Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng nghiệp phát

.PDF
90
1
88

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGHIỆP PHÁT Giảng viên hướng dẫn : THS. NGUYỄN THỊ DIỆN Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ TRÀ GIANG Mã số sinh viên : 1723403010059 Lớp : D17KT02 Chuyên ngành : KẾ TOÁN Niên khóa : 2017-2021 Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “ Kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của Ths. Nguyễn Thị Diện. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa được công bố trong các đề tài nghiên cứu tương tự. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả nghiên cứu từ bất kì đề tài nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Bình Dương, ngày 20 tháng 11 năm 2020 Tác giả đề tài Nguyễn Thị Trà Giang LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất cũng như môi trường học tập hiệu quả, cùng quý Thầy Cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đã dạy dỗ, truyền đạt cho tác giả những kiến thức chuyên môn cùng với những bài học kinh nghiệm vô cùng bổ ích, là hành trang để bản thân tác giả có thể vững bước ở tương lai sau này. Trong suốt thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát, hiện tại cuốn báo cáo tốt nghiệp của tác giả đã được hoàn thiện. Qua đây, tác giả xin chân thành cảm ơn cô Ths. Nguyễn Thị Diện đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực tập. Nhờ những lời nhận xét, góp ý và hướng dẫn của Cô đã giúp tác giả có được những định hướng đúng đắn, giúp tác giả nhận ra được những ưu điểm, khuyết điểm của bài báo cáo. Từ cơ sở đó từng bước khắc phục và hoàn thiện để có được một bài báo cáo hoàn chỉnh như hôm nay. Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể các Anh chị trong công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát. Trong suốt thời gian thực tập tại đây, nhờ có các anh chị đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả học hỏi rất nhiều điều. Đó là những bài học vô cùng quý giá không chỉ giúp tác giả thực hiện tốt bài báo cáo mà còn là hành trang, kiến thức thực tiễn giúp tác giả đúc kết thêm nhiều kinh nghiệm hữu ích cho tương lai sau này khi tác giả ra trường đi làm. Một lần nữa, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy Cô tại trường Đại học Thủ Dầu Một cùng với các Anh Chị trong công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát. Tác giả kính chúc quý Thầy Cô và các Anh Chị có thật nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ····················································································· 1 1. Lý do chọn đề tài ···············································································1 2. Mục tiêu nghiên cứu············································································2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ····························································2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ··························································································· 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ······························································································ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ······································································3 5. Ý nghĩa đề tài····················································································4 5.1. Ý nghĩa về mặt khoa học ······················································································· 4 5.2. Ý nghĩa thực tiễn ··································································································· 5 6. Kết cấu đề tài ····················································································5 CHƯƠNG 1. ······················································································· 6 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGHIỆP PHÁT··················································································· 6 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ··································································································6 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát [5],[6]···· 6 1.1.1.1. Quyết định thành lập ·································································6 1.1.1.2. Hình thức sở hữu vốn ································································6 1.1.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh ··················································6 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng nghiệp phát [4] ············································································································· 6 1.1.2.1. Đặc điểm của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ··················6 1.1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ·······························································································7 1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát [4] ························································································································· 8 1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức ··········································································8 1.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận ························································9 1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ···························································································································· 11 i 1.1.4.1. Sơ đồ tổ chức ········································································ 11 1.1.4.2. Chức năng:··········································································· 11 1.2. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát[5] ······································································· 13 1.2.1. Chế độ, chính sách Kế toán ············································································· 13 1.2.2. Hình thức Kế toán ···························································································· 14 Kết luận Chương 1··············································································· 17 CHƯƠNG 2. ····················································································· 18 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGHIỆP PHÁT ···································· 18 2.1. Nội dung ····················································································· 18 2.1.1. Nội dung kế toán nợ phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát················································································································ 18 2.1.2. Nội dung tài khoản phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát················································································································ 18 2.2. Nguyên tắc kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ············· 18 2.2.1. Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ··················································································· 18 2.2.2. Nguyên tắc Tài khoản Phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ············································································ 19 2.2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 - Phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ··········································· 20 2.2.4. Các Tài khoản Đối ứng có liên quan đến tài khoản nợ phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ······································· 21 2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ···· 22 2.3.1. Các chứng từ, Sổ sách chính của Tài khoản Phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ······································································· 22 2.3.2. Các chứng từ, sổ sách phụ khác liên quan đến Tài khoản đối ứng tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ············································································ 22 2.4. Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ································································································ 22 2.4.1. Nghiệp vụ Số 1 ································································································ 22 2.4.1.1. Nội dung nghiệp vụ ································································ 22 ii 2.4.1.2. Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ ··········································· 23 2.4.1.3. Các chứng từ liên quan ···························································· 23 2.4.2. Nghiệp vụ Số 02 ······························································································ 29 2.4.2.1. Nội dung Nghiệp vụ ································································ 29 2.4.2.2. Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ ··········································· 29 2.4.2.3. Các chứng từ liên quan ···························································· 29 2.4.3. Nghiệp vụ Số 3 ································································································ 36 2.4.3.1. Nội dung nghiệp vụ ································································ 36 2.4.3.2. Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ ··········································· 36 2.4.3.3. Các chứng từ liên quan ································································ 37 2.4.4. Nghiệp vụ Số 4 ································································································ 41 2.4.4.1. Nội dung Nghiệp vụ ································································ 41 2.4.4.2. Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ ··········································· 41 2.4.4.3. Các chứng từ liên quan ···························································· 42 2.4.5. Nghiệp vụ Số 5 ································································································ 44 2.4.5.1. Nội dung Nghiệp vụ ································································ 44 2.4.5.2. Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ ··········································· 44 2.4.5.3. Các chứng từ liên quan ···························································· 44 2.5. Trình tự lên sổ sách kế toán và báo cáo[5] ·············································· 46 2.6. Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ······································································· 53 2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát theo chiều dọc ···························································· 53 2.6.2. Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát theo chiều ngang························································ 56 2.6.3. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến khoản mục phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ····················································· 58 2.7. Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát giai đoạn 2017 - 2019 ················································································ 59 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát giai đoạn 2017 – 2019 ································································································ 59 iii 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát giai đoạn 2017 – 2019 ················ 65 CHƯƠNG 3. ····················································································· 70 NHẬN XÉT - GIẢI PHÁP ··································································· 70 3.1. Nhận xét ····················································································· 70 3.1.1. Nhận xét về cơ cấu tổ chức chung của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát [7] ························································································· 70 3.1.2. Nhận xét công tác tổ chức kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ····························································································· 71 3.1.3. Nhận xét tổ chức vận dụng chứng từ, sổ sách tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ············································································ 72 3.1.4. Nhận xét về biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ························································ 72 3.1.5. Nhận xét về tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ····························································································· 73 3.2. Giải pháp ···················································································· 73 3.2.1. Về công tác tổ chức bộ máy, nhân sự tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát················································································································ 74 3.2.2. Về công tác tổ chức kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát································································································ 74 3.3.3. Về công tác chứng từ, sổ sách và sử dụng phần mềm kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ···················································································· 75 3.3.4. Về biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ······································································· 75 3.3.5. Về tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ···· 76 Kết luận chương 3 ··············································································· 77 KẾT LUẬN ······················································································ 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ···································································· 79 iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động khoản mục phải trả người bán trong giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động khoản mục phải trả người bán trong giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.3. Bảng phân tích biến động các tỷ số tài chính của công ty Bảng 2.4. Bảng phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát dựa trên bảng cân đối kế toán trong 3 năm (giai đoạn 2017 - 2019) Bảng 2.5. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát trong 3 năm (giai đoạn 2017 - 2019) v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải thích 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 BHTN Bảo hiểm tai nạn 4 BĐSĐT Bất động sản đầu tư 5 CCDC Công cụ dụng cụ 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 KPCĐ Kinh phí công đoàn 8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 9 TSCĐ Tài sản cố định 10 NVL Nguyên vật liệu 11 NCC Nhà cung cấp 12 NV 13 QLTC Nghiệp vụ Quản lý tổ chức vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình Sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nghiệp Phát Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nghiệp Phát Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nghiệp Phát Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung. vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Hình ảnh tổng quan của phần mềm kế toán Smart Pro Hình 2.1: Hóa đơn GTGT mua vào Hình 2.2: Hồ sơ thanh toán Hình 2.3: Bảng tính giá trị thanh toán (Hoàn thành) Hình 2.4: Bảng tính khối lượng thanh toán (Hoàn thành) Hình 2.5: Biên bản xác nhận khối lượng (Hoàn thành) Hình 2.6: Hóa đơn GTGT mua vào Hình 2.7: Biên bản giao hàng Hình 2.8: Biên bản thanh lý hợp đồng (1) Hình 2.9: Biên bản thanh lý hợp đồng (2) Hình 2.10: Hợp đồng kinh tế (1) Hình 2.11: Hợp đồng kinh tế (2) Hình 2.12: Đơn đặt hàng Hình 2.13: Hóa đơn GTGT mua vào Hình 2.14: Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng NVL hàng hóa Hình 2.15: Bảng kê cung cấp vật tư Hình 2.16: Hóa đơn GTGT mua vào Hình 2.17: Bảng kê Hình 2.18: Phiếu chi Hình 2.19: Phiếu báo nợ Hình 2.20: Sổ phụ Hình 2.21: Bảng cân đối kế toán năm 2019 (1) Hình 2.22: Bảng cân đối kế toán năm 2019 (2) Hình 2.23: Bảng cân đối kế toán năm 2019 (3) Hình 2.24: Bảng cân đối kế toán năm 2019 (4) viii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự bùng phát COVID-19 không chỉ là mối lo ngại của riêng ngành y tế mà nó còn ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế, làm đứt gãy chuỗi sản xuất, gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất kinh doanh của khu vực doanh nghiệp trên thế giới nói chung và doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Trong bối cảnh hiện nay, đã có rất nhiều công ty, doanh nghiệp phá sản, ngừng hoạt động. Chính vì vậy, muốn tồn tại và phát triển được trong sự khắc nghiệt của nền kinh tế hiện nay, bên cạnh việc phải tự lực tìm kiếm thị trường, sản phẩm mới, cách làm mới để duy trì, ổn định sản xuất, đón đợi cơ hội bật dậy thì công tác quản lý trong doanh nghiệp cũng cực kỳ hết sức cần thiết. Trong công tác quản lý của doanh nghiệp không thể không nói đến công tác kế toán, bởi tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức nhân sự kế toán theo các phần hành kế toán cụ thể, thực hiện các phương pháp kế toán phù hợp với yêu cầu thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính, phù hợp với đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin phục vụ việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong công tác kế toán, kế toán công nợ nói chung và kế toán phải trả cho người bán nói riêng là một bộ phận đóng vai trò khá quan trọng trong hệ thống nghiệp vụ kế toán của một doanh nghiệp. Nếu quản lý công nợ tốt doanh nghiệp sẽ tránh được những thiệt hại không đáng có, ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty. Cũng như các vị trí kế toán khác, kế toán nợ phải trả cho người bán phản ánh được tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp kiểm soát dòng tiền, quản lý dòng tiền, làm cho dòng tiền của doanh nghiệp có thanh khoản cao hơn. Từ đó phân tích, kịp thời đưa ra các kế hoạch phát triển đúng đắn, làm tiền đề, tạo cơ sở để doanh nghiệp phát triển. Có như vậy doanh nghiệp mới đạt chỉ tiêu lợi nhuận và có thể mở rộng sản xuất để có thể tăng sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Chính vì vậy, nhằm vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cũng như tìm hiểu rõ hơn về công tác kế toán phải trả cho người bán, tác giả chọn đề tài “Kế toán Nợ 1 phải trả cho người bán tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nghiệp Phát” làm đề tài nghiên cứu cho bài báo cáo tốt nghiệp này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán nợ phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp phát. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Bài báo cáo này tác giả đề ra các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây: -Tìm hiểu khái quát và trình bày sơ lược về công ty, tổ chức bộ máy quản lý của công ty, tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nhiệp Phát. - Mô tả thực trạng kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu Tư xây dựng Nghiệp Phát. Cụ thể: Mô tả nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán tại công ty và trình bày khoản mục nợ phải trả cho người bán lên bảng cân đối kế toán. - Phân tích biến động của khoản mục nợ phải trả cho người bán và tình hình tài chính nói chung tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát. -Trên cơ sở đã tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát, đưa ra một số nhận xét và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán phải trả cho người bán và tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát. Đó cũng chính là mục tiêu cuối cùng của bài báo cáo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là thực trạng về tổ chức công tác kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát. 3.2.Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Dữ liệu nghiên cứu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát. 2 Phạm vi thời gian: Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện từ tháng 01/2017 đến tháng 09/2020. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 17/8/2020 đến 11/10/2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này tác giả đã sử dụng một số phương pháp như sau: Đầu tiên, tác giả sử dụng phương pháp tiếp cận tài liệu thứ cấp: ngay sau khi gặp giảng viên hướng dẫn định hướng cho đề tài nghiên cứu, tác giả nghiên cứu qui định viết báo cáo thực tập tốt nghiệp của trường đại học Thủ Dầu Một, từ đó chọn đề tài và thu thập tài liệu nghiên cứu gồm: Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính về chế độ kế toán doanh nghiệp; Luật kế toán số 88/2015/QH13; Thông tư số 39/2014/TT-BTC; thông tư số 26/2015/TT-BTC để định hướng cho việc tiếp cận tài liệu tại công ty. Trong thời gian thực tập tại công ty tác giả thu thập chứng từ kế toán, các văn bản, quyết định, giấy tờ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và các sổ sách, báo cáo nội bộ của công ty liên quan đến đề tài nhằm đủ thông tin cho việc trình bày nội dung của chương 1 và 2 trong bài báo cáo chính là đạt được mục tiêu một và hai mà đề tài nghiên cứu đề ra. Thứ hai, đề tài sử dụng phương pháp quan sát và mô tả: Ở đây tác giả đã sử dụng phương pháp quan sát để thấy rõ tổ chức bộ máy của công ty; hoạt động và tổ chức công tác kế toán tại phòng ban kế toán rồi sử dụng phương pháp mô tả để giới thiệu khái quát về công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát (chương 1), quan sát chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán để mô tả, trình bày chương 2 nhờ đó giúp cho đề tài nghiên cứu đạt mục tiêu nghiên cứu một và hai đã đề ra. Tiếp theo, ở chương 2 - Thực trạng kế toán nợ phải trả cho người bán của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát tác giả đã sử dụng kết hợp phương pháp quan sát và mô tả đã trình bày ở trên với phương pháp phỏng vấn: Tác giả đến trực tiếp bộ phận kế toán tại công ty phỏng vấn Giám Đốc, kế toán trưởng, kế toán tổng hợp và kế toán viên về công tác kế toán nợ phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ở đây tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia để làm sáng tỏ 3 những vấn đề về kế toán nợ phải trả . Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng phương pháp hạch toán kế toán để minh họa lại một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nợ phải trả cho người bán. Để phân tích biến động của khoản mục nợ phải trả cho người bán và tình hình tài chính nói chung của công ty tác giả đã sử dụng các phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể là phương pháp so sánh, phương pháp phân tích các nhân tố, Phân tích theo chiều dọc, phân tích theo chiều ngang. Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019, chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nhờ đó mà nội dung chương 2 của bài báo cáo được giải quyết và đó là cơ sở để viết chương 3, từ đó giúp cho tác giả đạt được các mục tiêu nghiên cứu còn lại của đề tài. Đến chương 3 tác giả sử dụng phương pháp phân tích để phân tích dữ liệu thu thập được như chứng từ kế toán, sổ sách kế toán. Từ đó, đối chiếu với các văn bản pháp luật về kế toán để làm cơ sở cho việc đánh giá công tác kế toán nợ phải trả cho người bán tại công ty. Cuối cùng, tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp: phương pháp này dùng để tổng hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác kế toán nợ phải trả cho người bán. Cuối kỳ dùng phương pháp này để lập báo cáo tài chính, cụ thể trong đề tài nghiên cứu này thì trình bày khoản mục nợ phải trả cho người bán trên bảng cân đối kế toán. Như vậy, trong nhiên cứu này tác giả đã sử dụng đồng thời các phương pháp nghiên cứu trên để giải quyết được nội dung bài báo cáo. 5. Ý nghĩa đề tài 5.1.Ý nghĩa về mặt khoa học Có thể nói, công tác kế toán nợ phải trả cho người bán là một trong những công tác hết sức quan trọng đối với một doanh nghiệp. Bởi, công tác kế toán nợ phải trả cho người bán là công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp biết được tình hình thanh toán các khoản nợ; kiểm soát được dòng tiền của công ty một cách minh bạch, rõ ràng; góp phần nâng cao uy tín, chất lượng đối với khách hàng, nhà cung cung cấp; từ đó, mở rộng quy mô sản 4 xuất của doanh nghiệp. Chính vì vậy, bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của tác giả về đề tài kế toán nợ phải trả cho người bán là cơ sở mang tính khoa học góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán nợ phải trả cho người bán nói riêng và công tác tài chính nói chung của công ty. Ngoài ra, nó còn là tài liệu tham khảo bổ ích phục vụ cho công tác nghiên cứu học tập. 5.2.Ý nghĩa thực tiễn Thực tế hiện nay, tình hình dịch COVID-19 gây nên biến động nền kinh tế làm ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty cả nước nói chung và công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát nói riêng. Cho nên, các cấp quản lý của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát rất quan tâm chú trọng đến việc nâng cao chất lượng công tác quản lý trong công ty. Nói đến công tác quản lý của công ty, không thể không nhắc đến công tác kế toán, mà đặc biệt là công tác kế toán nợ phải trả cho người bán. Xuất phát từ thực tế này, kết quả nghiên cứu của bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đã đề xuất một số kiến nghị rất thiết thực góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán nợ phải trả cho người bán tại công ty. 6. Kết cấu đề tài Đề tài: “Kế toán phải trả cho người bán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát” ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát. Chương 2: Thực trạng kế toán phải trả cho Người bán của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát. Chương 3: Nhận xét và giải pháp. 5 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGHIỆP PHÁT 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát [5],[6] 1.1.1.1.Quyết định thành lập - Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nghiệp Phát thành lập vào ngày 26/01/2015. - Mã số thuế: 0313111967. - Người đại diện theo pháp luật của công ty: Hồ Xuân Tân - Địa chỉ trụ sở chính: 53 Đường 12, Khu phố 5, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. - Điện thoại: 0962.088.176. 1.1.1.2.Hình thức sở hữu vốn - Loại hình hoạt động: Công ty Cổ phần - Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng. - Tổng số cổ phần: 5.000.000 1.1.1.3.Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh chính của công ty là: “ Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác”. Bên cạnh đó, công ty còn có nhiều lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh khác như: Xây dựng nhà các loại; hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan; phá dỡ các tòa nhà, công trình; lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí; lắp đặt hệ thống điện... 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng nghiệp phát [4] 1.1.2.1.Đặc điểm của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát - Giá thành sản phẩm rất phức tạp thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ. - Sản xuất thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ. 6 - Thời gian xây dựng công trình dài, chi phí sản xuất lớn. - Quá trình sản xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu sản xuất phức tạp các công việc xen kẽ và ảnh hưởng lẫn nhau. 1.1.2.2.Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát Dưới đây là sơ đồ 1.1 sơ đồ mô tả khái quát về quy trình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nghiệp Phát: Hồ sơ dự thầu Dự toán dự thầu Kế hoạch thi công Tham gia đấu thầu Ký kết hợp đồng Chuẩn bị thi công Tiến hành thi công Nghiệm thu công trình theo giai đoạn Nghiệm thu toàn bộ công trình Thanh lý hợp đồng Bàn giao công trình Sơ đồ 1.1: Quy trình Sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nghiệp Phát Nguồn: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát (Năm 2020) 7 Trước khi đến buổi đấu thầu phòng kinh doanh sẽ tiến hành lập hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đơn dự thầu, đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu, kế hoạch thi công, dự toán thi công, các tài liệu chứng minh năng lực cũng như kinh nghiệm. Trong kế hoạch thi công có trình bày rõ quy trình xây dựng của từng giai đoạn công trình dự thầu, đưa ra các biện pháp thi công chi tiết cho từng giai đoạn. Sau khi công ty trúng thầu, phòng kinh doanh sẽ tiến hành lập hợp đồng kinh tế giao cho bên giao thầu ký kết. Hợp đồng gồm 2 bản, 1 bản giao cho bên giao thầu, 1 bản lưu giữ nội bộ. Sau đó, tiến hành bước vào giai đoạn chuẩn bị thi công. Chuẩn bị ở đây là chuẩn bị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc, thiết bị thi công và các đội thi công. Cần lập ra đội chỉ huy bao gồm 01 kỹ sư giám sát, 01 kế toán công trình. Sau khi hoàn tất khâu chuẩn bị, bắt đầu tiến hành thi công công trình.Khi 01 giai đoạn công trình đã hoàn thành thì bắt đầu nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hoàn thành xong tất cả các giai đoạn sẽ tiến hành nghiệm thu toàn bộ công trình. Sau khi đã thực hiện xong hết tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế với bên giao thầu. [6] 1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát [4] 1.1.3.1.Sơ đồ tổ chức Dưới đây là sơ đồ 1.2 tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình phân tán của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát: 8 Hội đồng quản trị Giám đốc Ban kiểm soát Phó Giám đốc Phòng Kế toán-Tài chính Phòng tổ chức hành chính Đội thi công số 1 Đội thi công số 2 Phòng Kinh doanh Đội thi công số 3 Phòng kỹ thuật Phòng quản lý vật tưkho Đội thi công số 4 Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nghiệp Phát Nguồn: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát (Năm 2020) Ghi chú: Điều hành trực tiếp Quan hệ phối hợp 1.1.3.2.Chức năng của từng bộ phận Tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Nghiệp Phát, đứng đầu công ty và nắm toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty là nhiệm vụ của cơ quan Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Ở đây, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Luật pháp và điều lệ công ty, các quy 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan