TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH MTV XÂY DỰNG BÙI PHÁT
Họ và tên sinh viên:
ĐÀO THỊ NHẬT LỆ
Mã số sinh viên:
1723403010125
Lớp:
D17KT03
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
TH.S NGUYỄN THỊ DIỆN
Bình Dƣơng, tháng 10 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin được cam đoan đề tài “Kế toán nguyên vật liệu (NVL) tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn (TNHH) Một thành viên (MTV) Xây dựng (XD) Bùi Phát” được tiến
hành công khai, minh bạch dựa trên nỗ lực và cố gắng của bản thân cùng với sự giúp
đỡ từ phía Giảng viên hướng dẫn (GVHD) Thạc sĩ (Th.S) Nguyễn Thị Diện và Công ty
TNHH MTV XD Bùi Phát.
Các số liệu và tài liệu sử dụng trong bài hoàn toàn trung thực và không sao chép
kế quả của bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả của
nghiên cứu nào khác, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Bình Dƣơng, tháng 10 năm 2020
Sinh viên
Đào Thị Nhật Lệ
LỜI CẢM ƠN
Sau một khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Bùi Phát,
thông qua quá trình học tập và nghiên cứu tại doanh nghiệp em có viết cho mình một
bài báo cáo thực tập dựa trên đề tài “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên xây dựng Bùi Phát”.
Em xin cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một nói chung và thầy
cô chuyên ngành Kế toán nói riêng trong suốt quá trình giảng dạy cũng như sự tận tình
chỉ bảo giúp em trau dồi lượng kiến thức đáng có để tạo điều kiện cho em thực tập và
hoàn thiện bài báo cáo.
Song đó, em muốn gửi cảm ơn chân thành đến cô ThS. Nguyễn Thị Diện đã tận
tình hướng dẫn và giúp hoàn thành bài báo thực tập.
Em cũng muốn gửi cảm ơn đến giám đốc và những anh chị cán bộ nhân viên tại
Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát đã giúp đỡ, cung cấp thông tin giúp em hoàn chỉnh
được bài báo cáo này.
Vì thời gian thực tập và lượng kiến thức có giới hạn, nên bài báo cáo này của em
chưa thực sự hoàn chỉnh không tránh được những sai sót trong quá hình hoàn thành
báo cáo. Rất mong được sự góp ý và đánh giá của quý thầy cô giúp em hoàn chỉnh bài
báo cáo được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dƣơng, tháng 10 năm 2020
Sinh viên
Đào Thị Nhật Lệ
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
iii
DANH MỤC BẢNG
v
DANH MỤC HÌNH
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV XD BÙI
PHÁT
4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát.
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát.
4
4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
7
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
11
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH
MTV XD Bùi Phát
14
1.4.1. Chế độ, chính sách kế toán
14
1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát
15
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH MTV XD BÙI PHÁT
19
2.1. Nội dung
19
2.2. Nguyên tắc kế toán
19
2.3. Tài khoản sử dụng
21
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
23
2.4.1.1. Chứng từ kế toán:
23
2.4.1.2. Mục đích sử dụng và cách lập chứng từ phát sinh tại công ty
23
1
2.4.2. Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái, ngoài hai loại sổ chính trên
Công ty còn lập thêm Bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
27
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát
28
2.6. Phân tích biến động của khoản mục nguyên vật liệu
42
2.6.1. Biến động của khoản mục nguyên vật liệu
42
2.6.2. Phân tích chỉ số tài chính liên quan đến khoản mục hàng tồn kho
44
số
2.6.2.1.Chỉ
vòng
quay
hàng
tồn
kho
44
2.6.2.2.Chỉ
số
ngày
bình
quân
vòng
quay
hàng
tồn
kho
45
2.7. Phân tích báo cáo tài chính
47
2.7.1. Phương pháp phân tích
47
pháp
2.7.1.1.Phương
phân
tích
theo
chiều
ngang
47
pháp
2.7.1.2.Phương
phân
tích
theo
chiều
dọc
48
2.7.2. Nguồn tài liệu phân tích
2.7.2.1.Báo
cáo
48
tình
hình
tài
chính
49
2.7.2.2.Báo
cáo
kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
50
2.7.2.3.Báo
cáo
lưu
chuyển
tiền
tệ
50
2.7.2.4.Bản
thuyết
minh
báo
cáo
tài
chính
51
2
2.7.3. Công thức tính
51
2.7.4. Phân tích Báo cáo tình hình tài chính
51
2.7.4.1.Phân
tích
theo
chiều
ngang
54
2.7.4.2.Phân
tích
theo
chiều
dọc
56
2.7.4.3.Đánh giá chung thông qua phân tích theo chiều ngang và phân tích theo
chiều dọc
60
2.7.5. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.7.5.1.Phân
tích
theo
62
chiều
ngang
64
2.7.5.2.Phân
tích
theo
chiều
dọc
66
2.7.5.3.Đánh giá chung thông qua phân tích theo chiều ngang và phân tích theo
chiều dọc
69
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT_GIẢI PHÁP
72
3.1. Nhận xét
72
3.2. Giải pháp
74
KẾT LUẬN
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
3
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
XD
Xây dựng
NVL
Nguyên vật liệu
KDC
Khu dân cư
GVHD
Giảng viên hướng dẫn
Th.S
Thạc sĩ
TP
Thành phố
TK
Tài khoản
XDCB
Xây dựng cơ bản
HTK
Hàng tồn kho
BCTHTC
Báo cáo tình hình tài chính
4
5
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mục đích sử dụng và cách lập chứng từ phát sinh tại Công ty TNHH
MTV Xây dựng Bùi Phát
6
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ khái quát quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng của Công ty TNHH
MTV Xây dựng Bùi Phát
Hình 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Bùi Phát
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Bùi Phát
Hình 1.4: Sơ đồ công tác kế toán thực hiện trên máy tính của Công ty TNHH MTV
Xây dựng Bùi Phát
Hình 1.5: Sơ đồ công tác ghi sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chung của Công ty
TNHH MTV Xây dựng Bùi Phát
Hình 2.1: Phiếu nhập kho số PNK012
Hình 2.2: Hóa đơn GTGT số 0001515
Hình 2.3: Phiếu nhập kho số PNK013
Hình 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000969
Hình 2.5: Phiếu nhập kho số PNK032
Hình 2.6: Hóa đơn GTGT số 0049637
Hình 2.7: Phiếu chi số PC23
Hình 2.8: Phiếu xuất kho số PNK005
Hình 2.9: Phiếu xuất kho số PNK007
Hình 2.10: Sổ Nhật ký chung
Hình 2.11: Sổ Cái
Hình 2.15: Bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu
Hình 2.13: Phân tích tình hình biến động hàng tồn kho tại Công ty TNHH MTV XD
Bùi Phát
7
Hình 2.14: Bảng phân tích tình hình tài chính từ Báo cáo tình hình tài chính của Công
ty TNHH MTV XD Bùi Phát
Hình 2.15: Bảng phân tích tình hình tài chính từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
chính của Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát
8
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường nhiều cạnh tranh như hiện nay, để đạt được mục tiêu
hàng đầu mà các doanh nghiệp đặt ra là thu được lợi nhuận, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải luôn năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phát huy hết tiềm năng vốn có của
mình. Khi doanh thu tăng làm cho lợi nhuận cũng tăng theo sẽ đáp ứng đầy đủ các chi
phí và làm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Sản phẩm là nguồn doanh thu chủ yếu
cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp đạt được mức lợi nhuận tối đa. Trong đó, Nguyên
vật liệu là một trong những trọng yếu để tạo ra sản phẩm khiến cho sản phẩm có chất
lượng hơn. Từ đó đáp ứng nhu cầu khách hàng nâng cao uy tín cũng như đạt được mục
tiêu doanh thu và lợi nhuận như doanh nghiệp đã đặt ra ban đầu.
Nguyên vật liệu là cơ sở để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm. Bởi vậy, tổ
chức công tác quản lý và hạch toán chính xác chi tiết vật liệu không những là điều kiện
quan trọng để đảm bảo cho việc tính tổng sản phẩm đúng mà còn là biện pháp không
thể thiếu để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm ở một doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp đứng vững trong cạnh tranh.
Muốn đạt được mục tiêu đề ra, các doanh nghiệp phải áp dụng tổng hợp các biện
pháp quản lý một cách hữu hiệu đem lại hiệu quả là hạ giá thành sản phẩm. Tức là
doanh nghiệp tổ chức tốt kế toán vật liệu trong quá trình luân chuyển nhằm tránh mọi
sự lãng phí không cần thiết. Từ đó giúp cho sự xác định nhu cầu nguyên vật liệu dự trữ
(tồn kho) một cách hợp lý tránh ứ đọng vốn.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán Nguyên vật liệu, vận dụng lí thuyết
đã học kết hợp thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Bùi Phát
em chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Bùi Phát”
cho bài báo cáo thực tập của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài nhằm đạt mục đích tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH
MTV Xây dựng Bùi Phát; cũng như tìm hiểu về công tác kế toán Nguyên vật liệu từ
khâu thu mua, quản lý nguyên vật liệu đến quá trình hạch toán, ghi chép trên chứng từ,
sổ sách tại kho và tại phòng kế toán về tình hình nhập – xuất – tồn NVL. Đồng thời
phân tích báo cáo tài chính để làm rõ tình hình NVL cũng như tình hình tài chính tổng
thể của toàn công ty. Qua đó, đánh giá thực tế tình hình quản lý và tổ chức kế toán
NVL tại Công ty góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản trị doanh nghiệp. Trên cơ
sở đó đưa ra những nhận xét và giải pháp cá nhân.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Xây dựng
Bùi Phát.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Công ty TNHH MTV Xây dựng Bùi Phát.
+ Phạm vi thời gian: năm 2017, năm 2018 và năm 2019.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tại được thực hiện từ ngày 19/10/2020 đến ngày
15/11/2020.
- Địa chỉ: Số 58, đường số 12, Khu dân cư (KDC) Hiệp Thành 3, phường Hiệp Thành,
Thành phố (TP) Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
- Phỏng vấn Giám đốc về vấn đề lịch sử hình thành và đặc điểm quy trình sản xuất
kinh doanh của công ty dùng để giải quyết chương 1.
- Quan sát quy trình sản xuất; tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán dùng để giải
quyết chương 1.
- Quan sát mô tả thực tế cách quy trình hoạt động của đơn vị, đặc biệt là quy trình các
nghiệp vụ kế toán liên quan đến NVL dùng để giải quyết vấn đề ở chương 2.
- Thu thập tài liệu từ bộ phận kế toán tại công ty (phiếu nhập, phiếu xuất, chứng từ ghi
sổ,…) dùng để giải quyết chương 2.
2
- Thu thập Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong ba năm liên tiếp tại bộ phận kế
toán để giải quyết chương 2
5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Đây là nguồn tài liệu hữu ích phục vụ cho học tập và nghiên cứu của ngành kế
toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Qua lần thực tập này em cũng học
hỏi thêm nhiều công tác kế toán tại đây và đưa ra một số ý kiến cá nhân góp phần hoàn
thiện bài báo cáo. Đồng thời, bài báo cáo này có thể trở thành tài liệu tham khảo có
những bài báo cáo sau này.
Ý nghĩa thực tiễn:
Thông qua lần thực tập này giúp em có những trải nghiệm thực tế để hoàn thiện hơn kiến
thức và kinh nghiệm cho bản thân và đưa ra một số nhận xét – giải pháp. Doanh nghiệp
cũng có thể sử dụng bài báo cáo như một tài liệu tham khảo về công tác kế toán nguyên
vật liệu. Từ đó hoàn thiện hơn về công tác quản lý của mình giúp Công ty phát triển
hơn trong tương lai.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận bố cục được chia làm 3 chương:
● Chương 1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát
● Chương 2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu của Công ty TNHH MTV XD Bùi
Phát
● Chương 3. Nhận xét - Giải pháp
3
CHƢƠNG 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV XD BÙI PHÁT
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát.
1.1.
1.1.1.
Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát [3].
Tên công ty: Công ty TNHH MTV Xây dựng Bùi Phát.
Địa chỉ: Số 58, đường số 12, KDC Hiệp Thành 3, phường Hiệp Thành, TP. Thủ
Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Đại diện pháp luật: Bùi Văn Phát
Ngày thành lập: 07/11/2010
Ngày cấp giấy phép: 08/11/2010
Điện thoại: 0274.3844191
Fax: 0274.3844191
Mã số thuế: 3701799227
Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH MTV
Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng nhà các loại; xây dựng công trình công ích; phá
dỡ; chuẩn bị mặt bằng; lắp đặt hệ thống điện; lắp đặt hệ thống cấp nước, lò sưởi và
điều hòa không khí; hoàn thiện công trình xây dựng.
Công ty còn hợp đồng lao động thuê ngoài, thời vụ tại địa điểm công trình thi
công.
Đến với Công ty TNHH MTV Xây dựng Bùi Phát khách hàng sẽ được tư vấn và
giải đáp đầy đủ các thắc mắc để đưa đến lựa chọn tốt nhất cho khách hàng. Công ty có
đủ năng lực và kinh nghiệm để mang tới nhiều giải pháp cho khách hàng với chất
lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, điều đó đã được khẳng định bởi khách hàng của
4
Bùi Phát. Thông qua đó đã tạo niềm tin mạnh mẽ cho công ty vững bước đi lên và
khẳng định mình trên thị trường trong lĩnh vực liên quan.
Trách nhiệm lớn lao của công ty là đem tới cho khách hàng những sản phẩm và
dịch vụ hoàn hảo. Để đạt được điều đó công ty luôn không ngừng nâng cao trình độ
chuyên môn cho nhân viên nhằm đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bùi Phát luôn
lấy “giá trị niềm tin của khách hàng” để làm thước đo cho sự phấn đấu và thực hiện
các mục tiêu của mình.
Để đáp ứng được niềm tin của khách hàng, mỗi thành viên của công ty phải là
những người gương mẫu và tạo niềm tin với nhau, chia sẻ với nhau thông tin để phục
vụ khách hàng tốt nhất. Mỗi thành viên phải tự liên tục cập nhật kiến thức để nâng cao
trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Chúng tôi
luôn đưa ra sự lựa chọn cho khách hàng!
1.1.2.
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh [2].
● Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình xây dựng cơ bản như nhà,
đường, trụ sở làm việc các cơ quan… Đó là những công trình sản xuất dân dụng, có đủ
điều kiện để đưa vào sản xuất, sử dụng và phát huy tác dụng. Nói cách khác rõ hơn, nó
là sản phẩm của công nghệ xây dựng và gắn liền trên một địa điểm nhất định, được tạo
thành bằng vật liệu xây dựng và gắn liền trên một địa điểm nhất định, được tạo bằng
vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị và lao động.
Các công trình của công ty được tiến hành từ việc đấu thầu và chỉ định thầu. Sau
đó tiến hành ký kết hợp đồng. Nếu ký kết hợp đồng thành công sẽ thành lập ban chỉ
huy công trường giao nhiệm vụ cho các phòng ban.
Phải đảm bảo có kế hoạch rõ ràng, cụ thể từ việc cung cấp vật tư, máy móc thiết
bị thi công, tổ chức thi công hợp lý, đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng như đã ký
kết trong hợp đồng thỏa thuận.
5
Nguyên vật liệu được Phòng vật tư kiểm tra theo dõi trong suốt quá trình thi công
đến khi bàn giao sản phẩm. Máy móc thi công và công nhân đều được thuê ngoài
nhưng vẫn được việc giám sát và quản lý trong thời gian làm việc ở công trường nhằm
đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng của công tình.
Chất lượng công trình cũng như có sự thay đổi được quy định từ bên khách hàng
sẽ được cấp phép từ văn bản từ đó tiến độ và chất lượng công trình luôn được đảm bảo.
● Quy trình sản xuất:
Công ty xây dựng Bùi Phát hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản:
nhận thầu, thi công công trình. Do đặc điểm là xây dựng cơ bản nên thời gian hoàn
thành một sản phẩm dài hay nhắn tùy thuộc vào công trình đó có quy mô lớn hay nhỏ.
Trong quá trình thi công luôn có sự giám sát của phòng kỹ thuật và kiểm tra chất lượng
của khách hàng và các đội ngũ chịu trách nhiệm an toàn lao động và chất lượng công
trình. Quy trình sản xuất sản phẩm khái quát của công ty như sau:
6
Tổ chức hồ sơ đấu
Thông báo trúng
Hợp đồng kinh tế
thầu
thầu
với chủ đầu tư
Tiến hành thi công
theo thiết kế được
duyệt
Lập phương án tổ
Thành lập ban chỉ
chức thi công
huy công trường
Tổ chức nghiệm
thu chất lượng
công trình
Lập bản nghiệm thu
thanh toán công trình
Công trình hoàn
thành làm quyết
toán bàn giao công
trình cho chủ đầu tư
Hình 1.1. Sơ đồ khái quát quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng của
Công ty TNHH MTV Xây dựng Bùi Phát (2020)
Nguồn: Phòng kinh doanh tại Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát (2020)
1.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý [2].
Là một đơn vị trực thuộc ngành xây dựng cơ bản, Công ty Bùi phát có cơ cấu tổ
chức sản xuất, cơ cấu quản lý riêng phù hợp với đặc điểm của ngành xây dựng. Tổ
chức bộ máy của công ty, đứng đầu là Giám đốc, sau đó là Phòng kinh doanh, Phòng
kế toán, Phòng kế hoạch – kỹ thuật, Ban tư vấn – thiết kế, Ban kỹ thuật thi công, Ban
chỉ huy công trình, cuối cùng là đội thi công và tổ lắp đặt thủ công. Có thể hình dung
bộ máy quản lý của Công ty qua sơ đồ sau:
7
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế hoạch -
Phòng kế toán
kỹ thuật
Ban tư vấn –
Ban kỹ thuật thi
thiết kế
công
Ban chỉ huy tại công trường
Đội thi công
Tổ lắp đặt thủ công
Hình 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH
MTV Xây dựng Bùi Phát (2020)
Nguồn: Phòng kế toán tại Công ty TNHH MTV XD Bùi Phát (2020)
Chú thích:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
❖ Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
● Giám đốc
8
-
Giám đốc là người có quyền quyết định cao nhất quản lý và điều hành công ty.
Giám đốc bố trí và sử dụng lao động theo quy định của hội đồng quản trị, đồng thời
khen thưởng, kỷ luật theo quy định của bộ luật lao động đối với người lao động.
-
Giám đốc là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo
nghị định, quyết định của hội đồng quản trị, điều lệ của công ty.
▪
-
Phòng kinh doanh:
Lập kế hoạch, xây dựng chiến lược, tổ chức bộ máy nhân sự, đánh giá hiệu quả các
quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động
của Công ty.
-
Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong phòng để hoàn thành ngân
sách năm, kế hoạch công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ.
-
Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của công ty và các báo cáo khác theo
yêu cầu của Ban điều hành.
-
Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh giá
hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao
hoạt động của Công ty.
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công.
▪
-
Phòng kế toán
Xây dựng nội quy cơ quan văn phòng, trang bị văn phòng, quản lý máy móc,
phương tiện, dụng cụ làm việc.
-
Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, đánh máy, bảo vệ nội bộ. Thực hiện chế độ
quản lý hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng. Thực hiện chế độ lao động,
hợp đồng lao động.
-
Thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, thực hiện báo cáo quyết toán thuế, thống kê kế
toán, báo cáo tài chính. Báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng kinh tế, báo cáo tổng
kết tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty.
-
Thiết lập việc thu chi, cập nhật chứng từ, hạch toán các quỹ, quản lý nguồn vốn, tìm
kiếm nguồn vốn để phát triển công ty.
9
- Xem thêm -