Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tn...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh nhân gia hào

.PDF
88
1
62

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH NHÂN GIA HÀO Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thanh Trúc Mã số sinh viên: 1723403010300 Lớp: D17KT06 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: ThS. Bùi Thị Trúc Quy Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài báo cáo về đề tài: “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Nhân Gia Hào” là một bài báo cáo độc lập cùng sự hướng dẫn của ThS. Bùi Thị Trúc Quy. Các số liệu, kết quả trình bày trong bài báo cáo này là hoàn toàn trung thực. Ngoài ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước khoa và nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày 11 tháng 10 năm 2020 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thanh Trúc LỜI CẢM ƠN Trong suốt hơn 3 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Em xin gửi đến Ban Giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý Thầy Cô trong Khoa Kinh Tế – Trường Đại học Thủ Dầu Một lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất vì đã tận tình giảng dạy và truyền đạt vốn kiến thức quý báu của mình cho chúng em trong suốt thời gian chúng em học tập tại trường. Trong thời gian đi thực tập tại công ty TNHH Nhân Gia Hào, em có cơ hội tiếp cận với những chứng từ thực tế, được tìm hiểu và tiếp thu thêm được những kiến thức thực tiễn mà trước giờ chỉ được học trên lý thuyết. Bên cạnh đó, với sự giúp đỡ tận tình của những anh chị trong công ty, em đã học hỏi được rất nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc và các anh chị trong công ty – những người đã trực tiếp hướng dẫn em trong hai tháng thực tập vừa qua, cảm ơn các anh chị đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Em xin chúc sức khỏe toàn thể các anh chị trong công ty và chúc công ty TNHH Nhân Gia Hào ngày càng phát triển và bền vững. Do vốn kiến thức còn hạn hẹp, khả năng tìm hiểu và thời gian thực tập hạn chế nên những phân tích trong bài báo cáo này không thể tránh khỏi sai sót. Vậy nên, em rất mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô cùng toàn thể anh chị trong công ty để em có thể sửa chữa, rút kinh nghiệm và lấy đó làm hành trang quý báu trong học tập cũng như công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn. MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. i DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... v PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .......................................................... 2 5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 3 6. Kết cấu của đề tài.................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÂN GIA HÀO .............. 5 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty....................................................... 5 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ....................................................................... 5 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ............................... 5 1.1.2.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 5 1.1.2.2. Quá trình phát triển ............................................................................... 6 1.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh ............................................................... 6 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 6 1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................... 6 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ........................................................ 7 1.3. Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán tại công ty ................................................... 8 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................... 8 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán .................................................. 9 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty............... 10 1.4.1. Chế độ, chính sách kế toán ........................................................................ 10 1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng ......................................................................... 10 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH NHÂN GIA HÀO ................................ 13 -i- 2.1. Nội dung ............................................................................................................. 13 2.2. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................ 14 2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 14 2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản ....................................................................... 14 2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ......................... 15 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán .................................................................................. 15 2.4.1. Chứng từ .................................................................................................... 15 2.4.1.1. Tên chứng từ ....................................................................................... 15 2.4.1.2. Mục đích lập chứng từ......................................................................... 15 2.4.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 17 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty....................................................... 17 2.5.1. Chứng từ thực tế ........................................................................................ 17 2.5.2. Ghi sổ sách ................................................................................................. 42 2.5.3. Trình bày trên báo cáo tài chính ................................................................ 50 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 52 3.1. Nhận xét ............................................................................................................. 52 3.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 53 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ I PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................... PL/1 PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................... PL/5 PHỤ LỤC 3 .......................................................................................................... PL/8 PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................ PL/11 PHỤ LỤC 5 ........................................................................................................ PL/14 PHỤ LỤC 6 ........................................................................................................ PL/19 PHỤ LỤC 7 ........................................................................................................ PL/20 - ii - DANH MỤC VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BTC Bộ tài chính 2 CCDC Công cụ dụng cụ 3 GTGT Giá trị gia tăng 4 QĐ Quyết định 5 TK Tài khoản 6 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 7 TSCĐ Tài sản cố định 8 TT Thông tư 9 VAT Thuế Giá trị Gia tăng 10 VNĐ Việt Nam Đồng - iii - DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Nhật ký chung tháng 04 năm 2020 ........................................................... 42 Bảng 2.2: Sổ Cái TK 511 tháng 04 năm 2020 .......................................................... 47 Bảng 2.3: Sổ Chi tiết tài khoản 511 tháng 04 năm 2020 .......................................... 48 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 .................................... 51 - iv - DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Logo của công ty TNHH Nhân Gia Hào .................................................... 5 Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty................................................................ 7 Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán tại công ty ................................ 8 Hình 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung .......................................... 11 Hình 1.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán trên máy tính ............................... 12 Hình 2.1: Đơn đặt hàng số 202003M00244 ngày 27/03/2020 .................................. 18 Hình 2.2: Phiếu xuất kho số 04006 ngày 04/04/2020 ............................................... 19 Hình 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000126 ngày 04/04/2020.......................................... 20 Hình 2.4: Giấy báo có số LPSF250520563911 ngày 25/05/2020 ............................ 21 Hình 2.5: Hóa đơn GTGT số 0000131 ngày 13/04/2020.......................................... 23 Hình 2.6: Phiếu xuất kho số 04023 ngày 13/04/2020 ............................................... 24 Hình 2.7: Phiếu thu ngày 13/04/2020 ....................................................................... 25 Hình 2.8: Đơn đặt hàng ngày 25/03/2020 ................................................................. 26 Hình 2.9: Phiếu xuất kho số 03098 ngày 30/03/2020 ............................................... 27 Hình 2.10: Phiếu xuất kho số 04015 ngày 09/04/2020 ............................................. 28 Hình 2.11: Đơn đặt hàng ngày 09/04/2020 ............................................................... 29 Hình 2.12: Phiếu xuất kho số 04034 ngày 15/04/2020 ............................................. 30 Hình 2.13: Hóa đơn GTGT số 0000148 ngày 27/04/2020 ....................................... 31 Hình 2.14: Giấy báo có số LPSF2110520610409 ngày 11/05/2020 ........................ 32 Hình 2.15: Đơn đặt hàng ngày 31/03/2020 ............................................................... 33 Hình 2.16: Đơn đặt hàng ngày 02/04/2020 ............................................................... 34 Hình 2.17: Phiếu xuất kho số 04010 ngày 06/04/2020 ............................................. 35 Hình 2.18: Phiếu xuất kho số 04016 ngày 09/04/2020 ............................................. 36 Hình 2.19: Phiếu xuất kho số 04046 ngày 21/04/2020 ............................................. 37 Hình 2.20: Hóa đơn GTGT số 0000157 ngày 28/04/2020 ....................................... 38 Hình 2.21: Giấy báo có số NET033228051 ngày 23/05/2020 .................................. 39 Hình 2.22: Phiếu xuất kho số 04066 ngày 29/04/2020 ............................................. 40 Hình 2.23: Hóa đơn GTGT số 0000161 ngày 29/04/2020 ....................................... 41 -v- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, nền kinh tế ngày càng có những bước tiến vững chắc, từng bước đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp. Để thực hiện mục tiêu phát triển đất nước, xây dựng kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa thì nền kinh tế cần phát triển ổn định và bền vững. Trong đó, không thể không nhắc đến vai trò to lớn của các doanh nghiệp, họ gắn sản xuất với tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của đời sống xã hội, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, từ đó góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý, đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. Muốn làm được điều đó, các doanh nghiệp phải quản lý tốt các khâu mua vào – dự trữ – bán ra. Trong đó khâu bán ra, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa chiếm vị trí vô cùng quan trọng vì nó quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, qua quá trình học tập và tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp cùng với những kiến thức đã được học ở trường, đồng thời được sự hướng dẫn tận tình của Th.S Bùi Thị Trúc Quy và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng Kế toán công ty, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Nhân Gia Hào”. Từ đó, chỉ ra được những ưu điểm và nhược điểm, đề xuất kiến nghị và giải pháp nhằm giúp công ty có cái nhìn khách quan hơn và khắc phục được những vấn đề còn tồn tại. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Nhân Gia Hào, từ đó đưa ra những nhận xét và giải pháp đề hoàn thiện quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty. -1-  Mục tiêu cụ thể: - Khái quát được lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp; Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán; Các chế độ, chính sách kế toán tại doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Nhân Gia Hào. Từ đó chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế tại doanh nghiệp và đề xuất giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Nhân Gia Hào. b) Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: + Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quản lý tài chính của doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán và chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán. + Tìm hiểu khái quát về các chế độ, chính sách kế toán của doanh nghiệp. Đánh giá được thực trạng công tác kế toán, kiểm toán của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp từ đó chỉ ra những bất cập làm cơ sở cho việc viết báo cáo tốt nghiệp. + Tìm hiểu kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp. - Về không gian: Công ty TNHH Nhân Gia Hào. - Về thời gian: từ ngày 17/08/2020 đến ngày 11/10/2020. - Số liệu được phân tích: 04/2020. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu - Phương pháp tiếp cận thông tin: Phương pháp này được sử dụng để giải quyết mục tiêu thứ nhất của báo cáo, vận dụng cơ sở lý luận về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Nhân Gia Hào. Đồng thời, bài báo cáo này sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thu thập và xử lý thông tin. -2- - Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu phục vụ cho bài báo cáo được thu thập qua các nguồn sau: + Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các văn bản Luật, thông tư, quyết định của Quốc hội, các Bộ, ngành; Kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đó về đề tài kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài liệu giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Nhân Gia Hào, các sổ sách, chứng từ, báo cáo kế toán liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phương pháp này nhằm giải quyết mục tiêu thứ nhất của báo cáo. + Nguồn dữ liệu sơ cấp: Dùng phương pháp quan sát để trực tiếp trao đổi, khảo sát công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Nhân Gia Hào để thu thập thông tin và đảm bảo tính xác thực nhằm giải quyết mục tiêu thứ hai của báo cáo. Từ đó so sánh, đối chiếu giữa kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên cơ sở lý thuyết đã được học so với thực tế tại công ty. - Phương pháp phân tích dữ liệu: Phương pháp này giải quyết mục tiêu thứ hai của báo cáo, các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu. Sau đó, tiến hành tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích và đánh giá. - Nguồn dữ liệu: + Tài liệu, chứng từ thu thập được trong quá trình thực tập liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 04/2020 tại Công ty TNHH Nhân Gia Hào. + Các tài liệu học tập trong chương trình đào tạo có liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Các tài liệu khác từ nhiều nguồn có liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 5. Ý nghĩa của đề tài  Về mặt khoa học: - Hệ thống hóa, phân tích và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp. - Đóng góp thêm tài liệu tham khảo cho đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Về mặt thực tiễn: -3- - Giúp mọi người hiểu rõ hơn về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp. - Đánh giá được thực trạng công tác kế toán của Công ty TNHH Nhân Gia Hào, chỉ ra những ưu điểm và nhược điểm của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty, từ đó đề xuất giải pháp giúp công ty hoàn thiện hơn trong công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài mục lục, phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, bài báo cáo được chia làm ba chương: Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Nhân Gia Hào. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Nhân Gia Hào. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. -4- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÂN GIA HÀO 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Logo của Công ty TNHH Nhân Gia Hào được trình bày theo hình 1.1 sau: Hình 1.1: Logo của Công ty TNHH Nhân Gia Hào. Tên Doanh nghiệp: Công ty TNHH Nhân Gia Hào. Ngày thành lập: 10/07/2013. Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Cường (Giám đốc). Mã số thuế: 3702197391. Địa chỉ: Số 17/20 Khu Phố Bình Phước A, Phường Bình Chuẩn, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Nơi đăng ký quản lý: Chi cục thuế Tx.Thuận An. Hình thức sở hữu vốn: Vốn tự có. Vốn điều lệ: 1.700.000.000 (Một tỷ bảy trăm triệu đồng chẵn). Điện thoại: (0274) 3969 672. Fax: (0274) 3612 264. Website: http://nhangiahao.bizz.vn/ Gmail: [email protected] 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty 1.1.2.1. Lịch sử hình thành Công ty TNHH Nhân Gia Hào được thành lập năm 2013, chính thức đi vào hoạt động ngày 10/07/2013 do Sở kế hoạch và đầu tư Bình Dương cấp giấy phép kinh doanh. Hoạt động trong lĩnh vực chuyên buôn bán, cung cấp các loại mặt hàng như giấy carton, ván ép các loại,… -5- Tổng số cán bộ nhân viên: 15 người. Thị trường chính: Toàn quốc. 1.1.2.2. Quá trình phát triển Ngày 10/07/2013 công ty được thành lập mang tên CÔNG TY TNHH NHÂN GIA HÀO. Giai đoạn năm 2013 – 2014: công ty còn gặp một số khó khăn do bước đầu mới thành lập còn bỡ ngỡ khi gia nhập vào thị trường có khá nhiều doanh nghiệp đang hoạt động. Ngoài ra, quy mô của công ty là một doanh nghiệp nhỏ, nguồn vốn huy động có hạn, chưa có kinh nghiệm và chưa có nhiều đối tác. Tuy nhiên, giai đoạn này Việt Nam cũng đã gia nhập vào tổ chức thương mại Thế Giới (WTO) nên cũng tạo ra không ít cơ hội cho doanh nghiệp. Có thể nói, đây là giai đoạn tiền đề giúp doanh nghiệp phát triển sau này. Giai đoạn đầu năm 2014 đến nay: công ty đã có nhiều khởi sắc, việc kinh doanh đã đi vào quỹ đạo và đem lại lợi nhuận cho công ty. Công ty từ khi thành lập đến nay đã trải qua không ít những giai đoạn khó khăn, tuy nhiên cùng với sự cố gắng của đội ngũ cán bộ nhân viên thì công ty dần dần có chỗ đứng trên thị trường và chiếm được lòng tin của khách hàng. 1.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh - Bao bì giấy carton 3 - 5 lớp. - Góc giấy chèn các loại. - Giấy tấm 2-3-5 lớp. - Cuộn giấy 2 lớp. - Pallet giấy các loại. - Tấm slipsheet. - Thanh nẹp V bằng giấy, góc bảo vệ,... [9] 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Nhân Gia Hào được trình bày theo hình 1.2 sau: -6- GIÁM ĐỐC Bộ phận Kinh Doanh Bộ phận Kế Toán Bộ phận Kho và Giao hàng Phân xưởng Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp. 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận a) Giám đốc: - Là chủ doanh nghiệp, là lãnh đạo cao nhất có nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm với cơ quan cấp trên và pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Là người quản lý hành chính, nhân sự và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty. Thực hiện việc phân công nhiệm vụ đối với các bộ phận trong công ty. b) Bộ phận kinh doanh: gồm 1 trưởng bộ phận và 1 nhân viên. - Tìm kiếm khách hàng, tiến hành các hoạt động nghiên cứu, đánh giá nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để xác định chiến lược kinh doanh. - Tư vấn cho khách hàng về sản phẩm (giá bán, quy cách, chủng loại, chất lượng,...) của doanh nghiệp và thực hiện ký kết hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng nguyên tắc với khách hàng. - Giải guyết các vấn đề phát sinh như có khiếu nại về chất lượng sản phẩm,... c) Bộ phận kho và giao hàng: gồm 1 thủ kho và 1 nhân viên giao hàng - Bảo quản, lưu giữ sản phẩm, hàng tồn kho,...chịu trách nhiệm cho từng lần nhập xuất hàng. - Đề xuất cho bộ phận cung ứng hàng hóa, vật tư, hàng hóa thiết yếu để phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. - Giao hàng cho khách hàng. d) Bộ phận kế toán: gồm 1 kế toán trưởng và 1 kế toán viên. -7- - Quản lý tài chính của công ty, tổ chức bộ máy kế toán, thống kê từ từng bộ phận đến phòng kế toán. - Tổ chức hệ thống chứng từ , công tác hạch toán ban đầu và tổ chức luân chuyển chứng từ một các khoa học và hợp lý. - Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo, thanh quyết toán với cơ quan tài chính cấp trên. Đảm bảo thông tin kịp thời, chính xác cho lãnh đạo. Giải quyết các chế độ về mặt tài chính cho công nhân viên toàn doanh nghiệp. - Tham mưu, đề xuất việc khai thác, huy động vốn phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo đúng theo quy định của Nhà nước. e) Phân xưởng: gồm 1 trưởng bộ phận và 7 công nhân. - Sắp xếp công nhân làm việc đúng chức năng công việc. - Theo dõi nhân lực và lên lịch huấn luyện kỹ năng cho công nhân. - Kiểm soát chặt chẽ điều kiện máy móc và kế hoạch giao hàng để đáp ứng kịp thời và đúng thời gian giao hàng. - Theo dõi hoạt động phân xưởng. - Đảm bảo sản phẩm đúng theo đơn hàng. 1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Để tập trung nguồn thông tin phục vụ cho công tác quản lý, lãnh đạo thuận tiện cho việc ghi chép công tác kế toán, tiết kiệm được chi phí nên công ty đã chọn hình thức kế toán tập trung. 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Nhân Gia Hào được trình bày theo hình 1.3 sau: KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán thanh toán, công nợ, tiền lương. Kế toán TSCĐ, thuế GTGT. Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán tại công ty. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp. -8- 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán a) Kế toán trưởng: - Là người đứng đầu phòng kế toán của công ty và là người có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về số liệu trên báo cáo tài chính trước pháp luật. - Chỉ đạo và đôn đốc tình hình thực hiện công tác kế toán tại công ty đúng quy định. Đáp ứng thông tin chính xác và kịp thời. - Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kiểm soát ngày càng hoàn thiện, hoạt động một cách hữu hiệu và hiệu quả. b) Kế toán tổng hợp: - Kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ và tổng hợp các số liệu từ các phần hành kế toán chi tiết để báo cáo tài chính, báo cáo thuế giá trị gia tăng, quyết toán thuế. - Điều chỉnh, bổ sung các bút toán hạch toán kế toán theo quy định. - Bảo quản lưu trữ an toàn, ngăn nắp các tài liệu kế toán liên quan. c) Thủ quỹ: - Quản lý tiền mặt, ngân phiếu, ghi chép quỹ. - Thu đúng và chi đủ theo chứng từ, thu chi đúng đối tượng. - Hỗ trợ bán hàng, lập báo cáo thu chi và tồn quỹ tiền mặt. - Kiểm quỹ hàng ngày, đi chuyển tiền vào ngân hàng hoặc rút tiền về nhập quỹ khi có lệnh của Ban Giám Đốc. d) Kế toán thanh toán, công nợ, tiền lương: - Lập, theo dõi chứng từ thu chi tiền mặt, hạch toán kế toán theo quy định. - Quản lý tiền trên sổ sách, chịu trách nhiệm về số liệu sổ sách tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. - Hàng ngày theo dõi, cập nhật tình hình biến động của tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng, báo cáo cho kế toán trưởng kịp thời, chính xác. - Sắp xếp và lưu trữ chứng từ theo quy định. - Lập bảng kê thuế GTGT đầu vào đối với tài khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. - Hạch toán kế toán những nghiệp vụ mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp, các khoản phải thu, phải trả, theo dõi công nợ. -9- - Hạch toán tiền lương, trích bảo hiểm, các khoản khấu trừ lương, các khoản thu nhập, trợ cấp cho cán bộ công nhân viên trong công ty. e) Kế toán thuế GTGT, TSCĐ: - Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan. - Theo dõi tình hình tăng, giảm, trích khấu hao TSCĐ; tình hình nhập xuất tồn CCDC, văn phòng phẩm; phân bổ chi phí cho các phòng ban liên quan, kiểm tra các bút toán phân bổ tự động trên phần mềm. - Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn và chứng từ liên quan. - Lập bảng kê thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT đầu ra. 1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 1.4.1. Chế độ, chính sách kế toán - Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng (VNĐ), sử dụng trong việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Chế độ kế toán áp dụng tại công ty là chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam ban hành. Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. - Niên độ kế toán tại công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc là ngày 31/12 của năm tài chính. - Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. - Tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. [5] 1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng “Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung” [5, tr1] và kết hợp với việc xử lý số liệu trên máy tính (phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019). Quá trình tính toán xử lý số liệu đã được máy tính (phần mềm) thực hiện theo trình tự, nếu có sai sót sẽ được phát hiện kịp thời và sửa chữa đúng lúc. Hình thức kế toán Nhật ký chung của Công ty TNHH Nhân Gia Hào được trình bày theo hình 1.4 sau: - 10 - CHỨNG TỪ GỐC NHẬT KÝ CHUNG SỔ CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hình 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. Nguồn: Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.  Ghi chú: : Ghi hàng ngày. : Ghi định kỳ. : Quan hệ cuối đối chiếu, kiểm tra. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ phát sinh trong kỳ, kế toán ghi nhận số liệu và định khoản bằng phần mềm kế toán MISA. Sau đó, phần mềm sẽ tự động kết chuyển các số liệu lên sổ Nhật ký chung và các tài khoản tương ứng trên sổ chi tiết, sổ tổng hợp như Sổ Cái và các báo cáo tài chính. Định kỳ hoặc khi có nhu cầu kiểm tra, so sánh số liệu, kế toán sẽ in Bảng Tổng Hợp Chi Tiết của tài khoản đối chiếu với Sổ Cái nhằm đảm bảo khớp số liệu khi lên Báo cáo tổng hợp hoặc phát hiện và xử lý kịp thời những sai sót xảy ra. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán khóa sổ tất cả các tài khoản và lập báo cáo tài chính theo quy định. Hình thức kế toán trên máy tính của công ty TNHH Nhân Gia Hào được trình bày theo hình 1.5 sau: - 11 - CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN: - Sổ tổng hợp. - Sổ chi tiết. - Báo cáo tài chính. - Báo cáo quản trị. Hình 1.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán trên máy tính. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.  Ghi chú: : Ghi hàng ngày. : Ghi định kỳ. : Quan hệ cuối đối chiếu, kiểm tra. - 12 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan