TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TAE YOUNG VINA CHEMICAL
Họ và tên sinh viên: HUỲNH YẾN NHI
Mã số sinh viên:
1723403010167
Lớp:
D17KT04
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD: Ths. MAI HOÀNG HẠNH
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Báo cáo tốt nghiệp kế toán nợ phải thu khách hàng
tại Công ty Tae Young Vina Chemical” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới
sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn Ths Mai Hoàng Hạnh. Ngoài ra, không có
bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm
mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá tŕnh học tập tại trường cũng như hai tháng
tham gia thực tập tại Công ty Tae Young Vina Chemical. Các số liệu, kết quả trình
bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ
luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên để có được quá trình học tập thật tốt và hoàn thành đề tài luận
văn, tôi xin bày tỏ lòng thành cảm ơn sâu sắc đến trường Đại học Thủ Dầu Một đã
giúp đỡ tôi rất nhiều để hoàn tất bài báo cáo thực tập này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Mai Hoàng Hạnh đã hướng dẫn tận
tình từ lúc chọn đề tài báo cáo đến khi hoàn thành báo cáo, cũng như đã truyền đạt
kiến thức kinh nghiệm cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty, cùng toàn thể các anh chị
phọ̀ng Kế toán tại Công ty TNHH TAE YOUNG VINA CHEMICAL đã hết lòng
giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập.
Do giới hạn về kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn thiếu sót, kính
mong sự chỉ dẫn và đóng góp của quý Thầy Cô giáo để báo cáo của tôi được hoàn
chỉnh và học thêm được nhiều kinh nghiệm để hoàn thành bài luận văn sắp tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài.....................................................................................................3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TEA
YOUNG VINA CHEMICAL....................................................................................5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tae Young Vina Chemical5
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty........................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm, quy trình kinh doanh.................................................................... 5
1.2. Cơ cấu tở chức bộ máy quản lý............................................................................ 6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán............................................................................ 7
1.4. Chế độ chính sách bộ máy kế toán áp dụng tại đơn vị........................................ 9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH TAE YOUNG VINA CHEMICAL........................................ 10
2.1. Nội dung..............................................................................................................10
2.2. Nguyên tắc kế toán............................................................................................. 11
2.3. Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 11
2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty.............................................................12
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Tae Young Vina Chemical....
....................................................................................................................................17
2.5.1. Một số nghiệp vụ phát sinh......................................................................... 17
2.5.2. Ghi sổ sách...................................................................................................26
i
2.6. Biến động tài khoản phải thu khách hàng.......................................................... 43
2.6.1. Phân tích biến động tài khoản phải thu khách hàng……………………...43
2.6.2. Phân tích chỉ số vòng quay khoản phải thu………………………………45
2.7. Phân tích báo cáo tài chính quý 2, 3, 4 năm 2019…………………………….46
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán…………………………………………...46
2.7.1.1. Phân tích bảng cân đối giữa tài sản và nguồn vốn theo chiều
ngang………………………………………………………………………………46
2.7.1.2. Phân tích bảng cân đối giữa tài sản và nguồn vốn theo chiều
dọc…………………………………………………………………………………48
2.7.1.3. Phân tích các chỉ số tài chính………………………………………56
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh………………………………………………………………………………59
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh……………………59
2.7.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính………………………………………..68
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP..........................................................72
3.1. Nhận xét thực trạng kế toán phải thu khách hàng tại công ty TNHH Tae Young
Vina Chemical............................................................................................................72
3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................... 72
3.1.2. Nhược điểm................................................................................................... 73
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán phải thu khách hàng tại
công ty TNHH Tae Young Vina Chemical................................................................ 74
3.3. Bài học kinh nghiệm...........................................................................................74
KẾT LUẬN...............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................vi
PHỤ LỤC................................................................................................................. vii
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC
TỪ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA
BCTC
Báo cáo tài chính
CP
Cổ phần
ĐVT
Đơn vị tính
HĐ
Hóa đơn
TM
Thương mại
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP
Thành phố
TT
Thông tư
TK
Tài khoản
GTGT
Gía trị gia tăng
SX
Sản xuất
VNĐ
Việt Nam đồng
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sổ cái.............................................................................................. Trang 30
Bảng 2.2. Sổ chi tiết...................................................................................................39
Bảng 2.3. Biến động các khoản phải thu khách hàng từ quý 2 đến quý 3…………
Bảng 2.4. Biến động các khoản phải thu khách hàng từ quý 3 đến quý 4…………
Bảng 2.5. Phân tích quan hệ cân đối 1…………………………………………….46
Bảng 2.6. Phân tích quan hệ cân đối 2…………………………………………….47
Bảng 2.7. Phân tích quan hệ cân đối 3…………………………………………….47
Bảng 2.8. Phân tích tình hình chung biến động tài sản qua 3 quý năm 2019 theo
chiều ngang………………………………………………………………..………48
Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản 3 quý năm 2019 theo chiều
dọc…………………………………………………………………………………50
Bảng 2.10. Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn qua 3 quý năm 2019
theo chiều ngang…………………………………………………………………..50
Bảng 2.11.Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn qua 3 quý năm 2019
theo chiều dọc……………………………………………………………………..53
Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung kết quả hoạt động kinh doanh quý 3 và 4 năm
2019
Bảng 2.13. Phân tích tỷ lệ các khoản phải trả trên tổng tài sản ngắn hạn…………57
Bảng 2.14. Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền…………………………………….58
Phân tích tỷ số các khoản phải thu
Bảng 2.15. Tỷ lệ nợ………………………………………………………………..58
Bảng 2.16. Tỷ số thanh toán nhanh………………………………………………..59
iv
Bảng 2.17. Phân tích tình hình biến động thu nhập, chi phí và lợi nhuận của 3 quý
năm 2019 theo chiều ngang………………………………………………………..59
Bảng 2.18. Phân tích tình hình biến động thu nhập, chi phí và lợi nhuận của 3 quý
năm 2019 theo chiều dọc…………………………………………………………..63
Bảng 2.19. Bảng vòng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho năm 2019
Bảng 2.20. Phân tích vòng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho trong năm
2019………………………………………………………………………………..68
Bảng 2.21. Phân tích vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân………..69
Bảng 2.22. Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn…………………………………69
Bảng 2.23. Phân tích vòng quay lợi nhuận thuần trên doanh thu………………….69
Bảng 2.24. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản…………………………….70
Bảng 2.25. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng doanh thu………………………...71
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý........................................................................ Trang 5
Hình 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán................................................................................... 7
Hình 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ.................................................................................... 9
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT..........................................................................................14
Hình 2.2. Sao kê ngân hàng.......................................................................................15
Hình 2.3. Biên bảng bù trừ công nợ.......................................................................... 16
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 0002170......................................................................17
Hình 2.5. Hóa đơn GTGT số 0002197......................................................................20
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT 0002205...........................................................................22
Hình 2.7. Báo có ngân hàng ACB ngày 20/12/2019.................................................23
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0002227......................................................................26
Hình 2.9. Báo có ngân hàng ACB ngày 31/12/2019.................................................26
Hình 2.10. Sổ nhật ký chung ngày 02/12/2019.........................................................27
Hình 2.11. Sổ nhật ký chung ngày 14/12/2019.........................................................27
Hình 2.12. Sổ nhật ký chung ngày 18/12/2019.........................................................28
Hình 2.13. Sổ nhật ký chung ngày 20/12/2019.........................................................28
Hình 2.14. Sổ nhật ký chung ngày 30/12/2019.........................................................29
Hình 2.15. Sổ nhật ký chung ngày 31/12/2019.........................................................29
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế thế giới là một nền kinh tế hiện đại và tiến tiến, nó phát triển qua
nhiều giai đoạn để có thể lớn mạnh vượt bậc như ngày hôm nay. Những nền kinh tế
tiên tiến như Mỹ, Trung Quốc, Anh,… đều có vị thế và chỗ đứng trên thị trường
kinh tế thế giới. Có được chỗ đứng như vậy làm cho các nước phải nể phục là một
quá trình phát triển không ngừng và một bước đi khôn ngoan của những nhà lãnh
đạo mỗi nước. Nền kinh tế có phát triển thì một đất nước mới giàu mạnh được, đời
sống của dân sinh mới sung túc. Hiểu được điều đó, Việt Nam từ một nước bị xâm
lược rồi đấu tranh đến ḥòa bình, từ một nền kinh tế lệ thuộc sang nền kinh tế đang
ngày một phát triển từng ngày vươn ra thế giới sánh vai cùng bạn bè năm châu.
Trong những năm qua, kinh tế Việt Nam đã đạt nhiều thành tích đáng kể tuy nhiên
so với thực tiễn và tiềm năng vẫn cọ̀n những hạn chế nhất định. Để có được những
thành tựu đáng kể và những phát triển vướt bậc trong nền kinh tế nước ta đã trải
qua nhiều khó khăn, thử thách. Cùng với sự phát triển của kinh tế Việt Nam, nhiều
công ty xí nghiệp đã hình thành đống góp một phần rất lớn vào kinh tế nước nhà.
Trong tình hình dịch bệnh hết sức phức tạp như hiện nay, không chỉ kinh tế
nước ta bị ảnh hưởng mà kinh tế thế giới cũng ảnh hưởng không nhỏ. Đại dịch xuất
hiện, kéo dài làm ảnh hưởng đến tình hình kinh tế của nhiều công ty, xí nghiệp.
Thiếu nhân sự, hàng hóa làm ra không bán được trên thị trường,… nhiều huệ lụy
của dịch bệnh khiến các công ty, doanh nghiệp phải đóng cửa vô thời hạn thậm chí
dẫn đến phá sản. Trước tình hình như hiện nay, một số công ty vẫn cọ̀n hoạt động,
sản xuất được là điều vô cùng may mắn. Nắm được thực trạng đó, tình hình công
nợ của công ty đang là vấn đề nhức nhối bán hàng nhưng chưa thu tiền, công nợ
kéo dài,… là vấn đề quan tâm của những nhà lãnh đạo nói riêng và bộ phận kế toán
nói chung.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trông hoạt động sản xuất kinh doanh đều bao gồm
rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan đến vấn đề thanh toán như: thanh toán
1
khách hàng và nhà cung cấp, thanh toán trong nội bộ, thanh toán trong nhà nước,…
Tuy nhiên, đối với một doanh nghiệp sản xuất nói riêng và các doanh nghiệp khác
nói chung chiếm mức độ cao và thường xuyên là việc cần phải thu hồi công nợ với
khách hàng điều đó quyết định không nhỏ đến sự tồn tại của công ty.
Chính vì vậy, trong quá tŕnh học tập tại trường đại học Thủ Dầu Một cũng
như qua hai tháng thực tập tại công ty THHH Tae Young Vina Chamical tôi cảm
thấy được tầm quan trọng về nghiệp vụ công nợ phải thu khách hàng nên quyết
định chọn đề tài “Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Tae Young
Vina Chamical’’.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nhằm vận dụng kiến thức đã học trên ghế nhà trường vào thực tiễn nhằm
cũng cố và bổ sung kiến thức đã học.
- Tìm hiểu và thực hành kế toán công nợ phải thu tại công ty TNHH Tae
Young Vina Chamical.
- Từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về kế toán nợ phải thu tại công ty
TNHH Tae Young Vina Chamical. Đồng thời đề xuất một số biện pháp khách quan
góp phần hoàn thiện công tác hạch toán công nợ phải thu tại công ty nhằm nâng
cao hiệu quả và chất lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Tae Young Vina
Chemical.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Tại phọ̀ng Kế toán Công ty TNHH Tae Young
Vina Chemical.
+ Thời gian nghiên cứu: dựa trên cơ sở số liệu năm 2019.
2
+ Vị trí nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Tae Young Vina Chemical, địa chỉ
ấp 3, xã An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp của Công ty trên
sách báo, internet thông qua các trang web.
- Phương pháp phân tích: Sử dụng các phương pháp thông kê, mô tả, so sánh,
phương pháp suy luận để phân tích nhằm đưa ra nhận xét đánh giá và đưa ra giải
pháp.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là đưa ra những câu hỏi cho người cung
cấp thông tin để trả lời nhằm đưa ra những thông tin cần thiết để thực hiện đề tài.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đối với một Công ty sản xuất để sản xuất ra được những sản phầm và bán ra thị
trường là điều hết sức quan trọng và thiết yếu. Công ty sản xuất ra thì cần phải có
khách hàng mua sản phẩm đó là vấn đề cung cầu trên thị trường. Bán ra được một
sản phẩm cũng góp phần đem về doanh thu cho Công ty để trang trải chi phí sản
xuất, nhân công,… không những thế mà cần phải có lãi thì một Công ty sản xuất
mới duy trì được. Sản xuất, bán đi sản phẩm và mua về nguyên vật liêu nó là một
quy trình khép kín của một Công ty sản xuất. Đối với một nghiệp vụ bán hàng cần
phải thu về công nợ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản nhưng đều chung quy lại thì
kế toán cần phải ghi chép chính xác và đầy đủ. Không những thế, kế toán c̣òn phải
chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ khách hàng của Công ty và cần phải dự tính
được các khoản nợ khó đ̣òi, những rủi ro trong quá trÌnh thu hồi nợ khách hàng.
Trong quá trình làm, kế toán cần phải có đầy đủ kinh nghiệm để xử lý tình huống,
giải quyết những rủi ro có thể gặp phải.
Tại Công ty Tae Young Vina Chemical Kế toán nợ phải thu khách hàng cần
phải biết tình hình công nợ của Công ty từ đó giúp cho Giám đốc nắm rõ tình hình
tăng hay giảm doanh thu của Công ty và xem xét nguyên nhân tăng lên hay giảm
xuống do thanh toán hoặc để khoản nợ quá lâu khó thu hồi được. Kế toán công nợ
3
phải thu tại Công ty giúp doanh nghiệp biết được tình hình công nợ bán hàng thu
tiền hoặc chưa thanh toán của khách hàng, ngăn cản được tình trạng chiếm dụng
vốn, dây dưa, khuê đọng khoản nợ dài hạn của Công ty. Chính vì vậy, kế toán nợ
phải thu khách hàng có tầm ảnh hưởng quan trọng đối với Công ty Tae Young Vina
Chemical nói riêng và nhiều Công ty khác nói chung.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo và các phụ
lục liên quan bài báo cáo được trình bày trong 03 chương:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Tae Young Vina
Chemical.
- Chương 2: Thực trạng kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH
Tae Young Vina Chemical.
- Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TAE
YOUNG VINA CHEMICAL
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tae Young Vina
Chemical
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty
Công ty TNHH Tae Young Vina Chemical là doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài, hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư số 461043000472 ngày 30 tháng 06
năm 2008 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương cấp.
- Tên công ty: Công Ty TNHH Tae Young Vina Chemical.
- Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
- Tên tiếng anh: Tae Young Vina Chemical Co. Ltd.
- Trụ sở hoạt động: Khu phố 1B, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh
Bình Dương.
- Vốn điều lệ: 449.000 (đô la Mỹ).
- Năm thành lập: 01/01/2002
- Mã số thuế: 3700362875
- Điện thoại: (0274) 3710 266
- Đại diện theo pháp luật của Công ty: Ông Kwon Sook Jin.
- Lĩnh vực kinh doanh: Công ty được thành lập trong lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh bao gồm:
+ Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu.
5
+ Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn quét tương tự, sản xuất mực in và
ma tít. Chi tiết: sản xuất mực in và keo sử dụng cho lĩnh vực bao bì nhựa, sản xuất
sơn nước các loại.[2]
1.1.2. Đặc điểm, quy trình kinh doanh.
Từ năm 2017 - 2020 gần đây Công ty TNHH Tae Young Vina Chemical cả
tất cả 25 lao động:
- Một Giám đốc: Ông Kwon Sook Jin.
- Pḥòng kế toán: một kế toán trưởng và ba kế toán viên. Tất cả có 4 nhân viên
đều tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học chuyên ngành Kế toán – tài chính, có tŕnh độ và
nắm rõ quy trình, nghiệp vụ kế toán.
- Phọ̀ng sản xuất kinh doanh: Một trưởng phòng và bốn nhân viên.
- Pḥòng hành chính: Một trưởng phòng, hai thủ kho, hai bảo vệ cùng với năm
nhân viên lái xe, ba nhân viên sắp xếp, bố trí, tiếp nhận, điều động nhân sự.
- Pḥòng cung ứng vật tư: một Trưởng phòng và hai nhân viên ghi chép các
hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu.
- Đội ngũ lao động của công ty chủ yếu là lao động trẻ, không ngừng cố gắng,
chăm chỉ học hỏi, trau dồi kinh nghiệm cũng như chấp hành đầy đủ các quy định
mà Công ty đưa ra.
1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
6
Giám đốc
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
kế toán
hành
sản xuất
cung
chính
kinh
ứng vật
doanh
tư
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Nguồn:Phòng hành chính Công ty Tae Young Vina Chamical (2020)
► Chức năng từng bộ phận:
- Giám đốc:
+ Là người đại diện điều hành công việc kinh doanh sản xuất hàng tháng
của Công ty, chịu trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ trước pháp luật.
+ Giám đốc là người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm trước toàn bộ
thành viên về hoạt động kinh doanh của Công ty. Là người lập kế hoạch kinh
doanh và định hướng chiến lược chung cho Công ty, quyết định các vấn đề liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty.
- Phòng kế toán:
+ Tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực liên quan đến lĩnh vực tài chính
cho doanh nghiệp đảm bảo nguồn vốn kinh doanh, phản ánh dòng vốn kinh doanh
của Công ty để Công ty có thể sản xuất kinh doanh hiệu quả.
7
+ Có nhiệm vụ giúp ban giám đốc chỉ đạo về các nghiệp vụ của công tác tài
chính kế toán như sau:
● Thực hiện việc kế toán, thống kê và các hoạt động nhằm quản lý tiền,
hàng.
● Chỉ đạo quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả, tạo nguồn vốn phục vụ
cho công tác kinh doanh.
● Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của Bộ tài
chính, thay mặt Công ty giải quyết các nghĩa vụ, trách nhiệm với nhà nước, phối
hợp với các pḥòng ban trong Công ty để làm tốt công việc kinh doanh của Công ty.
- Pḥòng hành chính:
Thực hiện các chính sách về tuyển dụng và đào tạo nhân viên, quản lý hồ sơ, lí lịch
công nhân viên, thống kê quản lý lao động trong Công ty, tham gia giúp ban Giám
đốc nghiên cứu kế hoạch xây dựng, triển khai, giám sát thực hiện kinh nghiệm, cải
tiến và hoàn thành các tổ chức.
- Phòng sản xuất – kinh doanh:
+ Có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của Công ty, xây
dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động của Công ty, kí kết các hợp
đồng với khách hàng. Có nhiệm vụ lập kế hoạch vật tư thiết bị, theo dõi và hướng
dẫn lái xe thực hiện công việc và các quy định của Công ty.
+ Có nhiệm vụ hoàn thành kế hoạch sản xuất của Công ty và vẫn phải đảm
bảo yêu cầu tiến độ, cũng như chất lượng thành phẩm.
- Phòng cung ứng vật tư:
Có trách nhiệm tìm nhà cung ứng vật tư để sản xuất đảm bảo yêu cầu chất lượng,
số lượng, thời hạn và với mức giá thấp nhất.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
8
Kế toán tổng hợp
Kế toán
Kế toán
Kế toán
bán
hàng
kiểm kê,
hàng
hóa
thanh
Thủ
quỹ
toán
lương
Hình 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Tae Young Vina Chamical (2020)
► Chú thích:
Quan hệ trực tiếp:
Quan hệ chức năng:
► Chức năng từng phòng ban:
- Kế toán trưởng:
Là người có chức năng cao nhất trong bộ phận kế toán của Công ty, chịu
trách nhiệm trước lãnh đạo Công ty và cơ quan nhà nước về tính chính xác, trung
thực, hợp lý về tình hình tài chính của Công ty. Ngoài ra, kế toán trưởng cọ̀n có
trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động tài chính của Công ty, tổ
chức kiểm tra việc thực hiện kế toán trong nội bộ và kiểm tra tính trung thực trong
báo cáo trước khi chuyển cho Giám đốc xét duyệt.
9
- Kế toán tổng hợp:
Là người điều hành, kiểm tra công tác kế toán, tổng hợp số liệu để lập các
báo cáo tài chính và báo cáo quản trị, thay mặt Kế toán trưởng quản lý công việc
của pḥòng kế toán khi Kế toán trưởng đi vắng.
- Kế toán bán hàng:
Theo dõi tình hình thu chi, tiêu thụ hàng hóa tại các cửa hàng. Thu chi tiền
hàng của các cửa hàng để nộp cho thủ quỹ.
- Kế toán hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh:
Theo dõi tình hình hàng hóa, biến động của doanh thu tăng giảm, xác định
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
- Kế toán thanh toán kiêm kế toán lương:
Có trách nhiệm theo dõi, ghi chép các khoản thanh toán với người lao động,
với khách hàng và nhà cung cấp cũng như nghĩa vụ đối với Nhà nước. Chịu trách
nhiệm tính các khoản trích theo lương của người lao động.
- Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt và quan hệ với ngân hàng, theo dõi, cập nhật
thường xuyên quá trình luân chuyển tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, đối chiếu kiểm
tra kịp thời với quỹ tiền mặt, tiền gửi của Công ty.
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị.
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của bộ tài chính, căn cứ luật kế toán ngày 17
tháng 6 năm 2003 theo đề nghị của vụ trưởng vụ chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ
trưởng bộ tài chính ban hành thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng hạch toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Tiền: bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
10
- Xem thêm -