Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu h...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ và sản xuất cát tường

.PDF
135
1
103

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT CÁT TƯỜNG Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Hằng Mã số sinh viên: 1723403010073 Lớp: D17KT02 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Thị Hoàng Yến Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đề tài: “Kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường” là công trình nghiên cứu của bản thân. Những thông tin trích dẫn trong báo cáo này đã được nêu rõ theo đúng quy định trình bày trong phần tài liệu tham khảo. Bình Dương, ngày 15 tháng 11 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Thúy Hằng LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường, cũng là khoảng thời gian tác giả nghiên cứu và hoàn thành bài thực tập tốt nghiệp, bản thân tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, quan tâm của quý thầy cô, quý công ty và bạn bè. Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn Thạc Sĩ Nguyễn Thị Hoàng Yến, nhờ sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và những góp ý chân thành của cô mà bài báo cáo đã được hoàn thiện. Với lòng biết ơn sâu sắc tác giả chân thành gửi đến Qúy thầy cô khoa Kinh tế cùng các thầy cô bộ môn khác của trường Đại học Thủ Dầu Một đã giảng dạy tận tình trong thời gian qua để tác giả có được những kiến thức nền tảng cho việc phát triển nghề nghiệp sau này. Ngoài ra, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường đã cho tác giả có cơ hội thực tập, tiếp xúc với công việc thực tế tại Quý công ty. Tác giả cũng chân thành cảm ơn Giám đốc Đoàn Gia Tường; Phó Giám đốc Đặng Thị Thúy; Kế toán trưởng Nguyễn Thị Hồng Trang và các anh chị Phòng Kế toán đã tận tình hướng dẫn và nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong thời gian thực tập tại công ty. Với vốn kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực tập không quá dài nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình viết báo cáo tác giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý của quý thầy cô. Tác giả xin kính chúc Qúy thầy cô, các anh chị luôn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc. Bình Dương, ngày 15 tháng 11 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Thúy Hằng MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu. ............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu. .............................................................3 5. Ý nghĩa của đề tài. ....................................................................................................4 6. Kết cấu của đề tài. .....................................................................................................5 CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................6 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT CÁT TƯỜNG............................................................6 1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ và sản xuất Cát Tường .................................................................................6 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ và sản xuất Cát Tường. ...............................................................................................................6 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. ..............................................................................................8 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................11 1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. ......................................................................................................11 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. .............................................................................................................11 1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban .........................................................................14 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................14 1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán. ......................................................................14 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận. ....................................16 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại của công ty .............17 i 1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính. ................................................................................ 17 1.4.2. Chính sách kế toán. ............................................................................................. 18 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty................................................................ 19 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 21 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT CÁT TƯỜNG ......................................................................................................................... 21 2.1. Nội dung. ................................................................................................................ 21 2.2. Nguyên tắc kế toán. ................................................................................................ 22 2.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................................. 22 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................................... 24 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ và sản xuất Cát Tường. ...................................................................................... 25 2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ phát sinh chủ yếu. ............................................ 25 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán. ........................................................................ 37 2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản Phải thu của khách hàng trên báo cáo tài chính. . 46 2.6. Phân tích biến động của khoản mục Phải thu của khách hàng............................... 47 2.7. Phân tích báo cáo tài chính. .................................................................................... 49 2.7.1. Phân tích Báo cáo tình hình tài chính. ................................................................. 49 2.7.2. Phân tích tính hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh. ................. 58 2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ. ............................................................................... 63 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 67 NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ........................................................................................... 67 3.1. Nhận xét ................................................................................................................. 67 3.1.1. Về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. ................................................ 67 3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý. .................................................................................. 67 ii 3.1.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán ...................................................................................68 3.1.4. Về công tác kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty...................................68 3.1.5. Về biến động của khoản mục Phải thu của khách hàng. .....................................69 3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty. .....................................................................70 3.2. Giải pháp.................................................................................................................70 3.2.1. Về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. ................................................70 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý. ..................................................................................70 3.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán. ..................................................................................71 3.2.4. Về công tác kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty...................................71 3.2.5. Về biến động của khoản mục Phải thu của khách hàng. .....................................72 3.2.6. Về tình hình tài chính của Công ty. .....................................................................72 KẾT LUẬN ...................................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. PHỤ LỤC .......................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT NGHĨA TỪ VIẾT TẮT 1 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới 2 CTY Công ty 3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 4 TMDV&SX Thương mại Dịch vụ và Sản xuất 5 TT-BTC Thông tư – Bộ Tài chính 6 TSCĐ Tài sản cố định 7 TNDN Thu nhập Doanh nghiệp 8 GTGT Gía trị gia tăng 9 VND Việt Nam đồng 10 USD Đô la Mỹ 11 TK Tài khoản 12 XDCB Xây dựng cơ bản iv DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1. Thông tin chung của Công ty .........................................................................6 Bảng 1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường ........................................................................................................................8 Bảng 1. 3. Cơ cấu nhân sự phòng Kế toán ....................................................................15 Bảng 2. 1. Danh sách khách hàng..................................................................................21 Bảng 2. 2. Bảng theo dõi số dư ngoại tệ tạm tính. ........................................................36 Bảng 2. 3. Trích thông tin tài khoản 131 trên bảng cân đối số phát sinh. .....................46 Bảng 2. 4. So sánh biến động khoản mục Nợ phải thu của khách hàng năm 2017, 2018 so với tổng tài sản. .........................................................................................................47 Bảng 2. 5. So sánh biến động khoản mục Nợ phải thu của khách hàng năm 2018, 2019 so với tổng tài sản. .........................................................................................................47 Bảng 2. 6. Chỉ số tài chính liên quan đến khoản mục phải thu của khách hàng. ..........48 Bảng 2. 7. Phân tích quan hệ cân đối 1 .........................................................................49 Bảng 2. 8. Phân tích quan hệ cân đối 2 .........................................................................50 Bảng 2. 9. Phân tích quan hệ cân đối 3 .........................................................................50 Bảng 2. 10. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 .52 Bảng 2. 11. Phân tích tình hình chung biến động tài sản. nguồn vốn năm ..................54 Bảng 2. 12. Phân tích Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018/2017 .........................59 Bảng 2. 13. Phân tích Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019/2018 .........................61 Bảng 2. 14. Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018/2017 .......................................................................................................................................64 Bảng 2. 15 . Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019/2018 .......................................................................................................................................64 Bảng 2. 16. Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư năm 2019/2018 .................65 Bảng 2. 17. Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2018/2017 ...............65 Bảng 2. 18. Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính năm 2019/2018 ...............66 Bảng 2. 19. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ba năm 2017, 2018 và 2019. .........................66 v DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1. Logo công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. ............. 7 Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường ............................................................................................... 9 Hình 1. 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường .............................................................................................................. 11 Hình 1. 4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường .............................................................................................................. 16 Hình 1. 5 Quy trình ghi sổ Nhật Ký chung tại Công ty ................................................ 20 Hình 2. 1. Sơ đồ chữ T tài khoản 1311: “Phải thu của khách hàng VND” ................... 22 Hình 2. 2. Sơ đồ chữ T tài khoản 1312: “Phải thu của khách hàng USD” ................... 23 Hình 2. 3. Hóa đơn GTGT CT/16P số 0000610 ........................................................... 26 Hình 2. 4. Chứng từ giao dịch FX/19T số 05240232000001. ...................................... 27 Hình 2. 5. Hóa đơn GTGT CT/16P số 0000664 ........................................................... 28 Hình 2. 6. Hóa đơn GTGT CT/16P số 0000749 ........................................................... 29 Hình 2. 7. Hóa đơn GTGT CT/16P số 0000766. .......................................................... 31 Hình 2. 8. Hóa đơn GTGT CT/16P số 0000786. .......................................................... 33 Hình 2. 9. Lệnh có số 10004319 ................................................................................... 34 Hình 2. 10. Chứng từ giao dịch số 12019124000117 ................................................... 35 Hình 2. 11. Chứng từ giao dịch số 12300223000016 ................................................... 36 Hình 2. 12. Bảng tỷ giá tháng 12/2019 ......................................................................... 37 Hình 2. 13. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................... 38 Hình 2. 14. Sổ cái tài khoản 1311. ................................................................................ 40 Hình 2. 15. Sổ cái tài khoản 1312 ................................................................................. 41 Hình 2. 16. Sổ chi tiết công nợ phải thu USD 1312 ...................................................... 42 Hình 2. 17. Sổ chi tiết công nợ phải thu VND 1311. .................................................... 43 Hình 2. 18. Sổ tổng hợp công nợ phải thu khách hàng 1312 ........................................ 44 Hình 2. 19. Sổ tổng hợp công nợ phải thu khách hàng 1311 ........................................ 45 vi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong xu thế toàn cầu hóa thương mại, Việt Nam đã và đang hòa nhập vào sự phát triển lớn mạnh chung của toàn thế giới. Điểm nổi bật trong tiến trình hội nhập (WTO) là chính sách mở cửa giao thương với nước ngoài tham gia tích cực vào thị trường thương mại quốc tế và thực hiên chính sách hàng hóa nhiều thành phần với nhiều loại hình doanh nghiệp [1]. Chính sự năng động kịp thời này đã tạo điều kiện thuận lợi cho các lĩnh vực: Sản xuất – Thương mại – Dịch vụ trong nước trở nên sôi động. Sự đa dạng và phát triển của các ngành kinh tế đã góp phần giúp cho bộ mặt đất nước thay đổi, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Mặc dù vậy, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới ngành kinh tế của các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Do đó, bất kì doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển mạnh thì phải có đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường [2]. Một câu hỏi đặt ra cho các nhà quản lý doanh nghiệp phải làm gì để đạt lợi nhuận lớn nhất trong giới hạn năng lực của mình? Để giải quyết vấn đề này, doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp tổ chức kinh doanh tối ưu nhất để kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải quan tâm đến tất cả các vấn đề, thực hiện hàng loạt các giải pháp tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí. Để thực hiện được yêu cầu này thì chọn nhà cung cấp và thu hồi công nợ đóng vai trò rất quan trọng trong việc tồn tại của doanh nghiệp. Hiểu rõ được tầm quan trọng đó, tác giả đã đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán phải thu của khách hàng cũng như đánh giá khoản mục này dựa trên việc phân tích tình hình tài chính của Công ty. Dựa vào tình hình thực tế tại công ty cũng như các kiến thức đã học từ giảng đường tác giả quyết định chọn vấn đề: “ Kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. 2.2. Mục tiêu cụ thể 1 Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:  Tìm hiểu khái quát về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.  Phân tích thực trạng công tác kế toán phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.  Phân tích biến động của khoản mục phải thu của khách hàng và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.  Rút ra những nhận xét và đề ra các giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu: [Q1] Thông tin chung về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường là gì? [Q2] Thực trạng công tác kế toán phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường như thế nào? [Q3] Biến động của khoản mục phải thu của khách hàng và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường như thế nào? [Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường? 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu. 3.1. Đối tượng nghiên cứu. Từ mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. 3.2. Phạm vi nghiên cứu. Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. Về thời gian:  Thông tin chung về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường 2 trong niên độ kế toán năm 2019, từ ngày bắt đầu 01/01/2019 đến thời điểm báo cáo.  Thông tin thực trạng kế toán phải thu của khách hàng từ tháng 04/2019 đến tháng 12/2019.  Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu. 4.1. Phương pháp nghiên cứu Đề tài này vận dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) nhằm tìm hiểu thông tin chung về lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. Ngoài ra, tác giả còn vận dụng quan sát và phỏng vấn nhân viên phòng kinh doanh để tổng hợp thành các bước minh họa cho quy trình sản xuất kinh doanh. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q1]. Ngoài ra, từ nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả thu thập tài liệu liên quan đến chứng từ như hóa đơn GTGT, chứng từ giao dịch, sổ phụ, hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho và các sổ sách kế toán như sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 1311, sổ cái tài khoản 1312, sổ chi tiết tài khoản 1311, sổ chi tiết tài khoản 1312, sổ chi tiết công nợ phải thu VND 1311, sổ chi tiết công nợ phải thu USD 1312, Sổ tổng hợp công nợ phải thu trong nước 1311, sổ tổng hợp công nợ phải thu nước ngoài 1312 theo đề tài và phỏng vấn các kế toán trong công ty đặc biệt là kế toán công nợ nhằm tìm phân tích thực trạng công tác kế toán phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường và trả lời câu hỏi [Q2]. Đối với câu hỏi [Q3], tác giả sử dụng phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính, cụ thể: Phương pháp so sánh; Phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang; Phân tích báo cáo tài chính theo chiều dọc. Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019, tác giả chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Báo cáo tình hình tài chính (Phụ lục 12 và Phụ lục 16) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 15 và Phụ lục 19). Trong phần này, tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn: 3  Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018.  Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019. Ngoài ra trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo cáo tài chính khác như: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 14 và Phụ lục 18), Thuyết minh báo cáo tài chính (Phụ lục 13) và các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường khi tiến hành lập báo cáo tài chính,… Cuối cùng là phương pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh lý luận với thực tiễn về chế độ kế toán từ đó rút ra những phát hiện chủ yếu, nhận xét và nêu ra những giải pháp giúp trả lời cho câu hỏi nghiên cứu [Q4]. 4.2. Nguồn dữ liệu. Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường, cụ thể:  Tài liệu tổ chức, chính sách: Cơ cấu tổ chức công ty.  Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được công bố từ công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.  Tài liệu giao dịch: Chứng từ Hóa đơn GTGT, Chứng từ giao dịch, Sổ phụ, Hợp đồng, Biên bản bàn giao,… được lưu trữ tại Phòng Kế toán và chứng từ Phiếu xuất kho được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm Microsoft Excel tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường.  Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 1311, Sổ cái tài khoản 1312, Sổ chi tiết tài khoản 1311, Sổ chi tiết tài khoản 1312, Sổ chi tiết công nợ phải thu VND 1311, Sổ chi tiết công nợ phải thu USD 1312, Sổ tổng hợp công nợ phải thu trong nước 1311, Sổ tổng hợp công nợ phải thu nước ngoài 1312, Sổ Nhật ký chung năm 2019 được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm Microsoft Excel tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn các phòng ban liên quan đến dữ liệu đề tài và đặc biệt là Phòng Kế toán. 5. Ý nghĩa của đề tài. 4 Đề tài đóng góp về mặt lý luận, kết quả của đề tài có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên quan tiếp theo về công tác kế toán phải thu của khách hàng trong cùng không gian nghiên cứu này. Hơn nữa, về mặt thực tiễn trong quá trình nghiên cứu đề tài và quan sát cũng như tham gia vào công tác kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty tác giả cũng đã nêu ra những nhận xét và đưa ra một số đóng góp giải pháp nhằm giúp hoàn thiện hơn công tác kế toán phải thu của khách hàng và tình hình tài chính nói chung tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. Đề tài cũng là tài liệu tham khảo cho các khóa sau khi nghiên cứu về đề tài Kế toán phải thu của khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. 6. Kết cấu của đề tài. Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, nghiên cứu gồm có 3 chương, cụ thể: Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ và sản xuất Cát Tường. Chương 2: Thực trạng kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ và sản xuất Cát Tường. Chương 3: Nhận xét – Giải pháp. 5 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT CÁT TƯỜNG 1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ và sản xuất Cát Tường 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ và sản xuất Cát Tường. Thông tin chung: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường (“Công ty”) được tác giả tóm tắt sơ lược qua một số nội dung cơ bản sau (xem bảng 1.1): Bảng 1. 1. Thông tin chung của Công ty STT Thông tin Nội dung chi tiết Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất 1 Tên công ty 2 Tên viết tắt CTY TNHH TMDV & SX Cát Tường 3 Mã số thuế 3700683815 4 Cơ quan thuế quản lý Chi cục Thuế TP Dĩ An Cát Tường - Địa chỉ trụ sở: Thửa đất số 1416, tờ bản đồ số 41, đường Thanh Niên, khu phố Tân Phú 2, phường Tân Bình, thanh Dĩ An, tỉnh Bình Dương 5 Thông tin liên hệ - Điện thoại: (0274) 6275 497 - Email: [email protected] - Fax: 0650728431 - Ngày hoạt động: 03/01/2006 6 Người đại diện pháp luật Đoàn Gia Tường. 7 Loại hình công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 8 Vốn điều lệ 7.000.000.000 ( Bảy tỷ đồng) Logo với thiết kế đơn giản nhưng góp phần không nhỏ giúp nhận diện thương hiệu công ty một cách nhanh chóng (xem hình 1.1). 6 Hình 1. 1. Logo công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. Nguồn: Phòng Kinh Doanh (2020) Bên cạnh đó, căn cứ Quyết định thành lập số 4602001881 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 03/01/2006 cho thấy trụ sở công ty tại 6/36A, khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ngày 15/01/2011, Sở Kế hoạch & đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp mã số thuế doanh nghiệp 3700683815 cho công ty. Ngày 23/07/2018, Sở Kế hoạch & Đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp cho công ty thay đổi địa chỉ trụ sở chính thành Thửa đất số 1416, tờ bản đồ số 41, đường Thanh Niên, khu phố Tân Phú 2, Phường Tân Bình, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Cho đến ngày 16/07/2019, Xưởng gia công - Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh lần đầu vào ngày 16/07/2019 với mã số địa điểm kinh doanh: 00001 do Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp. Địa chỉ số 189/8 đường Lê Hồng Phong, khu phố Tân Phước, phường Tân Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Xưởng gia công được hoạt động theo ủy quyền của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. Hình thức sở hữu vốn: Công ty này là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với số vốn điều lệ lên tới 7 tỷ đồng. Ông Đoàn Gia Tường có giá trị phần góp vốn là 3.150.000.000 VND (ba tỷ một trăm năm mươi triệu đồng) chiếm tỷ lệ 45% trên tổng vốn góp và bà Đặng Thị Thúy góp 3.850.000.000 VND (ba tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng) chiếm tỷ lệ 55% trên tổng vốn góp. Với 55% số vốn góp bà Đặng Thị Thúy trở thành Giám đốc và là người chịu trách nhiệm quản lý công ty kể từ ngày 03/01/2006. Từ ngày 01/01/2018, công ty chính thức thay đổi Giám đốc từ bà Đặng Thị Thúy (giữ chức vụ từ 03/01/2016 đến 31/12/2017) thành ông Đoàn Gia Tường. Cũng trong năm 2018 công ty tiến hành xây dựng phân xưởng sản xuất mở rộng quy mô kinh doanh. Hoạt động chính 7 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường với lĩnh vực kinh doanh là sản xuất và bán logo, gioăng cao su chi tiết minh họa như Bảng 1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường Bảng 1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường STT Mã ngành nghề Tên ngành nghề kinh doanh Bán buôn phụ liệu may mặc và giày dép, bao bì, bán 1 4669 (Chính) buôn các sản phẩm từ plastic, logo cao su. Cụ thể: bán buôn các sản phẩm từ plastic, logo cao su. 2 4659 3 2220 4 4641 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Sản xuất sản phẩm từ plastic. Chi tiết: sản xuất bao bì từ plastic. Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép. Sản xuất sản phẩm khác từ cao su. Chi tiết: sản xuất logo bằng cao su các loại (Chỉ được 5 2212 sản xuất, gia công sau khi hoàn thành đầy đủ các thủ tục về đất đai (SKC), xây dựng, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường ). Nguồn: Phòng Kinh Doanh (2020) 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường. Công ty đầu tư một lượng lớn máy móc và trang thiết bị hiện đại giúp quy trình sản xuất ra logo cao su, gioăng cao su có chất lượng tốt, nhanh chóng nhằm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng cũng như nhu cầu của người tiêu dùng. Chu trình sản xuất kinh doanh của công ty là 12 tháng. Công ty có đặc điểm hoạt động trong năm 2019 có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính, điển hình là giữa năm 2019 công ty đã mở rộng quy mô và đưa Xưởng gia công - Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường vào hoạt động với quy trình sản xuất kinh doanh được xây dựng qua 4 bước như sau (Hình 1.2). 8 Khách hàng Thu thập, phân tích thông tin và Thu thập thông tin tiếp xúc với khách hàng Mẫu thiết Không đồng ý Thiết kế theo mẫu yêu cầu và gửi khách hàng kế Đồng ý sẵn Đánh giá năng lực SX, giá cả, NVL, thời gian và nhân công. Lập kế hoạch Đánh giá năng lự ả ờ Soát xét, đàm phán hợp đồng sản xuất Lập đơn hàng sản xuất Ký hợp đồng Sản xuất và kiểm Phê duyệt tra chất lượng Chuẩn bị NVL,CCDC Kiểm tra chất và Máy móc thiết bị lượng NVL Triển khai sản xuất Kiểm tra chất lượng và dán tem lên sản phẩm ể ấ lượ Sản xuất Giao hàng và Thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng Khách hàng theo dõi khách Lập hồ sơ theo dõi khách hàng hàng Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình sản xuất doanh Công ty TNHH Thương mại ậ kinh ồ sơ theo dõicủa khách hàng Dịch vụ và Sản xuất Cát Tường Nguồn: Phòng Kinh Doanh (2020) 9 Sơ đồ ả ấ ủa Công ty TNHH Thương mạ Bước 1: Thu thập thông tin: Khi nhận được các thông tin từ khách hàng qua điện thoại, email hoặc khách hàng đến trực tiếp công ty phòng kinh doanh tiến hành thu thập, phân tích những thông tin về sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Ở bước này có hai trường hợp có thể xảy ra: Trường hợp 1: Yêu cầu của khách hàng muốn đặt hàng trên mẫu thiết kế có sẵn công ty tiến hành đánh giá năng lực sản xuât, giá cả, nguyên vật liệu, thời gian và nhân công. Trường hợp 2: Yêu cầu của khách hàng muốn đặt hàng không có mẫu sẵn. Công ty tiến hành thiết kế theo mẫu yêu cầu của khách hàng dựa trên thông tin đã thu thập. Sau khi mẫu thiết kế hoàn thành gửi cho khách hàng. Nếu khách hàng không đồng ý với mẫu đã thiết kế công ty tiến hành thu thập lại những thông tin cần điều chỉnh và thiết kế lại mẫu. Nếu khách hàng đồng ý với mẫu đã thiết kế công ty tiến hành đánh giá năng lực sản xuất, giá cả, nguyên vật liệu, thời gian và nhân công. Bước 2: Lập kế hoạch sản xuất: Sau khi đánh giá năng lực sản xuất, giá cả, nguyên vật liệu, thời gian và nhân công, công ty và khách hàng tiến hành soát xét và đàm phán về hợp trước khi ký kết. Khi cả hai bên đều đồng ý với những điều khoản của hợp đồng tiến hành ký hợp đồng. Sau khi hợp đồng được ký duyệt phòng Kinh doanh tiến hành lập đơn hàng sản xuất gửi cho bộ phận sản xuất để tiến hành chuẩn bị và sản xuất đơn hàng. Bước 3: Sản xuất và kiểm tra chất lượng: Sau khi nhận được đơn hàng sản xuất của phòng Kinh doanh, Quản đốc tiến hành chuẩn bị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và máy móc thiết bị. Đồng thời tiến hành kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu cũng như khả năng hoạt động và số máy móc sử dụng sản xuất cho đơn hàng trình Ban giám đốc ký duyệt. Sau khi được phê duyệt phân xưởng sản xuất tiến hành sản xuất đơn hàng. Sản xuất hoàn thành lô hàng, phân xưởng sản xuất sẽ cử bộ phận kiểm tra chất lượng cùng Quản đốc tiến hành kiểm tra và test lô hàng. Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ tiến hành dán tem lên sản phẩm. Đây là bước cuối cùng của quy trình sản xuất. Bước 4: Giao hàng và theo dõi khách hàng: Sau khi sản xuất hoàn chỉnh sản phẩm được đóng gói và giao tới cho khách hàng. Khách hàng tiến hành test và kiểm hàng. Tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên để thu 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan