Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tn...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh sản xuất mộc khang

.PDF
154
1
132

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MỘC KHANG Họ và tên sinh viên: Bùi Phạm Mạnh Công Mã số sinh viên: 1723403010024 Lớp: D17KT01 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Ths. Bùi Thị Trúc Quy Bình Dương, tháng 10 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan bài báo cáo với đề tài “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang” là quá trình học tập và nghiên cứu thực sự nghiêm túc của tác giả. Những kết quả nêu trong bài báo cáo này là trung thực. Các số liệu trong báo cáo có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ nguồn thông tin đáng tin cậy. Bình Dương, tháng 10 năm 2020 LỜI CẢM ƠN Sau khoảng thời gian học tập tại Khoa Kinh Tế, trường Đại học Thủ Dầu Một. được đến thực tập, tiếp xúc thực tế tại công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang. Tác giả đã nhận được sự giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô và sự chỉ dẫn tận tình của các cô chú, anh chị trong công ty đã cho em cơ hội trải nghiệm thực tế. Tác giả xin chân thành cảm ơn những người Thầy, người Cô tại trường Đại học Thủ Dầu Một đã hết lòng, tận tâm truyền đạt cho em những kiến thức nền tảng và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế, đó là những kiến thức vô cùng quý báu và nó sẽ là hành trang cho tác giả suốt chặng đường sau này. Và đặc biệt tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Ths. Bùi Thị Trúc Quy đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và góp ý trong suốt quá trình thực hiện báo cáo. Đồng thời tác giả xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc cùng các cô chú, anh chị ở phòng ban nói chung, phòng kế toán nói riêng của Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang đã nhiệt tình giúp tác giả tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty và cung cấp thông tin, số liệu để em hoàn thành bài báo cáo này. Với số liệu, thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên báo cáo sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo góp ý của Thầy Cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Cuối cùng, tác giả xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Thủ Dầu Một, cùng toàn thể nhân viên trong Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác của mình. Bình Dương, ngày tháng năm 2020 Sinh viên thực hiện BÙI PHẠM MẠNH CÔNG MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ..........................................................2 5. Ý nghĩa đề tài .......................................................................................................3 6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MỘC KHANG ............................................................................................................4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...........................................4 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ............................................................4 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ..........................................4 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................6 1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty ........................................................................6 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty ......................7 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ..............................................8 1.3.1. Cơ cấu nhân sự ..................................................................................8 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán của công ty .......................................9 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ...13 1.4.1. Chế độ kế toán .................................................................................13 1.4.2. Chính sách kế toán ...........................................................................13 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng ...............................................................14 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MỘC KHANG ....................16 2.1. Nội dung .................................................................................................16 2.2. Nguyên tắc kế toán.................................................................................17 2.3. Tài khoản sử dụng: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....19 2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản .............................................................19 2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty ...20 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ......................................................................20 2.4.1. Chứng từ kế toán .............................................................................20 2.4.2. Mục đích và cách lập chứng từ liên quan đến tài khoản .................21 2.4.3. Các loại sổ sử dụng tại công ty ........................................................25 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ...........................................26 2.5.1. Chứng từ thực tế ..............................................................................26 2.5.2. Ghi sổ sách.......................................................................................49 2.5.3. Trình bày trên Báo cáo tài chính .....................................................63 2.6. Phân tích biến động về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang....................................................................65 i 2.6.1. Phân tích biến động tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn từ năm 2017 đến 2018 .................................................................. 65 2.6.2. Phân tích biến động tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn từ năm 2018 đến 2019 .................................................................. 66 2.7. Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 ................................................................... 67 2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty từ năm 2017 đến năm 2019.................................................................................... 67 2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty từ năm 2017 đến năm 2019................................................... 77 2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty ........................................................................................................................ 86 2.7.4. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty ............................................................................................................... 88 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP................................................................ 92 3.1. Nhận xét ................................................................................................ 92 3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................... 92 3.1.2. Nhược điểm .................................................................................... 95 3.2. Kiến nghị ............................................................................................... 97 3.3. Giải pháp tài chính ................................................................................ 99 3.3.1. Phân tích chiến lược quản lý vốn.................................................... 99 3.3.2. Chủ động khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh và vốn lưu động ................................................................................................................. 100 3.3.3. Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng ................................................................................. 101 3.3.4. Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho ....................... 101 3.3.5. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ........................................................................................................... 101 3.3.6. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra .................. 102 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA TỪ 1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 KPCĐ Kinh phí công đoàn 6 LNR Lợi nhuận ròng 7 NXB Nhà xuất bản 8 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 9 TNHH Trách nhiệm hữu hạn iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự tại phòng kế toán .............................................................. 9 Bảng 2.1. Tổng hợp biến động tài khoản 511 năm 2017-2018 ................................ 65 Bảng 2.2. Tổng hợp biến động tài khoản 511 năm 2018-2019 ................................ 66 Bảng 2.3. Bảng tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn từ năm 2017 đến năm 2019 68 Bảng 2.4. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản, nguồn vốn từ năm 2017 đến năm 2018 .................................................................................................. 70 Bảng 2.5. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản, nguồn vốn từ năm 2018 đến năm 2019 .................................................................................................. 74 Bảng 2.6. Tổng hợp tình hình kinh doanh từ năm 2017 đến năm 2019 ................... 77 Bảng 2.7. Tổng hợp biến động của các khoản doanh thu trong năm 2017-2018..... 79 Bảng 2.8. Tổng hợp biến động của các khoản chi phí trong năm 2017-2018 ......... 80 Bảng 2.9. Tổng hợp biến động của các khoản lợi nhuận trong năm 2017-2018 ..... 81 Bảng 2.10. Tổng hợp biến động của các khoản doanh thu trong năm 2018-2019... 82 Bảng 2.11. Tổng hợp biến động của các khoản chi phí trong năm 2018-2019 ....... 84 Bảng 2.12. Tổng hợp biến động của các khoản lợi nhuận trong năm 2018-2019 ... 85 Bảng 2.13. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty từ năm 2017 đến năm 2019 ..................................... 87 Bảng 2.14. Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản ............................................. 89 Bảng 2.15. Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu .............................. 89 Bảng 2.16. Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu ....................................... 90 iv DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức công ty................................................................................6 Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán ..................................................................9 Hình 1.3. Quy trình hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại công ty..14 Hình 2.1. Một số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ tiêu biểu tại công ty ....................17 Hình 2.2. Phiếu xuất kho số 01007/19 ngày 10/07/2019 ..........................................27 Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000051 ngày 10/07/2019 ..........................................28 Hình 2.4. Chứng từ bán hàng ngày 10/07/2019 ........................................................29 Hình 2.5. Giấy báo có ngày 11/07/2019 ...................................................................29 Hình 2.6. Thu tiền gửi từ khách hàng ngày 11/07/2019 ...........................................30 Hình 2.7. Biên bản giao hàng kiêm phiếu xuất kho ..................................................31 Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000065 ngày 09/08/2019 ..........................................32 Hình 2.9. Chứng từ bán hàng ngày 09/08/2019 ........................................................33 Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0000068 ngày 16/08/2019 ........................................34 Hình 2.11. Chứng từ bán hàng ngày 16/08/2019 ......................................................35 Hình 2.12. Giấy báo có ngày 21/08/2019 .................................................................35 Hình 2.13. Thu tiền gửi từ khách hàng ngày 21/08/2019 .........................................36 Hình 2.14. Đơn đặt hàng số DDH01009 ngày 10/09/2019 .......................................37 Hình 2.15. Phiếu thu số PT0118/19 ngày 20/08/2019 ..............................................37 Hình 2.16. Hóa đơn GTGT số 0000107 ngày 20/09/2019 ........................................38 Hình 2.17. Chứng từ bán hàng ngày 20/09/2019 ......................................................39 Hình 2.18. Phiếu xuất kho số 00210/19 ngày 02/10/2019 ........................................40 Hình 2.19. Hóa đơn GTGT số 0000118 ngày 02/10/2019 ........................................41 Hình 2.20. Chứng từ bán hàng ngày 02/10/2019 ......................................................42 Hình 2.21. Hóa đơn GTGT điện tử số 0000013 ngày 11/11/2019 ...........................43 Hình 2.22. Biên bản giao nhận hàng hóa ngày 11/11/2019 ......................................44 Hình 2.23. Chứng từ bán hàng ngày 11/11/2019 ......................................................45 Hình 2.24. Hóa đơn GTGT số 0000128 ngày 28/12/2019 ........................................46 Hình 2.25. Chứng từ bán hàng ngày 28/12/2019 ......................................................47 Hình 2.26. Kết chuyển lãi lỗ ngày 31/12/2019 .........................................................48 v Hình 2.27. Trích sổ Nhật ký chung năm 2019 ......................................................... 53 Hình 2.28 Trích sổ Cái tài khoản 5111 năm 2019 ................................................... 55 Hình 2.29. Trích sổ Cái tài khoản 5112 năm 2019 .................................................. 57 Hình 2.30. Trích sổ Cái tài khoản 5113 năm 2019 .................................................. 58 Hình 2.31. Trích sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 ............................................... 60 Hình 2.32. Trích sổ chi tiết tài khoản 5111 năm 2019 ............................................. 61 Hình 2.33. Trích sổ chi tiết tài khoản 5112 năm 2019 ............................................. 62 Hình 2.34. Trích sổ chi tiết tài khoản 5113 năm 2019 ............................................. 62 Hình 2.35. Trích Bảng cân đối số phát sinh năm 2019 ............................................ 63 Hình 2.36. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 ................................. 64 Hình 3.1. Mẫu sổ Nhật ký bán hàng ......................................................................... 98 Hình 3.2. Mẫu sổ Nhật ký thu tiền ........................................................................... 98 vi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Mục tiêu số một của các doanh nghiệp. Song, đạt lợi nhuận cao không chỉ tái sản xuất mở rộng mà còn góp phần vào tăng trưởng nền kinh tế của đất nước. Vì vậy, để có lợi nhuận cao thì điều quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp là phải kiểm soát các khoản doanh thu, các khoản chi phí và xác định tính toán kết quả của các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính một cách chính xác. Doanh nghiệp cần phải biết được kinh doanh mặt hàng nào? Sản xuất sản phẩm nào có hiệu quả cao và xu hướng kinh doanh của chúng hoặc chuyển hướng sang kinh doanh hay sản xuất mặt hàng khác. Với tư cách là công cụ quản lý, hạch toán kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết định kinh doanh hợp lý. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán là một trong những công cụ hiệu quả để quản lý tài sản kiểm soát các hoạt động kinh tế - tài chính. Do đó, kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khâu quan trọng trong công tác hạch toán kế toán, là cơ sở để các chủ doanh nghiệp điều hành, quản lý, phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả nhất. Qua quá trình tìm hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như thực tế trong quá trình điều tra khảo sát tại Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang, tác giả nhìn nhận được tầm quan trọng và ý nghĩa đó nên chọn đề tài "Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang" làm báo cáo tốt nghiệp với hy vọng có thể đánh giá được thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn trong hạch toán tại đơn vị. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Nghiên cứu kết quả kinh doanh giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 tại Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang, từ đó đưa ra các nhận xét và giải pháp giúp bộ máy kế toán nói chung và bộ máy kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng có hoạt động hiệu quả. Mục tiêu cụ thể: - Khái quát lịch sử hình thành và quá trình phát triển; các chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, cơ cấu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán đặc biệt là kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang. - Trình bày khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích được báo cáo tài chính của công ty, trên cơ sở đó đánh giá ưu nhược điểm về công tác kế toán tại công ty, về cơ cấu cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là kết quả kinh doanh từ năm 2017 đến năm 2019 (từ ngày 01/01/2017 đến 31/12/2019) tại công ty. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang. - Về thời gian: Cơ sở dữ liệu được lấy từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu phục vụ cho báo cáo được thu thập thông qua các nguồn sau: + Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bản Luật, Thông tư.... của Quốc hội, các Bộ, ngành về kế toán doanh thu: Tài liệu giới thiệu về doanh nghiệp, đặc điểm, mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển của Công ty; Các sổ sách, chứng từ, báo cáo kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu. 2 + Nguồn dữ liệu sơ cấp: Trực tiếp khảo sát công tác kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang để thu thập thông tin đảm bảo tính xác thực cho công tác nghiên cứu. - Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. - Phương pháp xử lý phân tích số liệu: Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sẽ tiến hành thống kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu,... để phân tích, tổng hợp và đánh giá. Là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Nhằm mục tiêu đánh giá ưu nhược điểm về công tác kế toán tại công ty, về cơ cấu cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Nguồn dữ liệu: Các chứng từ, tài liệu liên quan đến công ty từ năm 2017 đến năm 2019. 5. Ý nghĩa đề tài Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa, phân tích và góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở lý luận tổng quan và nghiên cứu kết quả kinh doanh giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 tại Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang, đề tài đã phân tích rõ những ưu, nhược điểm và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán. Từ đó, đề tài đã góp phần giúp cho những nhà nghiên cứu khoa học dùng nó để làm tài liệu tham khảo cho luận án tốt nghiệp. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm 3 nội dung chính sau: CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MỘC KHANG. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MỘC KHANG. CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP. 3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MỘC KHANG 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang thành lập và đi vào hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký thuế với mã số thuế 0314178033 do Chi cục thuế Quận Gò Vấp cấp ngày 30/12/2015. Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt: Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang. Tên doanh nghiệp bằng tiếng anh: Moc Khang Interior Company Limited. Địa chỉ công ty: 37/11V Nguyễn Văn Lượng, Phường 16, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại liên hệ: 0837170615. Người đại diện theo pháp luật của công ty: Bà Trần Châu Mộng Ngọc. Logo công ty: Vốn điều lệ: 16.000.000.000 đồng do Ông Henry Lê góp vốn 100%. Loại hình kinh tế: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: + Ván ép: Sản xuất và cung cấp ván ép các loại. + Gỗ: Mua - bán gỗ tròn có nguồn gốc hợp pháp. + Cung cấp các sản phẩm trang trí nội thất đặc biệt là sản phẩm có chất liệu gỗ rừng trồng như sồi trắng, thông, tràm,… cho khách mua lẻ, hoặc theo đơn đặt hàng của khách hàng. 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Quy trình sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang khi gia công một sản phẩm theo bản vẽ thiết kế đã có sẽ gồm 6 bước chi tiết như sau: Bước 1: Tiếp nhận nhiệm vụ và hợp đồng. - Nhận bản vẽ thiết kế. 4 - Báo giá, báo tiến độ sản xuất và thống nhất các yêu cầu về điều khoản hợp đồng. - Phản hồi về tính hợp lý trong thiết kế. - Nhận hồ sơ điều chỉnh nếu cần thay đổi cho phù hợp với thực tế sản xuất. - Khảo sát các kích thước hiện trạng. Bước 2: Thống kê vật tư. - Trên cơ sở chất liệu và bản vẽ chi tiết, quản lý xuống thống kê vật tư. - Chuyển bộ phận kế toán gọi gỗ hoặc lấy từ kho của xưởng. - Tiếp nhận vật tư, đánh giá, phân loại vật tư theo giá thành (chi phí thấp/cao) để áp dụng vào từng hợp đồng và phần việc cụ thể. Bước 3: Gia công sản phẩm. - Thợ tiến hành phân loại vật tư cho vào từng phần việc và đo kích thước cụ thể, phơi khô và sấy trước khi thực hiện với đồ gỗ tự nhiên. - Trên cơ sở bản vẽ chi tiết, tiến hành cắt và pha gỗ. - Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ,… để chọn vào các vị trí thích hợp. Bước 4: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm: - Lắp dựng sản phẩm theo bản vẽ chi tiết. - Giám sát xưởng kiểm tra lần 1 đối với sản phẩm, độ phẳng, thẳng, kết cấu sản phẩm, trước khi chuyển sang bộ phận sơn gỗ. Bước 5: Hoàn thành sản phẩm: - Trưởng bộ phận sơn nghiệm thu phần thô của mộc. - Trường hợp đạt chất lượng như yêu cầu, thợ của xưởng tiến hành quy trình sơn. Trường hợp cần điều chỉnh, quay lại phần mộc để điều chỉnh sau đó tiếp tục bước tiếp theo. - Công đoạn sơn thành phẩm: + Quản lý xưởng phối hợp với kiến trúc sư, khách hàng kiểm tra chính xác về màu sắc và chủng loại sơn của sản phẩm. + Tiến hành sơn lót lần 1 - Lắp ráp lần 1. + Tiến hành sơn lót lần 2 - Lắp ráp hoàn thiện. + Sơn phủ màu theo thiết kế. 5 + Sơn phủ bóng - Các sản phẩm của công ty đều phủ bóng mờ 100%, mờ 50%… tùy theo thiết kế và yêu cầu của khách hàng. Bước 6: Đóng gói và vận chuyển: - Sản phẩm được đóng gói cẩn thận qua nhiều lớp bảo vệ tránh việc bị xây xước khi vận chuyển. - Bộ phận quản lý kiểm tra sản phẩm lần 1 trước khi xuất xưởng và thông báo với bộ phận kinh doanh của công ty đặt lịch chuyển đến cho khách hàng. - Vận chuyển sản phẩm. - Bàn giao lại bộ phận kinh doanh làm cơ sở nghiệm thu với khách hàng. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty  Cơ cấu tổ chức công ty: Cơ cấu tổ chức của công ty là mối quan hệ chức năng của các phòng ban trong Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang được thể hiện dưới hình 1.1 sau đây: Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Giám Đốc Hành Phòng Kế Sản Xuất Chính - Toán Nhân Sự Phòng Kinh Phòng Kỹ Thuật Doanh Phân Xưởng Sản Xuất Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức công ty Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 6 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty 1.2.2.1. Giám đốc Là người đứng đầu công ty có trách nhiệm pháp lý, người đại diện công ty ký kết các văn bản, hợp đồng, hồ sơ liên quan. Đưa ra mục tiêu phát triển, điều hành hoạt động và là người chịu trách nhiệm trực tiếp về hoạt động của công ty. Theo dõi, đánh giá và điều hành trực tiếp toàn bộ phòng ban trong công ty. 1.2.2.2. Phó giám đốc Thay mặt giám đốc thực hiện các công việc thường ngày khi giám đốc đi vắng, giúp giám đốc công ty công tác quản trị điều hành, kịp thời báo cáo phát sinh bất thường tại công ty. Trực tiếp phụ trách các vấn đề liên quan tới kinh doanh của công ty. Thực hiện công tác đối nội công ty, các quan hệ liên quan đến chính quyền và các ban ngành tại địa phương. 1.2.2.3. Giám đốc sản xuất Là người chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất tại xưởng của công ty, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra. Tổ chức phân công công việc, đôn đốc, hướng dẫn công nhân trong ca sản xuất đảm bảo hoạt động đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu chất lượng được giao; đồng thời đảm bảo công nhân thực hiện đúng quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, … Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố phát sinh về máy móc, con người trong ca làm việc. 1.2.2.4. Phòng hành chính - nhân sự Theo dõi và đánh giá tình hình nguồn nhân lực tại công ty. Chấm công người lao động mỗi ngày để cuối tháng tổng hợp số công để tính lương người lao động. Lập kế hoạch tuyển dụng, đưa ra bảng mô tả công việc chuẩn bị cho từng vị trí tuyển dụng. Kết hợp cùng các phòng ban khác tuyển dụng các vị trí còn thiếu cho công ty. 1.2.2.5. Phòng kế toán 7 Lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của công ty, phân tích các hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm tổng hợp ghi các chứng từ vào sổ, kế toán lương cho công nhân viên, nộp và khai báo thuế với cơ quan chức năng Nhà nước, quản lý tình hình xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc, theo dõi tình hình thu chi của công ty theo đúng chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước. Kiểm tra đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, điều hòa các nguồn vốn của công ty. 1.2.2.6. Phòng kinh doanh Mở rộng quan hệ với khách hàng nhằm xây dựng và củng cố, phát triển ngày càng vững mạnh tiềm năng hoạt động của công ty. Triển khai các công việc bán hàng, chịu trách nhiệm chính về doanh thu, doanh số bán hàng. Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập thông tin thị trường và phát triển kinh doanh. Báo cáo hoạt động kinh doanh tới Giám đốc. Quảng bá thương hiệu của công ty. Xây dựng kế hoạch kinh doanh định kì. 1.2.2.7. Phòng kỹ thuật Vẽ các chi tiết sản phẩm trên phần mềm AutoCad. Lập bảng định mức sản xuất cho từng kế hoạch sản xuất, từ đó ước chừng được chi phí bỏ ra để sản xuất kế hoạch đó. Hướng dẫn tổ trưởng cách đọc bản vẽ để triển khai cho công nhân thực hiện công việc. 1.2.2.8. Phân xưởng sản xuất Tổ chức sản xuất và gia công các chi tiết theo đơn đặt hàng hoặc chi tiết mẫu. Phối hợp với phòng kỹ thuật lắp thử mẫu nếu cần. Tổ chức các công đoạn hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng hoạt động của các thiết bị nhằm đạt được năng suất chất lượng và hiệu quả cao nhất trong việc gia công sản xuất các sản phẩm từ gỗ. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 1.3.1. Cơ cấu nhân sự Cơ cấu tổ chức nhân sự của phòng kế toán bao gồm kế toán trưởng, kế toán tổng hợp và 6 nhân viên kế toán chuyên môn - nghiệp vụ, được nêu trong bảng 1.1: 8 Bảng 1.1. Cơ cấu nhân sự tại phòng kế toán Họ và tên Chức vụ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng Kế toán tài sản cố định Kế toán giá thành Kế toán tiền lương Kế toán thanh toán - thủ quỹ Kế toán kho Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Trần Ngọc Hạnh Tống Thị Hoa Trần Kim Thoa Phạm Thị Côi Nguyễn Nhật Anh Nguyễn Minh Thư Nguyễn Thị Kim Bằng Bùi Thị Lệ Quyên 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán của công ty  Công tác kế toán: Công ty TNHH Sản xuất Mộc Khang có hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Theo hình thức này chỉ tổ chức một phòng kế toán trung tâm, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện tập trung ở phòng kế toán của đơn vị. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ chức ghi chép ban đầu và một số ghi chép trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo của người phụ trách đơn vị trực thuộc và đơn vị.  Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán Cơ cấu tổ chức phòng kế toán được bố trí theo các phần hành như hình 1.2: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán bán tài sản hàng cố định Kế toán giá thành Kế toán tiền lương Kế toán thanh Kế toán toán - kho Thủ quỹ Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 9 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn từng phần hành 1.3.2.1. Kế toán trưởng a) Chức năng: Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty. Người trực tiếp tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng. b) Nhiệm vụ: Tổ chức hệ thống kế toán trên cơ sở không ngừng cải tiến bộ máy và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán. Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, Thông tư, thể lệ tài chính, kế toán do Nhà nước ban hành. Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp, kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ sổ sách, tài liệu kế toán. Cung cấp số liệu cho ban quản trị khi có yêu cầu. Giải trình và cung cấp số liệu, hồ sơ cho cơ quan Thuế. Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho kế toán viên. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, điều chỉnh công việc của kế toán viên. c) Quyền hạn: Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán. Được đề nghị tuyển dụng, thuyên chuyển, nâng cấp bậc, khen thưởng, kỷ luật kế toán viên với Ban giám đốc công ty. Các báo cáo kế toán, tài liệu, chứng từ liên quan đến việc thanh toán phải có chữ ký của kế toán trưởng mới có giá trị pháp lý. Có quyền yêu cầu các bộ phận trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời những tài liệu cần thiết cho công việc kiểm tra và giám sát tài chính của kế toán trưởng. 1.3.2.2. Kế toán tổng hợp a) Chức năng: Tổng hợp, kiểm tra số liệu kế toán, thực hiên các bút toán trong phân hệ tổng hợp của phần mềm kế toán Misa, thực hiện các công việc của kế toán trưởng giao. Tham mưu nghiệp vụ kế toán - tài chính cho kế toán trưởng. b) Nhiệm vụ: Tính giá vốn hàng bán vào cuối tháng. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan