Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tn...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh lâm gia

.PDF
161
1
89

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LÂM GIA Họ và tên sinh viên: Mã số sinh viên: Lớp: Ngành: GVHD: NGUYỄN VĂN LỘC 1723403010137 D17KT03 KẾ TOÁN Th.S NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN Bình Dương, tháng 11 năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tác giả tên là Nguyễn Văn Lộc sinh viên lớp D17KT03, Trường Đại học Thủ Dầu Một, tác giả xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp là báo cáo do tác giả thực hiện. Những kết quả và số liệu thu thập tại Công ty TNHH Lâm Gia là trung thực. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày…. tháng…. năm 2020 Tác giả Nguyễn Văn Lộc LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực tập, được tiếp cận thực tế tại công ty, tác giả đã học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích cũng như rút ra được những hạn chế, thiếu sót của ban thân để trau dồi thêm kiến thức, kỹ năng cho mình. Có được kết quả như trên là nhờ hỗ trợ của quý Thầy cô thuộc trường Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình giảng dạy và hỗ trợ trong quá trình học tập. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Th.S NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN đã hướng dẫn chỉnh sửa cho bài báo cáo này hoàn chỉnh . Để hoàn thiện được bài báo cáo tốt nghiệp của mình, tác giả cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo công ty TNHH Lâm Gia, các Anh Chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ trong quá trình thực tập, đặc biệt Ông Nguyễn Văn Long, kế toán trưởng của công ty đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt thời gian nghiên cứu. Một lần nữa, tác giả xin kính chúc Ban lãnh đạo nhà trường, quý Thầy Cô và tập thể cán bộ, công nhân viên trong Công ty TNHH Lâm Gia luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Tác giả xin chân thành cảm ơn Bình Dương, ngày…. tháng…. năm 2020 Tác giả Nguyễn Văn Lộc MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1 2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 1 2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 1 2.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 2 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu ........................................................ 2 4.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2 4.2. Nguồn dữ liệu ............................................................................................ 3 5. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 4 6. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH LÂM GIA ................................ 5 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ...................................................... 5 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm,quy trình sản xuất kinh doanh. ................................................. 7 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................................................................... 9 1.2.1. Sơ đồ tổ chức.............................................................................................. 9 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận..................................................................... 10 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 12 1.3.1. Cơ cấu nhân sự ...................................................................................... 12 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................ 12 i 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban ........................ 12 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Lâm Gia ............................................................................................................. 15 1.4.1. Chế độ, chính sách kế toán .................................................................... 15 1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng .................................................................... 17 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH LÂM GIA ............................................. 19 2.1. Nội dung ..................................................................................................... 19 2.2. Nguyên tắc kế toán...................................................................................... 19 2.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 20 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán............................................................................ 21 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Lâm Gia ...................... 22 2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................................. 22 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán............................................................ 37 2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản 511 trên báo cáo tài chính ....................... 45 2.6. Phân tích biến động của khoản mục và chỉ số liên quan đến đề tài .............. 47 2.7. Phân tích báo cáo tài chính .......................................................................... 50 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán .............................................................. 51 2.7.1.1. Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn .................................... 51 2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ....... 53 2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ........... 59 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................................................. 63 2.7.2.1. Phân tích biến động theo chiều ngang ............................................. 65 2.7.2.2 . Phân tích biến động theo chiều dọc ................................................ 70 2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ .................................................................. 72 ii CHƯƠNG 3 NHẬT XÉT-GIẢI PHÁP ................................................................. 78 3.1. Nhận xét ...................................................................................................... 78 3.1.1. Về bộ máy quản lý ................................................................................ 78 3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán ..................................................................... 79 3.1.3. Về công tác kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ tại Công ty .. 80 3.1.4. Về tình hình tài chính ............................................................................ 82 3.2. Giải pháp ..................................................................................................... 83 3.2.1. Về bộ máy quản lý ................................................................................ 83 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán ..................................................................... 84 3.2.3. Về công tác kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ tại Công ty .. 85 3.2.4. Về tình hình tài chính ............................................................................ 86 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 88 iii DANH MUC VIẾT TẮT Tên viết tắt Ý nghĩa BCTC Báo cáo tài chính CCDC Công cụ dụng cụ DV Dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng NVL Nguyên vật liệu QĐ Quyết định TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TKĐƯ Tài khoản đối ứng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT-BTC Thông tư - Bộ tài chính TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân USD Đô la Mỹ VND Việt Nam đồng PCCC Phòng cháy chữa cháy iv DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp tình hình góp vốn điều lệ của Công ty TNHH Lâm Gia ........... 6 Hình 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sợi lông heo nhân tạo ....................... 8 Hình 1.2: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất cán nhựa........................................... 9 Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý .............................................................................. 9 Hình 1.4: Bộ máy kế toán ...................................................................................... 12 Hình 1.5: Bàn làm việc của phần mềm MISA SME.NET 2015 .............................. 17 Hình 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung” ................ 18 Hình 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000327 ....................................................... 24 Hình 2.2: Phiếu thu tiền mặt ngày 30/08/2019 ....................................................... 25 Hình 2.3: Giấy báo có ngày 11/01/2020 ................................................................. 27 Hình 2.4: Giấy báo có ngày 24/01/2019 ................................................................. 27 Hình 2.5: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000279 ....................................................... 28 Hình 2.6: Trích yếu trang 1 của tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) số 302696453050 ....................................................................................................... 30 Hình 2.7: Giấy báo chuyển tiền về ngày 28/10/2019 .............................................. 31 Hình 2.8: Giấy báo có ngày 24/06/2019 ................................................................. 33 Hình 2.9: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) số 302933093320 .................. 34 Hình 2.10: Phiếu thu tiền mặt DNTN Ngọc Tùng .................................................. 35 Hình 2.11: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000341 ..................................................... 36 Hình 2.12: Minh họa sổ Nhật ký chung Công ty TNHH Lâm Gia năm 2019 ......... 38 Hình 2.12: Minh họa sổ Nhật ký chung Công ty TNHH Lâm Gia năm 2019 ......... 39 Hình 2.12: Minh họa sổ Nhật ký chung Công ty TNHH Lâm Gia năm 2019 ......... 40 Hình 2.13 : Minh họa sổ Cái TK 511 Công ty TNHH Lâm Gia năm 2019 ............. 41 Hình 2.14: Minh họa sổ chi tiết TK 5112.01 .......................................................... 42 Hình 2.15: Minh họa sổ chi tiết TK 5112.02 .......................................................... 43 Hình 2.16: Minh họa sổ chi tiết TK 5118 ............................................................... 44 Hình 2.17: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 ....................... 46 Bảng 2.1: Bảng phân tích chỉ số ROA ................................................................... 48 Bảng 2.2: Bảng phân tích chỉ số ROE .................................................................... 49 v Bảng 2.3: Bảng phân tích chỉ số ROS.................................................................... 50 Bảng 2.4: Phân tích quan hệ cân đối 1 ................................................................... 51 Bảng 2.5: Phân tích quan hệ cân đối 2 ................................................................... 52 Bảng 2.6: Phân tích quan hệ cân đối 3 ................................................................... 52 Bảng 2.7: Phân tích tình chung biến động tài sản, nguồn vốn Công ty TNHH Lâm Gia theo chiều ngang ............................................................................................. 54 Bảng 2.8: Phân tích tình chung biến động tài sản, nguồn vốn Công ty TNHH Lâm Gia theo chiều dọc................................................................................................. 60 Bảng 2.9: Bảng tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2017 - 2019 .............................................................................................................................. 64 Bảng 2.10: Phân tích Báo cáo KQHĐKD Công ty TNHH Lâm Gia theo chiều ngang .............................................................................................................................. 65 Bảng 2.11: Phân tích Báo cáo KQHĐKD Công ty TNHH Lâm Gia theo chiều dọc .............................................................................................................................. 70 Bảng 2.12: Bảng phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty TNHH Lâm Gia .. 74 vi LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay Thế giới đang phải đối mặt với đại dịch COVID-19 gây ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới. Trong khi Việt Nam chúng ta đang khống chế đại dịch tốt và nổ lực vượt khó trong bối cảnh hiện tại [1]. Công ty TNHH Lâm Gia là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam đang gặp nhiều thử thách trong bối cảnh đại dịch Covid-19 và luôn muốn khẳng định vị trí trên thị trường trong nước và quốc tế. Đồng thời, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bán hàng giữ vai trò then chốt, được xem trọng trong chính sách quản lý và kế toán là công cụ để kiểm soát công tác bán hàng [2] Việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp nhằm phù hợp với đặc điểm môi trường kiểm soát, cũng như phù hợp với yêu cầu hội nhập và trên công ước chuẩn mực quốc tế. Từ đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Lâm Gia” làm đề tài cho bài báo cáo của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Lâm Gia. 2.2. Mục tiêu cụ thể Tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, quy trình sản xuất, hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Lâm Gia. Phân tích thực trạng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Lâm Gia. Nhận diện biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Lâm Gia. Đánh giá ưu, nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và tình hình tài chính tại Công ty TNHH Lâm Gia. Từ đó đưa ra những nhận xét, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ và tính hình tài chính nói chung. 1 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu [Q1] Thông tin khái quát chung về Công ty TNHH Lâm Gia là gì? [Q2] Thực trạng kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Lâm Gia như thế nào? [Q3] Biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH Lâm Gia như thế nào? [Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính tại công ty TNHH Lâm Gia? 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Lâm Gia. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Không gian: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Lâm Gia  Thời gian: - Thông tin chung về công ty TNHH Lâm Gia trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo - Thông tin thực trạng kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 - Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty TNHH Lâm Gia được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ 2017 đến năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu của Công ty TNHH Lâm Gia để có được Thông tin khái quát chung về giới liệu sơ lược về công ty, đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh, cơ cấu và chức năng tổ chức bộ máy quản lý, cũng như bộ máy kế toán và chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Lâm Gia. Đây là các tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ Công ty TNHH Lâm 2 Gia nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi nghiên cứu. Từ đó tác giả trả lời câu hỏi [Q1]. Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như hóa đơn giá trị gia tăng, tờ khai xuất khẩu, phiếu thu, giấy báo có, ...và các sổ kế toán như sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 511, sổ chi tiết tài khoản 511, tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mô tả kết hợp với diễn giải nằm phân tích thực trạng kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Lâm Gia. Từ đó tác giả trả lời câu hỏi [Q2]. Tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể phương pháp so sánh số tương đối. Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Lâm Gia ở các thời kỳ 2017, 2018, 2019, chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 26) và Báo cáo kết quả kinh doanh (Phụ lục 27). Trong phần này, tác giả chọn phân tích qua 2 giai đoạn: - Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018 - Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019 Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 28), Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm 2019 [9] và các chính sách, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính. Từ đó, tác giả trả lời được câu hỏi [Q3]. Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận, thực tiễn để từ đó rút ra các phát hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi [Q4]. 4.2. Nguồn dữ liệu Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH Lâm Gia, cụ thể Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty và bộ máy kế toán, tài liệu nội bộ về quy trình công nghệ sản xuất. Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 đã được kiểm toán Tài liệu giao dịch: Chứng từ bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, tờ khai xuất khẩu, phiếu thu, giấy báo có là bản giấy được lưu trữ tại phòng Kế toán và chứng từ phiếu xuất kho được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính. 3 Tài liệu lưu: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản, sổ chi tiết tài khoản được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm Misa. 5. Ý nghĩa của đề tài Báo cáo này có đóng góp trên cả 2 phương diện lý luận và thực tiễn. Cụ thể về lý luận, kết quả của đề tài có thể kế thừa để phát triển thành báo cáo tốt nghiệp và đây là căn cứ tham khảo quan trọng cho các đề tài Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Lâm Gia. Về thực tiễn, đề tài này có các nhận xét và kiến nghị nhằm cải thiện thực trạng kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ và ở góc độ quản trị, ban lãnh đạo có thể xem xét để vận dụng. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài Lời mở đầu và phần kết luận, bài báo cáo gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Lâm Gia. Chương 2: Thực trạng Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Lâm Gia. Chương 3: Nhận xét – Giải pháp. 4 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH LÂM GIA 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty  Thông tin chung của công ty Công ty TNHH Lâm Gia là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 461023000825 ngày 02 tháng 04 năm 2014 do UBND tỉnh Bình Dương cấp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3702275561 đăng ký thay đổi lần 5 ngày 08 tháng 04 năm 2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp. Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm kể từ ngày 02 tháng 04 năm 2014. Trong quá trình hoạt động Công ty đã được UBND tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 1007688530 chứng nhận thay đổi lần 3 ngày 05 tháng 07 năm 2019 về việc tăng vốn thực hiện dự án và cập nhật thông tin nhà đầu tư.  Tên đầy đủ: Công ty TNHH Lâm Gia  Tên giao dịch quốc tế: LINS ENTERPRISE CO., LTD  Mã số thuế: 3702275561 được đăng ký và quản lý bởi Chi cục Thuế Tỉnh Bình Dương.  Trụ sở chính: Thửa đất 785, tờ bản đồ DC21, Khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương  Đại diện pháp luật: LIN, CHIH-MING Quốc tịch: Trung Quốc (Đài Loan)  Vốn điều lệ : 76.783.815.580 VND tương đương 3.500.000 USD  Loại hình công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn  Logo:  Wedsite: https://lins-vietnam.com/  Điện thoại: 027.4365.5301  Email: [email protected]  Hình thức sở hữu vốn 5 Công ty TNHH Lâm Gia là công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn đầu tư nước ngoài thành lập bởi :  Ông Lin, Chih-Ming, quốc tịch Trung Quốc (Đài Loan) với tỷ lệ góp vốn tại ngày kết thúc năm tài chính là 100%.  Bà Cheng Yen Ping, quốc tịch Trung Quốc (Đài Loan) với tỷ lệ góp vốn tại ngày kết thúc năm tài chính là 100%.  Bà Lin Yang Pei, quốc tịch Trung Quốc (Đài Loan) với tỷ lệ góp vốn tại ngày kết thúc năm tài chính là 100%.  Bà Lin Jung Hsuan, quốc tịch Trung Quốc (Đài Loan) với tỷ lệ góp vốn tại ngày kết thúc năm tài chính là 100%. Căn cứ vào giấy phép đầu tư số 1007688530 ban hành ngày 02/04/2014, tác giả tổng hợp tình hình góp vốn điều lệ của Công ty (Xem bảng 1.1) Tên nhà đầu tư Ông Lin, ChihMing Bà Cheng Yen Ping Theo Giấy chứng Vốn điều lệ Vốn điều lệ còn phải góp nhận đầu tư đã góp (USD) (USD) USD Tỷ lệ (%) 1.050.000 30 1.050.000 350.000 10 350.000 - Bà Lin Yang Pei 1.050.000 30 1.050.000 - Bà Lin Jung Hsuan 1.050.000 30 1.050.000 - 3.500.000 100 3.500.000 - Cộng Bảng 1.1: Tổng hợp tình hình góp vốn điều lệ của Công ty TNHH Lâm Gia Nguồn: Tác giả tổng hợp từ giấy phép đầu tư số 1007688530 (2020)  Lĩnh vực,nghành nghề kinh doanh  Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất công nghiệp.  Ngành nghề kinh doanh của Công ty là Sản xuất sản phẩm từ plastic. Chi tiết: sản xuất cây cọ sơn, cây lăn sơn các loại, sợi monofilament tổng hợp dùng làm đầu cọ.  Quá trình phát triển. 6 Công ty TNHH Lâm Gia được thành lập vào năm 2014 hoạt động trong lĩnh vực sản xuất cây cọ sơn. Quy mô ban đầu của Công ty chỉ là một doanh nghiệp nhỏ, hơn 20 cán bộ công nhân viên, với số vốn ít ỏi, bất chấp khó khăn, gian khổ, làm việc trong điều kiện hết sức khó khăn, thiếu thốn đủ đường. Trải qua thời gian gian hoạt động và phát triển trong vòng 6 năm, với sự cố gắng không ngừng của đội ngũ cán bộ quản lý giỏi, kỹ sư và công nhân có tay nghề cao Công ty TNHH Lâm Gia đã trưởng thành và phát triển lớn mạnh hơn về quy mô tổ chức, cơ cấu ngành nghề và sản phẩm. Nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng trong và ngoài nước là tiền đề để phát triển nhanh chóng và khẳng định được vị thế của mình. Doanh thu tính đến tháng 07 năm 2020 của Công ty TNHH Lâm Gia đạt được là 301.492.271.130 đồng. 1.1.2. Đặc điểm,quy trình sản xuất kinh doanh.  Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty không quá 12 tháng.  Ngành nghề sản xuất chính của công ty là sản xuất cây cọ sơn xuất khẩu và sản xuất chổi cọ, cây lăn sơn các loại. Trong đó, nguyên liệu đầu vào chủ yếu là hạt nhựa và Sợi monofilament được nhập khẩu từ các nước như Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, ... và nguyên vật liệu từ trong nước.  Tác giả thu thập quy trình sản xuất 2 sản phẩm chính và chi tiết thành 2 sơ đồ minh họa sau:  Quy trình sản xuất sợi lông heo nhân tạo 7 Sợi monofilament Chạy kéo Sấy nhựa Rửa sạch Máy mài Cắt đoạn Hong khô Sấy khô Đan sợi Thành phẩm Đóng gói Hình 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sợi lông heo nhân tạo Nguồn: Công ty TNHH Lâm Gia (2020) [7]  Mô tả: Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất ra sợi lông heo nhân tạo là sợi monofilament được nhập khẩu từ Trung Quốc. Đầu tiên công nhân cho sợi monofilament vào máy sấy nhựa để hong khô, tiếp theo cho vào máy kéo để kéo ra những sợi nhân tạo và hong khô chúng. Sau đó cho vào máy cắt để cắt từng đoạn sợi nhân tạo phù hợp với từng sản phẩm. Tiếp đó, cho những sợi nhân tạo vừa kéo vào máy mài để mài cho sợi gọn đầu và rửa sạch sợi, tiếp tục sấy khô và đan sợi lông nhân tạo vừa gia công vào cán gỗ được nhập khẩu hoặc cán nhựa tự sản xuất để phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp đặt hàng. Sau khi đan sợi xong sẽ chuyển sang bộ phận đóng gói để hoàn thành sản phẩm.  Quy trình sản xuất cán nhựa 8 Nguyên liệu hạt nhựa Trộn liệu (hạt nhựa ) Đổ vào bồn nhựa Thành phẩm Tạo hình Máy ép Hình 1.2: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất cán nhựa Nguồn: Công ty TNHH Lâm Gia (2020) [7]  Mô tả: Nguyên liệu chủ yếu là hạt nhựa nguyên sinh PBT và hạt nhựa nguyên sinh polypropylen được nhập khẩu từ Thái Lan. Đầu tiên, công nhân cho nguyên liệu hạt nhựa vào bồn chứa để trộn liệu thêm các phụ gia thích hợp để ép những hạt nhựa nhuyễn và hóa lỏng. Sau đó công nhân cho vào khuôn với nhiệt độ vừa phải để giữ cho cán nhựa theo ý của mình. Sau khi hoàn thành kết hợp đan sợi nhân tạo vào cán nhựa để tạo ra những cây cọ sơn theo yêu cầu của khách hàng đã gửi đơn đặt hàng trước đó. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Giám Đốc 1.2.1. Sơ đồ tổ chức Phòng hành chính và nhân sự Phòng kinh doanh và nghiệp vụ Phòng kế toán Xưởng sản xuất Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý Nguồn: Công ty TNHH Lâm Gia (2020) [7] 9 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận  Giám Đốc Giám đốc là người đứng đầu của công ty, đại diện và chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước nhà nước và pháp luật, có chức năng điều hành, quản lý và quyết định mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Giám đốc có các quyền sau:  Đưa ra chiến lược, phương hướng, mục tiêu và phương án kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn để đem lại lợi nhuận tối ưu cho Công ty.  Tuyển dụng nhân sự, phân công bổ nhiệm nhân viên cấp dưới, quyết định lương, khen thưởng hoặc kỷ luật đối với tất cả các nhận viên trong Công ty, phê duyệt các quy định áp dụng trong nội bộ công ty.  Đưa ra những chính sách khuyến khích tinh thần làm việc của công nhân viên để họ phát huy được tiềm năng của mình.  Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong Công ty, kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc.  Phòng hành chính và nhân sự Thực hiện công tác tuyển dụng đào tạo nhân sự, các công việc hành chính, pháp lý liên quan đến hoạt động của công ty, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện công tác an ninh trật tự, an toàn lao động, PCCC và việc chấp hành các nội quy, kỷ luật đối với công ty nói chung và công nhân viên - người lao động nói riêng. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc Công ty, tham mưu cho Ban giám đốc về các mặt xây dựng nội quy, chế độ công tác, chế độ làm việc phù hợp với quy định của nhà nước.  Phòng kế toán Tổ chức công tác hạch toán kế toán toàn bộ hoạt động kinh doanh, kiểm tra nội bộ trong phòng kế toán. Vận dụng đúng đắn hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định ban hành chế độ kế toán Công ty đã lựa chọn. 10 Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan. Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính việc thu, nộp, thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, quy định của Công ty. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ban giám đốc để đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả.  Phòng Kinh doanh và nghiệp vụ Có nhiệm vụ thực hiện các đơn hàng, kế hoạch chi tiết về việc sản xuất -xuất hàng và nguyên phụ liệu phù hợp. Đồng thời thực hiện việc giới thiệu quy mô và sản phẩm của Công ty nhằm tìm kiếm một thị trường khách hàng mới để cũng cố và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh – có uy tín hơn nữa trên thị trường. Thực hiện việc chăm sóc khách hàng cũ và mới của Công ty nhằm tạo niềm tin cho khách hàng với công ty, để có được các đơn đặt hàng lớn - ổn định.Bên cạnh đó, Phòng Kinh doanh và nghiệp vụ cũng có nhiệm vụ tìm kiếm cơ hội kinh doanh và nghiên cứu về thị trường để đem lại cơ hội kinh doanh tốt cho công ty.  Xưởng sản xuất Mua nguyên vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất, tiến hành sản xuất và đảm bảo tiến độ sản xuất các đơn hàng, giám sát quá trình xuất kho, giao hàng cho khách hàng. Thiết kế mẫu mã mới đáp ứng nhu cầu khách hàng, thường xuyên kiểm tra các bản vẽ kỹ thuật phục vụ quá trình sản xuất. Xây dựng hệ thống mẫu mã bằng việc thống nhất các ký hiệu mã hàng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế và ngành nghề.  Mối quan hệ giữa các phòng ban Phòng hành chính và nhân sự phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, đóng bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan