 PHỤ LỤC 3........................................................................................................... 81 iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Số thứ tự TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn GTGT Giá trị gia tăng VND Việt Nam đồng TSCĐ Tài sản cố định BTC Bộ tài chính TK Tài khoản TT Thông tư DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bảng ngành nghề kinh doanh .................................................................. 6 Bảng 2.1: Nhật ký chung ....................................................................................... 46 Bảng 2.2: Sổ chi tiết TK 331 (Phải trả người bán) ................................................. 47 Bảng 2.3: Sổ cái TK 331 (Phải trả người bán) ....................................................... 48 Bảng 2.10. Bảng phân tích biến động khoản mục phải trả người bán năm 2017-2018 .............................................................................................................................. 49 Bảng 2.11. Bảng phân tích biến động khoản mục phải trả người bán năm 2018-2019 .............................................................................................................................. 50 Bảng 2.12. Bảng phân tích tỉ lệ phải trả người bán trên tổng nợ phải trả ................ 50 Bảng 2.13. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn năm 2017-2018-2019 .............................................................................................................................. 52 Bảng 2.14. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn năm 2017-2018-2019 .............................................................................................................................. 55 Bảng 2.15. Phân tích báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 20172018-2019 theo chiều ngang .................................................................................. 58 Bảng 2.16. Phân tích báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 20172018-2019 theo chiều dọc ...................................................................................... 60 Bảng 2.17: Bảng phân tích chỉ số vòng quay các khoản phải trả ............................ 62 Bảng 2.18: Bảng phân tích chỉ số thanh toán hiện hành ......................................... 62 Bảng 2.19: Bảng phân tích chỉ số thanh toán nhanh ............................................... 63 Bảng 2.20 : Bảng phân tích chỉ số vòng quay tổng tài sản...................................... 64 Bảng 2.21 : Bảng phân tích chỉ số lợi nhuận trên doanh thu ................................... 65 Bảng 2.22: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân................... 65 Bảng 2.23: Bảng phân tích chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân ........... 66 v DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh của doanh nghiệp ......................................... 7 Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ................................................ 9 Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 12 Hình 1.4: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.................... 14 Hình 2.1: Hóa đơn GTGT ...................................................................................... 19 Hình 2.2: Phiếu chi ................................................................................................ 20 Hình 2.3: Hợp đồng mua bán ................................................................................. 21 Hình 2.4: Hợp đồng mua bán ................................................................................. 22 Hình 2.5: Sao kê ngân hàng ................................................................................... 23 Hình 2.6: Phiếu nhập kho ...................................................................................... 23 Hình 2.7: Hóa đơn GTGT ...................................................................................... 24 Hình 2.8: Sao kê ngân hàng ................................................................................... 25 Hình 2.9: Hóa đơn GTGT ...................................................................................... 26 Hình 2.10: Hóa đơn GTGT .................................................................................... 27 Hình 2.11: Sao kê ngân hàng ................................................................................. 28 Hình 2.12: Hợp đồng mua bán ............................................................................... 29 Hình 2.13: Hợp đồng mua bán ............................................................................... 30 Hình 2.14: Hợp đồng mua bán ............................................................................... 31 Hình 2.15: Hóa đơn GTGT .................................................................................... 32 Hình 2.16: Phiếu nhập kho .................................................................................... 33 Hình 2.17:Ủy nhiệm chi ........................................................................................ 33 Hình 2.18: Sao kê ngân hàng ................................................................................. 34 Hình 2.19: Hợp đồng mua bán ............................................................................... 35 Hình 2.20: Hợp đồng mua bán ............................................................................... 36 Hình 2.21: Hợp đồng mua bán ............................................................................... 37 Hình 2.22: Phiếu nhập kho .................................................................................... 38 Hình 2.23: Hóa đơn GTGT .................................................................................... 38 Hình 2.24: Ủy nhiệm chi ....................................................................................... 39 Hình 2.25: Sao kê ngân hàng ................................................................................. 39 Hình 2.26: Hợp đồng mua bán ............................................................................... 40 Hình 2.27: Hợp đồng mua bán ............................................................................... 41 Hình 2.28: Hợp đồng mua bán ............................................................................... 42 Hình 2.29: Phiếu nhập kho .................................................................................... 42 Hình 2.30: Biên bản bàn giao-Nhiệm thu ............................................................... 43 Hình 2.31: Hóa đơn GTGT .................................................................................... 44 Hình 2.32: Hóa đơn GTGT .................................................................................... 45 vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với nền kinh tế đang trong thời kỳ phát triển mạnh và bất ổn như hiện nay thì đối với doanh nghiệp công tác kế toán phải trả người bán cũng rất quan trọng vì một doanh nghiệp phải thanh toán các khoản nợ cho khách hàng nhằm để có được chữ tín với khách hàng. Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như: thanh toán với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh toán với người mua, nhà cung cấp…. Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất là quan hệ thanh toán với nhà cung cấp. Đối với các đơn vị hoạt động trong ngành thương mại, quan hệ thanh toán với nhà cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quy trình mua nguyên vật liệu, hàng hóa, v.v…. Các nghiệp vụ liên quan đến quan hệ này diễn ra thường xuyên và đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán và phương thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại thường xuyên biến đổi. Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng tiền , khoản phải thu, nợ phải trả nên ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên tục phát triển và mở rộng của mối quan hệ thanh toán với nhà cung cấp và ảnh hưởng của nó đến tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp, yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy đọn vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn ché được rủi ro trong thanh toán… Trong quá trình hoàn thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó, kế toán chịu trách nhiệm sẽ phải gặp không ít khó khăn, đây là điềukhông thể tránh khỏi. Quá trình tìm hiều về mặt lý luận tại trường cũng như thực tế trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi, nhìn được tầm quan trọng và ý nghĩa đó nên chọn đề tài “Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi” làm đề tài thực tập. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Tìm hiểu tình hình kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi. - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi + Tìm hiểu công tác kế toán phải ra người bán từ khâu quản lí đến quá trình hạch toán, ghi chép trên chứng từ sổ sách tại phòng kế toán về tình hình phải trả người bán tại công ty, hiểu được quy trình công việc của kế toán phải trả người bán. + Thông qua đánh giá thực tế tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán phải trả người bán nêu lên những ưu điểm và hạn chế từ đó đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán phải trả người bán tại công ty. 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu + Cơ sở lý luận về phải trả người bán và hạch toán phải trả người bán + Thực trạng kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi. + Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi. - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi. + Về thời gian: Năm 2018 4. Phương pháp nghiêng cứu & nguồn dữ liệu - Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thô có liên quan đến đề tài. + Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt kê thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích. + Phương pháp phân tích kinh doanh: là phương pháp dực trên những số liệu có sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. + Phương pháp so sánh: đây là kỹ thuật dễ dàng sử dụng và được sử dụng rất nhiều trong các kỹ thuật phân tích. So sánh tuyệt tối về sự biến động thông qua các con số cơ học; so sánh tương đối nói về sự biến động thông qua các chỉ số %, tăng hoặc giảm qua các kỳ để từ đó có được các nhân định khác nhau cho báo cáo phân tích. - Nguồn dữ liệu: các chuẩn mực kế toán, hồ sơ sổ sách tại phòng Kế toán công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi. 5. Ý nghĩa của đề tài - Về mặt lý luận: Cùng với quá trình phát triển kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng quản lí tài chính quốc gia, quản lí công nghiệp. Việc tổ chức kế toán phải trả người bán trong doanh nghiệp một cách khoa học, hợp lí có ý nghĩa thiết thực đối với quản lý, kiểm soát tài sản doanh nghiệp. Mặc dù chế độ, chính sách kế toán và các thông tin đi kèm đã ban hành, hướng dẫn về kế toán phải trả người bán kỹ lưỡng nhưng chế độ là ban hành chung cho tất cả doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp lại có đặc điểm riêng nên trong quá trình áp dụng vẫn gặp một số vướng mắc khiến doanh nghiệp lúng túng khi xảy ra vấn đề, làm các nghiệp vụ kinh tế chưa được xử lý rõ ràng và hiệu quả. - Về mặt thực tiễn Dưới nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Muốn thắng sự cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong quản lý phải trả người bán. Đây là yếu tố hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. 3 Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi là một công ty chuyên về đại lý, môi giới và đấu giá, các mặt hàng xe ô tô và các loại xe có động cơ khác cùng việc sản xuất dầu nhớt các loại,… Vì thế nên kế toán phải trả người bán chiếm một tỷ trọng lớn trong mối quan hệ của doanh nghiệp và nhà cung cấp đồng thời cũng là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc quản lí kế toán phải trả người bán là điều kiện cơ bản để giữ mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp từ đó tạo ra sức mạnh cạnh tranh trên thị trường làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Vì thế nên đây là một vấn đề quan trọng bậc nhất mà doanh nghiệp cần phải quan tâm. Trong quá trình thực tập ở công ty em đã được học hỏi rất nhiều về vấn đề này, nhận thức được tầm quan trọng của kế toán phỉ trả người bán nên em lựa chọn đề tài là kế toán phải trả người bán tại công ty để làm đề tài thực tập. 6. Kết cấu của đề tài - Kế toán phải trả ngươi bán tại Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe nâng Anh Khôi có 3 phần: + Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Dầu Nhớt và Xe nâng Anh Khôi + Chương 2: Thực trạng kế toán tại công ty TNHH Dầu Nhớt và Xe nâng Anh Khôi + Chương 3: Nhận xét và Giải pháp CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty 1.1.1.1. Tên, địa chỉ công ty - Tên công ty: CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT XÀ XE NÂNG ANH KHÔI - Người đại diện: TRẦN VĂN TOÀN - Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ: 183/87 Đường Số 10, Khu Phố 3, Phường 8, Quận Gò Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam - Mã số thuế: 0313120400 - Điện thoại: 0916179760 - Thời gian hoạt động của doanh nghiệp là 6 năm ( sáu năm) kể từ ngày được cấp phép hoạt dộng doanh nghiệp 1.1.1.2. Quyết định thành lập Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi (sau đây xin được viết tắt là “Công ty”), là một doanh nghiệp được ra đời theo giấy phép do UBND Quận Gò Vấp cấp ngày 30/01/2015. Công ty là một Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, được cấp phép mở tài khoản tại ngân hàng, có quyền quyết định các vấn đề trong quá trình kinh doanh của Công ty trong khuôn khổ của pháp luật Việt Nam và theo quy định của Công ty. Công ty đã không ngừng khẳng định vị thế của mình trên thị trường kinh tế hiện nay. Công ty được thành lập với vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng. 5 1.1.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi được thể hiện trên bảng 1.1 như sau: Bảng 1.1: Bảng ngành nghề kinh doanh STT Tên ngành Mã ngành 01 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác 4511 02 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các xe có động cơ khác 45200 03 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và các xe có 4530 động cơ khác 04 Đại lí, môi giới, đấu giá 4610 05 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên 4661 quan 06 Cho thuê xe có động cơ 7710 07 Dịch vụ đóng gói 82920 08 Sản xuất dầu mỏ tinh chế 19200 Nguồn: Tài liệu công ty TNHH Dầu Nhốt Và Xe Nâng Anh Khôi 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh 1.1.2.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi đã đi vào hoạt động từ tháng 01/2015 , công ty đã từng bước phát triển theo chiều hướng tích cực hơn, mở rộng và nâng cấp các cơ sở hạ tầng nhà xưởng để phục vụ cho nhu cầu lưu trữ và sửa chữa ô tô và các xe có động cơ khác. Quy mô nhà xưởng được nâng cao nhằm mục đích thuận lợi cho việc mở rộng cơ sở. Nguồn nguyên liệu như là dầu mỏ máy móc phục vụ cho Công Ty đều được nhập khẩu, các nguyên liệu mua tại Việt Nam đa phần đều là nguyên liệu phụ . Đặc điểm Công Ty là phục vụ việc buôn bán môi giới ô tô và các loại xe có động cơ khác, cùng với việc sửa chữa và bảo dưỡng. Cho thuê ô tô và buôn bán các loại xe có đông cơ khác trong công cuộc vận chuyển và sản xuất. Công Ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi là công ty chuyên đại lý, môi giới, và đấu giá. Các mặt hàng xe ô tô và các loại xe có động cơ khác cùng việc sản xuất dầu nhớt các loại. 1.1.2.2. Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp Quy trình kinh doanh của công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi được thể hiện trên hình 1.1 như sau: Hình 1.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh của doanh nghiệp Nguồn: Tài liệu do tác giả tự tổng hợp và xử lí - Bước 1: Chuẩn bị + Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ (ưu, nhược điểm của sản phẩm và dịch vụ) cung cấp cho khách hàng và quan trọng là “lợi ích” khách hàng nhận được. + Doanh nghiệp phải lên kế hoạch bán hàng cụ thể, chi tiết nhất để xác định đối tượng khách hàng, khách hàng ở đâu và thời gian tiếp cận như thế nào là hợp lý. + Có được kế hoạch rồi bạn hãy tiến hành tìm kiếm danh sách những khách hàng cần phải tiếp cận để tìm kiếm khách hàng tiềm năng, bạn có thể tìm qua internet, đi thực tế, qua bạn bè, người thân, đối thủ… - Bước 2: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng 7 Sau khi chuẩn bị, từ bước tiếp theo trong quy trình kinh doanh của một doanh nghiệp chính là tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua các phương tiện truyền thông như báo chí, website, sự kiện xã hội,... Doanh nghiệp tìm kiếm mọi lúc mọi nơi và với thái độ chân tình quan tâm nhất đến khách hàng. Công việc khai thác khách hàng tiềm năng phải được thực hiện bất cứ khi nào, trong mọi tình huống. - Bước 3: Tiếp cận khách hàng + Sau khi đã tìm được những khách hàng tiềm năng rồi, doanh nghiệp sẽ đến bước tiếp theo trong sơ đồ quy trình bán hàng đó là bước tiếp cận khách hàng đã tìm được ở bước trên. + Để tiếp cận khách hàng thành công, doanh nghiệp sẽ tìm hiểu thông tin về khách hàng trước, qua nhiều kênh: qua internet, báo chí, thực tế hay người thân, người quen. Sau đó, có thể gửi email giới thiệu, liên hệ bằng điện thoại chào hàng, thăm dò một số thông tin và cung cấp những thông tin bổ ích cho khách hàng rồi thiết lập cuộc hẹn trực tiếp để trao đổi và trình bày sản phẩm, dịch vụ. + Sau khi tiếp cận khách hàng thành công, doanh nghiệp sẽ biết được nhu cầu chính của khách hàng và đánh giá được khách hàng. - Bước 4: Giới thiệu, trình bày về sản phẩm, dịch vụ + Khi những bước trên đã được diễn ra theo đúng quy trình và diễn biến thuận lợi thì để bước tiếp theo là: Giới thiệu, trình bày về sản phẩm, dịch vụ. + Doanh nghiệp sẽ thu thập thông tin của khách hàng. Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Từ đó giới thiệu, tư vấn về sản phẩm mà khách hàng đang cần mua. - Bước 5: Báo giá và thuyết phục khách hàng + Bước kế tiếp trong một quy trình bán hàng của doanh nghiệp là: Báo giá và thuyết phục khách hàng. + Sau khi đã giới thiệu, tư vấn về sản phẩm, doanh nghiệp nhận được đề nghị báo giá từ khách hàng. Doanh ngiệp sẽ báo giá và nêu lên lợi ích mà khách hàng sẽ có được nhiều hơn mà chi phí họ bỏ ra, thuyết phục khách hàng đồng ý. - Bước 6: Thống nhất và chốt đơn hàng/ hợp đồng bán Tiếp thep là: Thống nhất và chốt đơn hàng/ hợp đồng bán. Một trong các bước quan trọng nhất của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ bàn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan