TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
LVBAO VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên: BÙI THỊ DUNG HÒA
Mã số sinh viên:
1723403010091
Lớp:
D17KT02
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
Ths. PHẠM BÌNH AN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
“Em xin cam đoan đề tài: “Kế toán phải trả người bán tại Công ty TNHH
Công Nghiệp LVBAO Việt Nam” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự
hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: ThS. PHẠM BÌNH AN. Ngoài ra không có
bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo tốt nghiệp là sản phẩm
mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia
thực tập tại Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam”.
LỜI CẢM ƠN
“Để hoàn thành nội dung bài báo cáo tốt nghiệp này, trước hết em xin chân
thành cảm ơn quý thây cô khoa Kinh tế Trường Đại học Thủ Dầu Một đã hết lòng
tận tâm truyền đạt những kiến thức cũng như những chuyên môn nghiệp vụ cho em
để e có thể ứng dụng vào thực tế. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu báo cáo mà còn là hành trang
quý báo để em có nhều kinh nghiệm bổ ích hơn cho bài báo cáo sắp tới, bước vào
đời một cách vững chắc và tự tin.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn Cô Ths.Phạm Bình An đã tận tình hướng dẫn
em trong suốt quá trình viết bài Báo cáo.
Tiếp đó, Em chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH Công nghiệp
LVBAO Việt Nam đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công
ty.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong sự góp ý của Công ty, quý thầy cô để em rút kinh nghiệm
và hoàn thành tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng thời kính chúc các anh, chị trong công ty luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Chân thành cảm ơn !”
Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Dung Hòa
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.
Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1
3.
Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 1
4.
Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu......................................................... 2
5.
Ý nghĩa của đề tài: .............................................................................................. 2
6.
Kết cấu của đề tài: .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
LVBAO VIỆT NAM ................................................................................................. 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO
Việt Nam: .................................................................................................................... 4
1.1.1
Giới thiệu sơ lược về công ty: .................................................................... 4
1.1.2
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh:.................................................. 4
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: ......................................................................... 6
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: ....................................................................... 10
1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty TNHH
Công Nghiệp Lvbao Việt Nam: ................................................................................ 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP LVBAO VIỆT NAM ................................. 15
2.1 Nội dung: .......................................................................................................... 15
2.2 Nguyên tắc kế toán: .......................................................................................... 15
2.3 Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... 15
2.3.1
Tài khoản kế toán được sử dụng tại Công ty: .......................................... 15
2.3.2
Kết cấu của Tài khoản 331: ...................................................................... 16
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán: ............................................................................... 16
2.4.1
Các loại chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty: ....................................... 16
2.4.2
Các loại sổ kế toán sử dụng tại Công ty: .................................................. 19
2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:............................................................................. 20
2.6 Phân tích biến động của khoản mục và nợ phải trả người bán năm 2017-2019:44
i
2.6.1
Phân tích biến động của khoản mục và nợ phải trả người bán năm 2017-
2018:
44
2.6.2
Phân tích biến động của khoản mục và nợ phải trả người bán năm 2018-
2019:
45
2.7 Phân tích báo cáo tài chính giai đoạn (11/2017-2019): .................................... 46
2.7.1
Phân tích Bảng Cân Đối Kế Toán (11/2017-2018): ................................. 46
2.7.2
Phân tích Bảng Cân Đối Kế Toán (2018-2019): ...................................... 50
2.7.3
Phân tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh (11/2017-2018): ... 54
2.7.4
Phân tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh (2018-2019): ........ 56
2.7.5
Phân tích các chỉ số tài chính (2017-2019): ............................................. 59
2.7.5.1
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: .................................................... 59
2.7.5.2
Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư: ........................... 63
2.7.5.3
Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi ....................................................... 64
2.7.5.4
Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán: .............................................. 66
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................. 68
3.1 Nhận xét............................................................................................................ 68
3.1.1
Về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: ................................................. 68
3.1.2
Về công tác nợ phải trả người bán tại Công ty: ....................................... 69
3.1.3
Về biến động khoản mục nợ phải trả người bán của Công ty:................. 70
3.1.4
Về tình hình tài chính của Công ty: ......................................................... 71
3.2 Giải pháp .......................................................................................................... 72
3.2.1
Về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: ................................................. 72
3.2.2
Về công tác nợ phải trả người bán tại Công ty: ....................................... 73
3.2.3
Về biến động khoản mục nợ phải trả người bán của Công ty:................. 73
3.2.4
Về tình hình tài chính của Công ty: ......................................................... 73
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................. 75
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
STT
Từ viết tắt
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
GTGT
Giá trị gia tăng
3
TSCĐ
Tài sản cố định
4
TT-BTC
5
TK
6
CMT
Chứng minh thư
7
LNST
Lợi nhuận sau thuế
8
TSNH
Tài sản ngắn hạn
9
VCSH
Vốn chủ sở hữu
Thông tư – Bộ tài chính
Tài khoản
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình ảnh sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH Công Nghiệp
LVBAO Việt Nam ...................................................................................................... 5
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO
Việt Nam ..................................................................................................................... 6
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty............................................ 11
Hình 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ........ 14
Hình 2.1: Mẫu phiếu chi tại Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam....... 17
Hình 2.2: Mẫu phiếu nhập kho tại Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam18
Hình 2.3: Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Lập Văn .......................................... 20
Hình 2.4: Phiếu Nhập Kho của Công ty TNHH Lập Văn......................................... 21
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Giấy Đặc Chủng TUODA .............. 22
Hình 2.6: Phiếu nhập kho của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam ... 23
Hình 2.7: Phiếu Giao Hàng của Công ty TNHH Giấy Đặc Chủng TUODA............ 23
Hình 2.8: Phiếu chi của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam ............. 24
Hình 2.9: Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Lập Văn .......................................... 25
Hình 2.10: Phiếu nhập kho của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam . 26
Hình 2.11: Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Giấy Đặc Chủng TUODA ............ 27
Hình 2.12: Phiếu Giao hàng của Công ty TNHH Giấy Đặc Chủng TUODA .......... 28
Hình 2.13: Phiếu nhập kho của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam . 28
Hình 2.14: Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Lập Văn ........................................ 29
Hình 2.15: Phiếu nhập kho của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam . 30
Hình 2.16: Phiếu hạch toán của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam 31
Hình 2.17: Sổ nhật ký chung của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam32
Hình 2.18: Sổ cái của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam ................ 36
Hình 2.19: Sổ chi tiết thanh toán với người bán TK 3311 - Công ty TNHH Lập Văn33
Hình 2.20: Sổ chi tiết thanh toán với người bán TK 3312- Công ty Giấy Đặc Chủng
TUODA ..................................................................................................................... 34
Hình 2.21: Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán TK 331- Nợ phải trả người bán tại Công
ty Giấy Đặc Chủng TUODA ..................................................................................... 35
iv
Hình 2.22: Bảng Cân Đối Tài khoản của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO
Việt Nam ................................................................................................................... 37
Hình 2.23: Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt
Nam ........................................................................................................................... 38
Hình 2.24: Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt
Nam ........................................................................................................................... 39
Hình 2.25: Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt
Nam ........................................................................................................................... 40
Hình 2.26: Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt
Nam ........................................................................................................................... 40
Hình 2.27: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công Nghiệp
LVBAO Việt Nam .................................................................................................... 41
Hình 2.28: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt
Nam ........................................................................................................................... 42
Hình 2.29: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt
Nam ........................................................................................................................... 43
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Biến động của khoản mục nợ phải trả người bán (theo chiều ngang) năm
2017, 2018 ................................................................................................................. 44
Bảng 2.2: Biến động của khoản mục nợ phải trả người bán (theo chiều dọc) năm
2017, 2018 ................................................................................................................. 44
Bảng 2.3: Phân tích biến động của khoản mục nợ phải trả người bán (theo chiều
ngang) năm 2018, 2019 ............................................................................................. 45
Bảng 2.4: Phân tích biến động của khoản mục nợ phải trả người bán (theo chiều
dọc) năm 2018, 2019 ................................................................................................. 46
Bảng 2.5: Phân tích Bảng Cân Đối Kế Toán (theo chiều ngang) của Công ty TNHH
Công nghiệp LVBAO Việt Nam năm 2017, 2018 .................................................... 47
Bảng 2.6: Phân tích Bảng Cân Đối Kế Toán (theo chiều dọc) năm 2017, 2018 ...... 49
Bảng 2.7: Phân tích Bảng Cân Đối Kế Toán (theo chiều ngang) năm 2018,2019 ... 50
Bảng 2.8: Phân tích Bảng Cân Đối Kế Toán (theo chiều dọc) năm 2018, 2019 ...... 52
Bảng 2.9: Phân tích Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2017, 2018 ................................. 54
Bảng 2.10: Phân tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh (theo chiều dọc)
năm 2017, 2018 ......................................................................................................... 55
Bảng 2.11: Phân tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh (theo chiều ngang)
năm 2018- 2019 ......................................................................................................... 57
Hình 2.12: Phân tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh ( theo chiều dọc)
năm 2018, 2019 ......................................................................................................... 58
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp nhóm chỉ tiêu thanh toán năm 2017-2019 ..................... 59
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
năm 2017-2019 .......................................................................................................... 76
Bảng 2.15: Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi năm 2017-2019 ........................... 66
vi
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
1.
Mọi doanh nghiệp dù lớn hay bé và hoạt động trong lĩnh vực nào, cũng luôn
phải đối mặt với việc phát sinh công nợ phải trả. Vì vậy, trong thời buổi kinh tế
cạnh tranh như hiện nay để đảm bảo nguồn tài chính và sự phát triển, các doanh
nghiệp cần phải chú ý đến vấn đề công nợ. Tuy nhiên có nhiều doanh nghiệp vẫn
chưa nhận thức đúng đắn về vai trò của công tác quản lý tuổi nợ, hạn nợ và thu hồi
nợ khiến nợ quá hạn tồn đọng nhiều, khi đó doanh nghiệp bắt buộc phải tăng dự trữ
tiền mặt, gây áp lực lên dòng tiền và gây ảnh hưởng tiêu cực đến kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc thường xuyên phân tích báo cáo tài
chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó
có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để
hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những
giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao
chất lượng doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm những vấn đề đó và với mong muốn được nghiên cứu sâu
hơn về công tác kế toán các khoản phải trả người bán gắn liền với một đơn vị cụ
thể, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam em
đã chọn đề tài “Kế toán phải trả người bán tại Công ty TNHH Công Nghiệp
LVBAO Việt Nam” cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài có 3 mục tiêu chính:
Tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam.
Tìm hiểu công tác kế toán phải trả người bán từ khâu quản lí đến quá trình
hạch toán, ghi chép trên chứng từ sổ sách tại phòng kế toán về tình hình phải trả
người bán tại Công ty, hiểu được quy trình công việc của kế toán phải trả người
bán. Phân tích được báo cáo tài chính của Công ty.
Thông qua đánh giá thực tế tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán
phải trả người bán nêu lên những ưu điểm và hạn chế từ đó đề xuất biện pháp nhằm
hoàn thiện kế toán phải trả người bán tại công ty.
3.
Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
1
Đối tượng: Công tác kế toán phải trả người bán tại Công ty TNHH Công
Nghiệp LVBAO Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Phòng kế toán của Công ty TNHH Công nghiệp LVBAO
Việt Nam.
Thời gian: Dữ liệu kế toán dùng trong đề tài năm 2019
Không gian: Nghiên cứu và phân tích dữ liệu tại phòng kế toán Công ty
TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam.
4.
Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
Phương pháp kế toán: Với đề tài “Kế toán phải trả người bán tại Công ty
TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam” em đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu: phương pháp thu thập dữ liệu, tập hợp số liệu, thống kê và phân tích dữ liệu.
Nguồn dữ liệu: Các chuẩn mực kế toán, hồ sơ sổ sách năm 2017, 2018, 2019
tại phòng Kế toán Công ty TNHH Công nghiệp LVBAO Việt Nam và kết hợp
những kiến thức đã được học ở trường.
5.
Ý nghĩa của đề tài:
Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của mình, bằng việc sử dụng
các phương pháp nghiên cứu khoa học, bài báo cáo đã có những đóng góp nhất định
như sau:
Về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về
phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp từ đó là cơ sở cho việc áp dụng phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Căn cứ vào kết quả phân tích báo cáo tài chính Công ty
TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam, đề tài nghiên cứu này sẽ giúp những
người quan tâm có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty, đồng thời phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn. Mặt
khác, những phân tích trong đề tài này sẽ có giá trị thực tiễn đối với các doanh
nghiệp khác cùng ngành.
6.
Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, bài báo
cáo được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam
2
Chương 2: Thực trạng kế toán phải trả người bán của Công ty TNHH Công Nghiệp
LVBAO Việt Nam
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
LVBAO VIỆT NAM
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghiệp
1.1
LVBAO Việt Nam:
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty:
Tên giao dịch: LVBAO VIETNAM INDUSTRY COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: LVBAO VIETNAM INDUSTRY CO., LTD
Địa chỉ: Thửa đất số 330, tờ bản đồ số 04, đường Đất Cuốc số 02, Xã Đất
Cuốc, Huyện Bắc Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Mã số thuế: 3702828865
Người ĐDPL: Yuan Yuehui
Ngày hoạt động: 13/11/2017
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động
Lĩnh vực: Hoạt động chủ yếu là nhà sản xuất
Ngành nghề kinh doanh: Công ty chuyên môn hóa đa dạng các loại khuôn
bột giấy sản xuất giày dép,...
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh:
Đặc điểm:
Trong nền kinh tế hiện nay với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ một doanh
nghiệp nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Cùng với đó là sự nổ lực
của doanh nghiệp với mục tiêu cao nhất là khẳng định vị thế của mình nói riêng và
nền kinh tế nước ta nói chung trên thị trường quốc tế.
Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam thành lập cách đây 3 năm
nhưng không ngừng cố gắng, nỗ lực phát triển, nắm bắt cơ hội một cách kịp thời và
điều chỉnh bản thân sao cho phù hợp với quy luật phát triển của thị trường. Là một
Công ty chuyên sản xuất khuôn bột giấy dùng cho sản xuất các loại giày của những
thương hiệu lớn như Adidas, Nike,.... Vì thế, những sản phẩm làm ra luôn được chú
trọng đến chất lượng một cách tỉ mỉ nhất, nhằm tạo ra uy tín về chất lượng cho
Công ty, dần trưởng thành hơn, luôn tạo được niềm tin cho các đối tác, bạn hàng.
Công ty đã góp một phần lớn vào sự phát triển của toàn công ty nói riêng và xã hội
nói chung.
4
Hình 1.1: Hình ảnh sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH Công Nghiệp
LVBAO Việt Nam
Nguồn: Do Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam cung cấp
Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty:
Quy trình sản xuất được chia làm 3 giai đoạn có thể được hiểu như sau:
Khuôn nước:
Quy trình làm khuôn bột giấy bắt đầu với máy nghiền bột giấy theo mẻ để
nghiền phế phẩm bột giấy dưới dạng đặc quánh đồng nhất và được hoà tan để tạo
nguyên liệu bột giấy đặc quánh.
Chất sáp và nhựa thông được bổ sung vào góp phần tạo nên độ rắn của nguyên
liệu bột giấy cuối cùng.
Sau khi được làm sạch sunphát nhôm và chất nhuộm màu thích hợp được bổ
sung vào hỗn hợp.
Nguyên liệu tinh này sau đó được bơm lên máy tạo khuôn, tại đây cả hàm
lượng nguyên liệu bột giấy và lưu lượng được kiểm soát tự động để đảm bảo trọng
lượng và chất lượng ổn định.
5
Bơm chân không hút các sợi giấy kết lắng trên sàng bằng thép không rỉ, trên
bề mặt của khuôn và lượng nước thừa được đưa qua sàng và được tái sinh.
Cơ chế chuyển giao Paten Emery sau đó nhấc sản phẩm dễ gãy vỡ khỏi trống
tạo khuôn quay với tốc độ cao và đặt nó nhẹ nhàng lên những máng chuyền khô
chuyển động để mang các sản phẩm này đến phần sấy khô, sản phẩm sấy khô cuối
cùng có thể được phân loại và sắp xếp bằng tay.
Khuôn ép
Sản phẩm sau khi được phân loại xong sẽ được phơi trực tiếp dưới nắng 1
ngày. Khi đạt được chất lượng mong muốn, sản phẩm được chuyển đến máy ép để
cố định được khuôn, đồng thời in logo của các thương hiệu.
Đóng gói
Sản phẩm tiếp tục được phân loại đóng gói theo đôi và theo logo, cuối cùng sẽ
được dán tem hàng và nhập vào kho.
1.2
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
GIÁM ĐỐC
Nhân
sự Hành
chính
Kế
toán
Vật tư
Phòng kỹ thuật
Kế hoạch- sản xuất
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Công Nghiệp
LVBAO Việt Nam
Nguồn: Do Công ty TNHH Công Nghiệp LVBAO Việt Nam cung cấp
Giám đốc:
Là người đứng đầu Công ty, tổ chức bộ máy hoạt động công ty, bố trí, sắp xếp
cán bộ phù hợp theo đặc thù từng đối tượng công việc, đảm bảo mang lại hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Theo dõi, điều hành tất cả các hoạt động của các phòng ban.
6
Phòng kế toán
Chức năng:
Kế toán – thống kê.
Nhiệm vụ:
Quản lý tài chính, kế toán toàn Công ty theo đúng pháp lệnh kế toán – thống
kê, các chế độ về quản lý doanh nghiệp. Chấp hành các quy định của luật Thống kê,
các quy định về hóa đơn, chứng từ của Nhà nước và thực hiện nghiêm quy chế Tài
chính – kế toán của Công ty.
Hạch toán và kiểm tra phân tích về tài chính, về giá thành theo đúng pháp lệnh
kế toán – thống kê và các quy định về quản lý tài chính doanh nghiệp của chuẩn
mực kế toán nhằm bảo toàn và luân chuyển vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
Lập và nộp báo cáo tài chính theo quy định, đúng thời hạn, phản ánh đầy đủ
các hoạt động tài chính của Công ty. Lập và nộp báo cáo thuế đúng quy định, đúng
thời hạn. Kiểm soát hoạt động tài chính – kế toán của Công ty, kiểm soát chi phí
phát sinh trong toàn Công ty.
Công tác nghiệp vụ kế toán, ngân hàng, quỹ tiền mặt. Theo dõi quản lý và thu
hồi công nợ khách hàng, thế chấp tài sản của khách hàng. Kiểm tra để uốn nắn
những sai sót trong việc thực hiện công tác kế toán – tài chính và đề xuất cho Giám
đốc xử lý kịp thời những sai trái về công tác tài chính trong Công ty. Tham mưu về
công tác tài chính và các phương án đầu tư có hiệu quả cho Giám đốc Công ty theo
phân cấp.
Phòng nhân sự - hành chính:
Chức năng :
Tham mưu cho Giám Đốc Công ty xây dựng các quy định, nội quy để quản lý
Công ty, tổ chức bộ máy sản xuất – kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu
cầu phát triển sản xuất của Công ty.
Quản lý nguồn nhân lực – tiền lương. Quản lý, lưu trữ, luân chuyển công văn,
giấy tờ, tài liệu, sổ sách hành chính và con dấu theo quy định về công tác văn thư,
hành chính của Nhà nước, của công ty, bảo vệ nội bộ, trật tự an toàn đơn vị.
7
Phổ biến và theo dõi việc thực hiện chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, quy phạm
về an toàn vệ sinh lao động của Nhà nước và nội quy, quy chế bảo hộ lao động,
phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường. Huấn luyện về công tác an toàn vệ sinh
lao động, phòng chống cháy nổ. Điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động theo
quy định, kiểm soát và thực hiện công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động và vệ
sinh môi trường. Quản lý, theo dõi việc kiểm định, xin giấy phép sử dụng các máy
móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân sự cho sản xuất, sa thải
nhân viên và đào tạo nhân viên mới, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định
nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động như lương thưởng, trợ
cấp, phúc lợi.
Nhiệm vụ:
Nghiên cứu, phổ biến, thực hiện và kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp
luật, quy chế, nội quy, quy định Công ty. Nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ chức
Công ty thích hợp với từng giai đoạn phát triển.
Quy hoạch cán bộ, tham mưu cho Giám đốc về việc đề xuất, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, luân chuyển. Làm đề xuất về tuyển dụng, thôi việc, nghỉ hưu, bổ nhiệm,
miễn nghiệm, luân chuyển cán bộ, nhân viên, công nhân gửi Công ty.
Làm các thủ tục ban đầu gửi Công ty để thực hiện các chính sách, BHXH,
BHYT,… cho người lao động. Theo dõi khám sức khỏe định kỳ và xử lý các trường
hợp đau, bệnh trong ca làm việc.
Lập kế hoạch và theo dõi công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nghiệp vụ, kỹ
thuật, cán bộ quản lý, cán bộ kế cận cấp Công ty. Đề xuất các hình thức và mức
khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể và cá nhân hàng năm.
Kết hợp với ban đào tạo Công ty tổ chức đào tạo, thi nâng bậc cho công nhân
và đề nghị nâng bậc, chuyển ngạch nhân viên Công ty hàng năm. Định mức lao
động, xây dựng quy định phân phối tiền lương, trả lương, thường cho cán bộ công
nhân viên Công ty.
Thực hiện công tác văn thư theo quy định hiện hành của Nhà nước và Công
ty.
8
Quản lý hồ sơ cá nhân, hồ sơ lưu trữ, hồ sơ pháp lý của Công ty. Thực hiện
Công tác hành chính bảo vệ chính trị nội bộ, an toàn của đơn vị. Thực hiện công tác
kiểm soát về bảo hộ lao động, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Quản lý theo dõi việc kiểm định, xin giấy phép sử dụng các máy móc có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. Phổ biến và theo dõi việc thực hiện
chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, vi phạm về an toàn vệ sinh lao động, phòng chống
cháy nổ, vệ sinh môi trường của Công ty.
Phối hợp với bộ phận y tế tổ chức kiểm tra các yếu tố có hại cho môi trường
lao động và có ý kiến đề xuất biện pháp cải thiện môi trường. Tổ chức huyến luyện
về an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, bảo hộ lao động. Điều tra, thống
kê, báo cáo các vụ tai nạn lao động trong Công ty theo quy định.
Phòng vật tư:
Chức năng:
Thực hiện xuất nhập vật tư, nguyên liệu.
Quản lý điều độ vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Thực hiện vệ sinh kho bãi, phân xưởng.
Nhiệm vụ:
Quản lý điều độ vật tư, nguyên liệu đảm bảo sản xuất.
Báo cáo số lượng xuất nhập tồn vật tư, nguyên liệu của Công ty theo quy định.
Vận chuyển vật tư, nguyên liệu đến nơi tập kết và lên xe xuất, đảm bảo an
toàn và hiệu quả.
Vệ sinh kho bãi, phân xưởng, phân loại rác và tập kết rác đến nơi quy định.
Sắp xếp kho vật tư, nguyên liệu theo quy trình, an toàn phòng chống cháy nổ.
Thống kê sản phẩm bốc xếp để tính lương cho công nhân bốc xếp.
Tham mưu cho Giám đốc về đầu tư, dự trữ vật tư, nguyên liệu có hiệu quả.
Phòng kỹ thuật:
Chức năng:
Quản lý thiết bị đo lường. Quản lý quy trình công nghệ sản xuất, hệ thống
quản lý chất lượng, môi trường. Nghiên cứu, thiết kế sản phẩm, quy trình sản xuất.
Nhiệm vụ:
9
Quản lý các khuôn, công nghệ và các thiết kế sản phẩm theo quy trình Công
ty.
Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để giữ và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Xây dựng và quản lý định mức tiêu hao vật tư, quy trình sản xuất.
Công tác hệ thống chất lượng, môi trường và sáng kiến.
Nghiên cứu chế tạo thử các sản phẩm mới theo phương án được duyệt.
Kiểm soát các thiết bị đo lường.
Thông tin và thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật.
Soạn thảo tài liệu, đào tạo tay nghề, tham gia tổ chức thi nâng bậc cho công
nhân sản xuất.
Phòng kế hoạch – sản xuất:
Chức năng:
Lập kế hoạch – thống kê – điều độ – giao nhận và thu mua giấy phế.
Nhiệm vụ:
Xây dựng kiểm tra giám sát và phân tích kế hoạch sản xuất: Lập kế hoạch tiến
độ sản xuất ngày, tuần, tháng, quý, năm của Công ty. Duyệt đơn hàng sản xuất.
Kiểm tra giám sát việc thực hiện sản xuất tại các khuôn của Công ty. Đánh giá thực
hiện kế hoạch ngày, tuần, tháng, quý, năm của Công ty. Đề xuất các biện pháp hữu
hiệu trong quản lý sản xuất.
Báo cáo thống kê kết quả sản xuất: Cung cấp số liệu sản xuất cho ban lãnh
đạo. Thực hiện các chế độ báo cáo cho phòng kế toán và phòng vật tư Công ty.
Thống kê báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong các cuộc họp. Tổng hợp, phân
tích các số liệu về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công tác giao nhận và thu mua giấy phế.
1.3
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Cơ cấu nhân sự:
Hiện tại, Công ty gồm có 4 kế toán bao gồm:
Kế toán trưởng:
Tổ chức bộ máy kế toán, phân công công việc trong phòng kế toán, phụ trách
chế độ kế toán tài chính. Lập kế hoạch tài chính, kiểm tra thu chi và kiểm tra ký
duyệt các báo cáo tài chính. Tổ chức phân phối thực hiện lập kế hoạch ngân sách
10
- Xem thêm -