Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại shop trẻ t...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại shop trẻ thơ công ty cổ phần knic

.PDF
76
1
88

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI SHOP TRẺ THƠ - CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC Họ và tên sinh viên: Lê Vương Hoài Thanh Mã số sinh viên : 1723403010243 Lớp : D17KT05 Ngành : KẾ TOÁN GVHD : Th.s Phạm Bình An Bình Dương, tháng 11 năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của em. Mọi thông tin, số liệu được lấy chính xác, trung thực và hợp lý. Tài liệu trên được thu thập từ doanh nghiệp, đã được ghi rõ nguồn gốc, không sao chép. Bài báo cáo là bài nghiên cứu của tác giả, không có bất kì sao chép nào. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Lê Vương Hoài Thanh ii LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là khoa Kinh Tế đã tận tình hướng dẫn và giảng dạy cho em trong 3 năm vừa qua và tạo điều kiện cho em có cơ hội được đi thực tập. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Bình An đã hỗ trợ tận tình để em hoàn thành được bài báo cáo tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến công ty Cổ phần KNIC nói chung và phòng kế toán nói riêng đã nhận em vào thực tâp cũng như hỗ trợ cung cấp các dữ liệu để em có thể hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này. Trong quá trình hoàn thành bài báo em đã có nhiều cố gắng nhưng bài báo cáo này cũng không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của thầy cô giáo để bài báo cáo có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! iii MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iv DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. v DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... viii 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ viii 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... viii 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ................................................................... ix 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .................................................... ix 5. Ý nghĩa đề tài .................................................................................................. ix 6. Kết cấu đề tài .................................................................................................. x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC ........................................................................................................... 1 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 1 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty ................................................................ 1 1.1.2 Đặc điểm, quy trình kinh doanh ............................................................ 2 1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý ................................................................................. 3 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 6 1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng ............................ 7 iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC ................. 9 2.1 Nội dung ....................................................................................................... 9 2.2 Nguyên tắc kế toán ....................................................................................... 9 2.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 10 2.4 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 11 2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................................................... 14 2.6 Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............. 35 2.6.1 Phân tích biến động theo chiều ngang ................................................... 35 2.6.2 Phân tích biến động theo chiều dọc ....................................................... 37 2.7 Phân tích báo cáo tài chính ........................................................................... 39 2.7.1 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn .................................................. 39 2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 44 2.7.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính .............................................................. 52 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .......................................................... 57 3.1 Nhận xét ........................................................................................................ 57 3.1.1 Bộ máy quản lý ...................................................................................... 57 3.1.2 Bộ máy kế toán ...................................................................................... 57 3.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 58 3.1.4 Tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần KNIC .................................... 58 3.2 Giải pháp ....................................................................................................... 60 v 3.2.1 Bộ máy quản lý ...................................................................................... 60 3.2.2 Bộ máy kế toán ...................................................................................... 60 3.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 60 3.2.4 Cải thiện tình hính tài chính tại Công ty Cổ phần KNIC ...................... 61 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 63 PHỤ LỤC vi DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung QĐ- BTC Quyết định- Bộ Tài chính TT- BTC Thông tư- Bộ Tài chính KT Kế toán STT Số thứ tự ĐVT Đơn vị tính GTGT Gía trị gia tăng TKĐƯ Tài khoản đối ứng TNHH Trách nhiệm hữu hạn SX& TM Sản xuất và thương mại CT Chứng từ DT Doanh thu KQKD Kết quả kinh doanh GS Ghi sổ BH Bán hàng CCDV Cung cấp dịch vụ HDKD Hoat động kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần KNIC .................................................... 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán .................................................................. 9 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Nhật ký chung .............................................................................. 11 viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017, 2018. ................................................................................................. 36 Bảng 2.2: Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018, 2019. ................................................................................................. 36 Bảng 2.3: Bảng phân tích tỷ trọng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong 3 năm 2017, 2018 và 2019. ............................................................................ 37 Bảng 2.4: Bảng phân tổng hợp so sánh tài sản và nguồn vốn trong năm 2017 và năm 2018. ........................................................................................................................ 39 Bảng 2.5: Bảng phân tổng hợp so sánh tài sản và nguồn vốn trong năm 2018 và năm 2019. ........................................................................................................................ 42 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và năm 2018. ........................................................................................................................ 45 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp so sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và năm 2019. ........................................................................................................................ 49 Bảng 2.8: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của năm 2017, 2018 và 2019. ................................................................................................................... 52 Bảng 2.9: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh của năm 2017, 2018 và 2019. ........................................................................................................................ 53 Bảng 2.10: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của năm 2017, 2018 và 2019. ........................................................................................................................ 54 Bảng 2.11: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của tổng tài sản của năm 2017, 2018 và 2019. ........................................................................................................................ 55 Bảng 2.12: Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của năm 2017, 2018 và 2019. ................................................................................................................... 56 ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Phiếu xuất kho bán hàng số 564 .............................................................. 17 Hình 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000564 ........................................................ 18 Hình 2.3: Phiếu xuất kho bán hàng số 579 .............................................................. 19 Hình 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000579 ........................................................ 20 Hình 2.5: Phiếu xuất kho bán hàng số 862 .............................................................. 21 Hình 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000862 ........................................................ 22 Hình 2.7: Phiếu xuất kho bán hàng số 878 .............................................................. 23 Hình 2.8: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000878 ........................................................ 24 Hình 2.9: Phiếu xuất kho bán hàng số 980 .............................................................. 25 Hình 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000980 ...................................................... 26 Hình 2.11: Nhật ký chung ........................................................................................ 27 Hình 2.12: Bảng cân đối tài khoản ........................................................................... 32 Hình 2.13: Bảng cân đối tài khoản ........................................................................... 33 Hình 2.14: Bảng cân đối tài khoản ........................................................................... 34 Hình 2.15: Bảng cân đối tài khoản ........................................................................... 35 Hình 2.16: Bảng cân đối tài khoản ........................................................................... 36 Hình 2.17: Bảng cân đối tài khoản ........................................................................... 37 Hình 2.18: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 38 x LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam phát triển thành nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước đều phải cạnh tranh gay gắt và quyết liệt. Nước ta đang trong giai đoạn nổ lực phục hồi kinh tế sau ảnh hưởng của dịch COVID-19, đòi hỏi các doanh nghiệp phải linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động để chủ động hơn cho việc định hướng phát triển cho doanh nghiệp trong tình hình kinh tế hiện nay. Doanh nhiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triền bền vững trong thị trường. Doanh nghiệp luôn hoạt động vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận mà cụ thể là tăng doanh thu. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải quản lý và kiểm soát được các khoản doanh thu và chi phí từ đó xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là công việc quan trọng của kế toán, là cơ sở để doanh nghiệp phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất cho danh nghiệp. Qua những buổi đào tạo kiến thức bổ ích tại trường Đại học Thủ Dầu Một em đã có một nền tảng chắc chắn để bước vào thực tập tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC. Sau một thời gian ngắn thực tập tại đây được sự quan tâm và giúp đỡ của các anh chị trong công ty em nhận thức được vai trò quan trọng của doanh thu đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC”. 2. Mục tiêu nghiên cứu − Nghiên cứu thông tin doanh nghiệp, tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ phận kế toán. − Nghiên cứu thực trạng kết cấu tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cách ghi nhận tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. xi − Nghiên cứu biến động tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phân tích tình hình tài chính của công ty − Nhận xét và đưa ra giải pháp cho cơ cấu bộ máy quản lý công ty, kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ, tình hình tài chính của công ty. 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu − Đối tượng nghiên cứu: Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ − Phạm vi nghiên cứu: Doanh thu năm 2017 đến năm 2019 tại phòng kế toán 4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu − Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp thu thập dữ liệu bàn giấy: là phương pháp thu thập các dữ liệu sẵn có bên trong và bên ngoài công ty, tức là dữ liệu thứ cấp. Người nghiên cứu có thể tiếp cận gián tiếp với đối tượng cần nghiên cứu để thu thập cả dữ liệu sơ cấp. Như vậy, người thu thập dữ liệu có thể ngồi tại văn phòng để tìm kiếm dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Trong thời đại Internet thì phương pháp này dễ thực hiện. + Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: người phỏng vấn và người được phỏng vấn gặp gỡ trực tiếp. Phỏng vấn trực tiếp có khả năng thu được nhiều dữ liệu hơn ngoài bảng câu hỏi mà khách hàng trả lời, bởi vì người phỏng vấn có thể quan sát để thu được thêm dữ liệu về người được phỏng vấn qua ngôn ngữ không lời (nhà cửa, thái độ, hành vi, trang phụ). Kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng giao tiếp, thuyết phục sẽ quyết định đến chất lượng và số lượng thông tin thu được. + Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: là phương pháp tổng hợp dữ liệu, xử lý và so sánh dữ liệu nhằm đưa ra kết quả mong muốn. − Nguồn dữ liệu: Chứng từ của Công ty Cổ phần KNIC 5. Ý nghĩa của đề tài: − Đối với nền kinh tế: Dưới tác động của quy luật cung cầu trong nền kinh tế thị trường, khi đời sống nhân dân ngày càng cao dẫn đến cầu tăng, đòi hỏi cung phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu, nếu không sẽ dẫn đến mất cân cằng cung cầu. Do đó việc xii tăng danh thu bán hàng góp phần đảm bảo cân đối cung cầu, góp phần vào việc bình ổn giá cả thị trường. Nhờ sự mở rộng và sự xuất hiện của nhiều hàng hóa nên doanh thu được tăng lên, từ đây giao lưu kinh tế giữa các khu vực, các nước ngày càng tăng. Như vậy hoạt động bán hàng của doanh nghệp là một hoạt động tạo điều kiện cho doanh nghiệp hội nhập vào kinh tế toàn cầu, ngoài ra việc tăng doanh thu bán hàng là cơ sở cho việc tạo ra uy tín, niềm tin cho đối tác, với các nước. − Đối với doanh nghiệp: Tăng doanh thu có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Lượng tiền thu về từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn tài chính trang trải các khoản chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, góp phần đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục và tạo ra lợi nhuận ngày càng cao. Tăng doanh thu là điều kiện để thực hiện tốt chức năng kinh doanh, thu hồi vốn nhanh làm tăng tốc độ vận chuyển vốn giúp doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh. 6. Kết cấu của đề tài Chương 1: Giới thiệu khái quát về Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của Shop Trẻ Thơ- Công ty Cổ phần KNIC Chương 3: Nhận xét và giải pháp xiii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SHOP TRẺ THƠ- CÔNG TY CỔ PHẦN KNIC 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty − Công ty Cổ phần KNIC là một công ty Việt Nam đầu tư phát triển hệ thống cửa hàng bán sản phẩm dành cho mẹ và bé. Có 2 hướng đầu tư cốt lõi: phần mềm bán hàng và hệ thống cửa hàng bán lẻ. − Hệ thống cửa hàng bán lẻ Shop Trẻ Thơ với cửa hàng đầu tiên ở số 623 Hoàng Hoa Thám, Quận Ba Đình, Hà Nội, sau 11 năm hoạt động đã phát triển lên 41 cửa hàng trên toàn quốc, trong đó có 23 cửa hàng ở miền Nam và 18 cửa hàng ở miền Bắc. Phần mềm bán hàng trực tuyến shoptretho.com.vn − Công ty Cổ phần KNiC được thành lập vào tháng 5 năm 2009 theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính với vốn điều lệ là 800.000.000đ (tám trăm triệu đồng chẵn). − Tên công ty: Công ty Cổ phần KNIC − Tên giao dịch nước ngoài: KNIC JOINT STOCK COMPANY − Tên viết tắt: KNIC.,JSC − Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần − Giám đốc: Ông Phạm Quang Xuân − Mã số thuế: 0104406702 − Địa chỉ trụ sở: Số 229/55/8 đường Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh 1 − Công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ 1.1.2 Đặc điểm, quy trình kinh doanh − Công ty Cổ Phần KNiC với hệ thống siêu thị mẹ và bé Shop Trẻ Thơ chuyên cung cấp các mặt hàng sản phẩm dành cho các mẹ (trong giai đoạn thai kỳ và giai đoạn hậu thai kì) và các bé (trong độ tuổi từ 0~6 tuổi), bao gồm hơn 50.000 sản phẩm cao cấp thuộc các ngành hàng cụ thể sau: + Đồ dùng cho trẻ sơ sinh + Đồ cho bé đi chơi + Dinh dưỡng và thực phẩm + Đồ cho bé ăn + Đồ chăm sóc sức khỏe + Gợi ý quà tặng + Thời trang và mỹ phẩm + Tủ sách gia đình + Đồ gia dụng, dân dụng − Bán lẻ là việc mua sản phẩm từ các nhà sản xuất, nhà bán buôn hoặc công ty bán lẻ lớn và bán lại cho người tiêu dùng cuối cùng. Các tổ chức kinh doanh bán lẻ có quy mô rất khác nhau − Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Đây là hình thức kinh doanh bán lẻ mà các nhân viên bán hàng sẽ tiến hành thu tiền trực tiếp của khách và giao hàng cho khách. Sau đó, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. 2 − Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bán tình tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. 1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần KNIC Nguồn: Báo cáo thường niên công ty Cổ phần KNNIC, năm 2017 − Đại hội cổ đông: có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Pháp luật và Điều lệ Công ty qui định. − Hội đồng quản trị: có quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ. − Ban kiểm soát: Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính. Ban kiểm soát báo cáo Đại 3 hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. − Ban văn hóa SHA: Là một tổ chức dành cho tất các nhân viên làm tại Công ty Cổ phần KNiC, chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động ngoại khóa, các chương trình đặc biệt cho nhân viên: Ngày quốc tế phụ nữ, sinh nhật, gala đặc biệt cuối năm,… − Giám đốc điều hành: thay mặt công ty trong việc kí kết các hợp đồng với các đối tác khác, cũng như là người chịu trách nhiệm chính trước các cơ quan nhà nước về các hoạt động của công ty. Giám đốc là người trực tiếp ra chỉ thị cho các phòng ban, các quyết định mang tính định hướng cho các bộ phận chức năng thực hiện. − Giám đốc tài chính: là người quản lý cấp cao trong việc theo dõi dòng tiền, phân tích tài chính đồng thời đưa ra các dự báo trong tương lai để có hướng ứng phó kịp thời. − Giám đốc chi nhánh Hồ Chí Minh và giám đốc chi nhánh Hà Nội: là người chịu trách nhiệm thực hiện chỉ thị của tổng công ty đối với chi nhánh, chịu trách nhiệm về hoạt động của chi nhánh đối với người đại diện. − Giám đốc trung tâm phần mềm: là người quản lý phát triển các sản phẩm phần mềm, website, cung cấp dịch vụ phần mềm cho đối tác, khách hàng trong nước và nước ngoài. Chủ động trong việc kinh doanh, tìm kiếm đối tác, tìm kiếm hợp đồng liên quan đến việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phần mềm − Trung tâm phần mềm: Xây dựng các sản phẩm phần mềm riêng của Công ty, như các phần mềm quản lý doanh nghiệp, website thương mại điện tử,... có chất lượng và có khả năng ứng dụng rộng, phát triển các sản phẩm phần mềm, website. − Trung tâm dịch vụ khách hàng: bộ phận xử lý các thắc mắc của khách hàng, liên hệ tư vấn khách hàng trên trang web bán hàng online shoptretho.com.vn. 4 − Trung tâm giao nhận: bộ phận vận chuyển luân chuyển hàng hóa từ kho công ty đến các cửa hàng, và giao hàng cho khách đặt online. − Trung tâm đào tạo: bộ phận xây dựng đội ngũ phần mềm nòng cốt chuyên nghiệp. Đào tạo và tuyển dụng nguồn nhân lực phục vụ cho chiến lược lâu dài của Trung tâm. − Phòng hành chính nhân sự: Lập kế hoạch tuyển dụng, tổ chức tuyển dụng theo đúng tiến độ và yêu cầu, nghiên cứu soạn thảo và trình duyệt các chế độ, chính sách, quy trình nhân sự của công ty. − Phòng kế toán: Phân tích thông tin trên các báo cáo cung cấp cho Ban lãnh đạo nhằm mục đích phục vụ quyết định kinh doanh và quyết định các hoạt động trong tương lai của Công ty − Phòng Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng, đảm bảo các hoạt động tại website, hình ảnh công ty, thương hiệu, sản phẩm và truyền thông tới người dùng nhanh chóng và hiệu quả, là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng. − Phòng bảo hành: Xây dựng hệ thống quy trình sửa chữa, bảo hành cho công ty và triển khai thực hiện, giải đáp các thắc mắc của khách về lỗi hàng hóa, đảm bảo bảo hành sản phẩm hoạt động hiệu quả. − Phòng kinh doanh: Thực hiện tham mưu cho ban Giám đốc trong các công tác hân phối thị trường cho sản phẩm hàng hóa, phụ trách chính trong công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường cho sản phẩm. − Phòng xuất nhập khẩu: bộ phận chịu trách nhiệm các vấn đề về điều phối và giám sát hoạt động của chuỗi cung ứng. Đảm bảo tài sản của công ty được sử dụng hiệu quả và sử dụng công nghệ logistics để tối ưu quy trình vận chuyển hàng hóa… 5 1.3 − Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Bộ phận kế toán gồm 7 nhân sự, như sau: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp KT phải trả KT phải thu KT tiền Thủ quỹ KT thuế Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán Nguồn: Trần Thị Hường- Kế toán trưởng, năm 2020 − Kế toán trưởng: phân tích hoạt động kinh tế trong công ty một cách thường xuyên, phát hiện ra những lãng phí và thiệt hại, sự trì trệ trong kinh doanh, kiểm soát quá trình luân chuyển xử lý chứng từ, lập các báo cáo kế toán của công ty − Kế toán tổng hợp: thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin một cách tổng quát về hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh của công ty. − Kế toán phải trả: theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả, cuối niên độ kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính. − Kế toán phải thu: nắm bắt về tình hình phải thu, chính sách bán chịu, thanh toán quốc tế, định kỳ tiến hành lập báo cáo về tình hình phải thu khách hàng đối với những khách hàng thường xuyên, cuối kỳ tiến hành đối chiếu công nợ. Ghi chép phản ánh kịp thời chặt chẽ các khoản nợ phải thu khách hàng theo từng đối tượng, thời hạn thanh toán, chiết khấu. 6 − Kế toán tiền: Lập các chứng từ thu chi khi có phát sinh, kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ với số liệu trên sổ quỹ, lưu giữ chứng từ liên quan tiền mặt theo qui định và quy chế của Công ty. − Thủ quỹ: quản lý thu chi tiền mặt, hàng ngày thủ quỹ tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ vơi số liệu trên sổ kế toán tiền mặt. − Kế toán thuế: thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ hóa đơn- chứng từ kế toán. Kê khai làm những loại báo cáo thuế theo tháng. 1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng. − Áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC − Niên độ kế toán: niên độ bắt đầu từ ngày 1/1/2019 và kết thúc vào ngày 31/12/2019 − Sử dụng đơn vị tiền tệ VNĐ − Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ − Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ − Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng. − Áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan