Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tn...

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh hồng phong

.PDF
96
1
141

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HỒNG PHONG Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ VÂN ANH Mã số sinh viên: 1723403010015 Lớp: D17KT01 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: THS. LÊ THỊ DIỆU LINH Bình Dương, tháng 11 năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Hồng Phong” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn: Th.s Lê Thị Diệu Linh. Ngoài ra không có bất cứ sự sao chép nào của người khác. Những số liệu và kế quả nghiên cứu là trung thực, hoàn toàn được lấy từ phòng kế toán của công ty TNHH Hồng Phong, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước bộ môn, khoa và nhà trường nếu như có vấn đề xảy ra. Bình Dương ngày 29 tháng 11 năm 2020 Ký tên ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Lê Thị Diệu Linh, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời viết báo cáo tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh Tế, trường Đại học Thủ Dầu Một đã chỉ dạy, truyền đạt kiến thức cho em. Vốn kiến thức đó là nền tảng cho việc thực hiện nghiên cứu bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn bán Giám đốc công ty TNHH Hồng Phong đã cho phép và tạo điều kiện cho em được thực tập và cho em mượn tài liệu của quý công ty Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Giang, kế toán trưởng tại công ty TNHH Hồng Phong đã tận tình chỉ dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại công ty để em có thể hoàn thành bào báo cáo một cách tốt nhất. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô có thật nhiều sức khỏe và thành công trong sự ghiệp trồng người. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH Hồng Phong luôn mạnh khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc. iii MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................. i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV HỒNG PHONG ................................................................................................................. 4 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH DV-TM Hồng Phong ...... 4 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH DV-TM Hồng Phong ....................... 4 1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh .................................................... 5 1.2 Cơ cấu tổ Chức bộ máy quản lý của công ty TNHH DV-TM Hồng Phong ...... 8 1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .......................................................... 8 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................. 8 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy ké toán ...................................................................... 11 1.3.1 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 11 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................... 11 1.4 Chế độ chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty .............. 13 1.4.1 Chế độ kế toán ......................................................................................... 13 1.4.2 Chính sách kế toán ................................................................................... 13 1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ...................................................... 13 iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH DV-TM HỒNG PHONG ...................... 16 2.1 Nội dung........................................................................................................ 16 2.2 Nguyên tắc kế toán ........................................................................................ 16 2.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 18 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán ............................................................................... 18 2.4.1 Chứng từ .................................................................................................. 18 2.4.2 Các loại sổ sử dụng .................................................................................. 21 2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................................................................... 22 2.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty .................................................... 22 2.5.2 Trình tự ghi sổ kế toán ............................................................................. 28 2.5.3 Thông tin tài khoản trên báo cáo tài chính ................................................ 31 2.6 Phân tích tình hình biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................................................................................ 31 2.7 Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................ 33 2.7.1 Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty .............. 33 2.7.2 Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn tại công ty .......................... 42 2.7.3 Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty ................................................................................................................ 46 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................ 49 3.1 Nhận xét ........................................................................................................ 49 3.1.1 Về lịch sử hình thành và phát triển công ty .............................................. 49 3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý ........................................................................ 49 v 3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán ........................................................................ 50 3.1.4 Về sổ sách kế toán và hệ thống chứng từ .................................................. 50 3.1.5 Về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 51 3.1.6 Về biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .... 51 3.1.7 Về tình hình tài chính của công ty ............................................................ 52 3.2 Giải pháp ....................................................................................................... 52 3.2.1 Về lịch sử hình thành và phát triển công ty .............................................. 52 3.2.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý ........................................................................ 53 3.2.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán ........................................................................ 53 3.2.4 Về sổ sách kế toán và hệ thống chứng từ .................................................. 53 3.2.5 Về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 53 3.2.6 Về biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .... 54 3.2.7 Về tình hình tài cính của công ty .............................................................. 54 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 56 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 TM-DV Thương mại và dịch vụ 3 GTGT Giá trị gia tăng DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1.Phân tích khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đến năm 2018 .................................................................................................... 31 Bảng 2.2.Phân tích khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đến năm 2019 .................................................................................................... 32 Bảng 2.3.Phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của công ty từ năm 2017 đến năm 2018 .................................................................................................... 34 Bảng 2.4.Phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của công ty từ năm 2018 đến năm 2019 .................................................................................................... 35 Bảng 2.5. Phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của công ty từ năm 2017 đến năm 2018 ........................................................................................... 39 Bảng 2.6. Phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của công ty từ năm 2018 đến năm 2019 ........................................................................................... 40 Bảng 2.7. Phân tích kết cấu và tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2017 đến năm 2018 ..................................................................... 42 Bảng 2.8.Phân tích kết cấu và tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2018 đến năm 2019 ..................................................................... 43 Bảng 2.9. Tình hình biến động của dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........ 46 vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất gạch Tuynel .................................................... 6 Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................. 8 Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng kế toán ..................................................... 11 Hình 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty TNHH DV-TM Hồng Phong ............................................................................... 14 Hình 2.1. Hóa đơn GTGT HP/17P số 0000095 .................................................... 23 Hình 2.2. Hóa đơn GTGT HP/17P số 0000096 .................................................... 24 Hình 2.3. Hóa đơn GTGT HP/17P số 0000097 .................................................... 25 Hình 2.4. Hóa đơn GTGT HP/17P số 0000099 .................................................... 26 Hình 2.5. Hóa đơn GTGT HP/17P số 0000100 .................................................... 27 Hình 2.6. Minh họa sổ nhật ký chung .................................................................. 28 Hình 2.7. Minh họa sổ cái.................................................................................... 29 Hình 2.8. Minh họa sổ chi tiết tài khoản .............................................................. 30 Hình 2.9. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................................... 31 viii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việc mua, bán hàng luôn là khâu quan trọng trong mỗi công ty, đặc biệt là với nền kinh tế mở cửa hiện nay. Một công ty muốn thu về lợi nhuận cao, muốn khẳng định vị thế của mình thì chắc chắn phải quản lý tốt quá trình mua bán cũng như doanh thu bán hàng của công ty mình. Mối quan hệ mua bán giữa các doanh nghiệp trong nước hay với nước ngoài cũng vì thế mà luôn được trú trọng. Việc mua bán hàng hóa không chỉ đem về lợi nhuận cho công ty hay các mặt hàng cho bên đối tác mà còn thể hiện mối quan hệ giữa các công ty trong nước cũng như mối quan hệ của Việt Nam với các nước hợp tác. Đặc biệt là về doanh thu bán hàng, nó thể hiện rõ sự phát triển của doanh nghiệp cũng như ảnh hưởng trực tiếp tới sự sống còn của doanh nghiệp. Việc tìm hiểu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH DVTM Hồng Phong, cùng với kiến thức được học trên trường đã giúp tác giả có nhiều điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng được những kiến thức đã học. Qua đó hiểu rõ hơn về doanh thu bán hàng của công ty, cũng như công việc của một kế toán. Do đó tác giả chọn vấn đề: “ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Dịch Vụ và Thương Mại Hồng Phong” để làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Tìm hiểu cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, chế độ, chính sách kế toán của doanh nghiệp Tập trung vào tìm hiểu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty, các chứng từ kế toán liên quan. Phân tích biến động của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH DV-TM Hồng Phong Đưa ra nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tình hình tài chính tại công ty TNHH DV-TM Hồng Phong 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH DV-TM Hồng Phong Tác giả quy ước từ “ Công ty” nghĩa là “ Công ty TNHH DV-TM Hồng Phong 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH DV-TM Hồng Phong Phạm vi thời gian: Dữ liệu báo cáo tài chính của năm 2017 đến năm 2019, thông tin chung về công ty TNHH DV-TM Hồng Phong trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phương pháp nghiên cứu Đề tài vận dụng các phương pháp: Phương pháp quan sát khoa học Phương pháp điều tra Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm Nhằm tìm hiểu thông tin khái quát về công ty và thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH DV-TM Hồng Phong 4.2. Nguồn dữ liệu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 – Doanh thu và thu nhập khác theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng bộ tài chính Thông tư TT200/2014/TT-BTC do bộ Tài chính ban hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2014 Hồ sơ năng lực của công ty TNHH DV-TM Hồng Phong Chứng từ, sổ sách kế toán được lưu trữ trên phần mềm FAST năm 2019 của công ty TNHH DV-TM Hồng Phong Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 được công bố từ công ty TNHH DV-TM Hồng Phong Kết hợp kiến thức được học tại trường và những thông tin từ việc quan sát, tìm hiểu, học hỏi từ công ty TNHH DV-TM Hồng Phong đồng thời tham khảo một số bài báo cáo tực tập của các anh chị khóa trước tại thư viện trường và các văn bản pháp luật để hoàn thành bài thực tập một cách tốt nhất 5. Ý nghĩa của đề tài Tìm hiểu rõ hơn về các nghiệp vụ, cách thu thập, lưu trữ chứng từ và phân tích biến động của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cùng với tình hình tài chính tại công ty TNHH DV-TM Hồng Phong 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm 3 chương Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty tnhh hồng phong Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH DV-TM Hồng Phong Chương 3: Nhận xét – Giải pháp CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG PHONG 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH DV-TM Hồng Phong 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH DV-TM Hồng Phong Công ty TNHH DV-TM Hồng Phong tiền thân là cơ sảo sản xuất gạch thủ công của hộ gia đình hoạt động từ những năm 1995. Đến năm 2010, do nhu cầu phát triển cùng với chủ trương của nhà nước là khuyến khích sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng trên công nghệ hiện đại, công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch Tuynel tại xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội. Đây là một trong các nhà máy đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô hình lò nung hầm sấy hiện đại, giảm thiểu lượng khói độc thải ra môi trường. Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hồng Phong đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2013 Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hồng Phong được thành lập ngày 27/05/2010 theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0104223177 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Địa chỉ trụ sở: Xóm Giữa, thôn Chúc Lý, xã Ngọc Hòa, huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội Địa chỉ nhà máy: Hồ Hải Vân, xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội. Mã số thuế: 0104223117 Công ty thuộc chi cục thuế khu vực Thanh Oai – Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội quản lý Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng Điện thoại: 02433.716.866/02433.868.886 Gmail: [email protected] Hình thức sở hữu vốn: đến thời điểm báo cáo, công ty Hồng Phong là công ty trách nhiệm hữu hạn 1.1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh Ngành nghề sản xuất chính : sản xuất gạch tuynel Ngoài ra còn có: Sản xuất vật liệu Xây dựng từ đất sét, sản xuất sản phẩm gốm sứ khác, sản xuất sản phẩm chịu lửa, sản xuất bê tông và các sản phẩm từ ximăng và thạch cao, bán buôn gạch, đá, cát, sỏi, vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng, xây dựng nhà các loại, xây dựng các công trình đường sắt, đường bộ, xây dựng các công trình công ích, xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng khác, khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. Một số sản phẩm chính của công ty : Gạch hai lỗ, gạch bốn lỗ, gạch sáu lỗ, gạch đặc, gạch 11 lỗ, ngói các loại,… đã được khách hàng khẳng định và tin tưởng về chất lượng cũng như mẫu mã, quy cách sản phẩm. Áp dụng mô hình lò nung hầm sấy hiện đại, tận dụng nhiệt của lò nung để sấy gạch Mộc qua đó giảm thiểu lượng khí thải CO độc hại ở mức tối đa, giảm thiểu lượng khói độc thải ra môi trường Áp dụng việc tự động hóa và cơ giới hóa trong việc sản xuất sản phẩm, các công đoạn sản xuất gạch, ngói mộc được điều khiển bằng các thiết bị điện tự động, việc vận chuyển dùng xe nâng thủy lực giúp giảm thiểu sức lao động của con người, vừa nhanh chóng, thuận tiện trong việc di chuyển trong xưởng cũng như bốc xếp lên xe khách hàng Quy trình sản xuất: Đất sét đã qua ngâm ủ (W = 16 - 18%) Than Máy nghiền búa Cấp liệu thùng Băng tải Băng tải Máy cán thô Băng tải Băng tải Cát đen, tro, sỉ Máy cán mịn Băng tải Máy nhào lọc (W= 20 – 22%) Nước Máy đùn ép có chân không Máy cắt tự động Phơi sân cáng SẤY TUYNEL NUNG TUYNEL Ra lò, phân loại nhập kho sản phẩm Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất gạch Tuynel Nguồn: Hồ sơ năng lực của công ty TNHH DV-TM Hồng Phong Bước đầu tiên là khai thác và dự trữ nguyên liệu. Đất sét được nhập mua, tập kết về bãi chứa, tại đây đất được ngâm ủ, phong hoá ít nhất 3 tháng. Dùng máy ủi đảo trộn và gom những lô đất đã được phong hoá, đủ độ ẩm vào kho chứa để luôn có lượng dự trữ cho sản xuất trong những ngày mưa kéo dài. Bước 2 là gia công nguyên liệu và tạo hình sản phẩm. Nguyên liệu trong kho chứa sau khi ngâm ủ, được máy ủi đưa vào cấp liệu thùng, qua hệ thống cắt thái, đất được cắt thái nhỏ sau đó rơi xuống băng tải cao su để đưa lên các máy gia công chế biến: + Hệ CBTH gồm: Máy cấp liệu + máy thái -> cán thô -> Cán mịn -> Nhào hai trục có lưới lọc -> Nhào đùn liên hợp chân không -> Máy cắt. Tại máy nhào đùn liên hợp chân không, sau khi qua hệ thống nhào trộn của máy, phối liệu được đưa vào buồng chân không, tại đây không khí được hút ra khỏi phối liệu, làm tăng độ đặc chắc của gạch mộc, tạo ra cường độ ban đầu nhất định cho viên mộc. Sau khi qua máy đùn hút chân không, nhờ khuôn tạo hình và máy cắt, các sản phẩm tạo hình sẽ được tạo hình tuỳ theo kích thước, hình dáng đã định. Gạch mộc sau tạo hình được công nhân xếp lên xe chuyên dùng vận chuyển đem đi phơi trong nhà kính. Bước 3 là Phơi sản phẩm mộc: Gạch mộc sau khi tạo hình có độ ẩm từ 20 – 22 %; được phơi từ 8 – 10 ngày tuỳ theo thời tiết. Dưới tác động của nhiệt độ và tốc độ gió, độ ẩm gạch mộc giảm còn 10- 14%. Việc xếp cáng và phơi đảo gạch mộc trên sân phải tuân thủ theo đúng quy trình để giảm tối thiểu thời gian phơi trên sân cũng như phế phẩm ở khâu này. Sản phẩm mộc sau khi phơi được vận chuyển và xếp lên xe goòng chuẩn bị đưa vào sấy nung tuynel. Bước 4 là sấy nung sản phẩm trong lò Tuynel: Sản phẩm mộc sau khi xếp lên xe goòng được đưa vào hầm sấy Tuynel nhờ kích thuỷ lực đặt ở đầu lò. Tác nhân sấy chủ yếu là khí nóng thu hồi từ lò nung. Việc sấy gạch mộc được thực hiện theo nguyên lý sấy dịu nhằm tránh phế phẩm sau khi sấy. Sau khi qua lò sấy độ ẩm gạch mộc giảm còn <3%, được đưa vào lò nung nhờ xe phà và kích đẩy. Nhiệt được cấp bổ sung để nung chín sản phẩm là than cám. Than sau khi nghiền mịn được chia làm 2 phần, một phần được trộn vào phối liệu tạo hình với một lượng 70% phần còn lại được vận chuyển lên nóc lò và cấp qua các lỗ đổ than theo đúng yêu cầu công nghệ, đảm bảo nung chín sản phẩm. Nguồn:Tác giả tự tổng hợp (2020) 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH DV-TM Hồng Phong 1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty có tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ sau ( xem hình 1.2) BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH, BÁN HÀNG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH DV-TM Hồng Phong Nguồn: phòng kế toán, công ty TNHH DV-TM Hồng Phong (2020) 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ  Ban Giám đốc: Gồm 2 thành viên là Giám đốc và Phó Giám đốc đều là những quản lý giỏi, có nhiều năm kinh nghiệm trong quản lý sản xuất, kinh doanh. Chức năng: Đại diện cho công ty và tập thể người lao động trong Công ty giữ vững và giải quyết mối quan hệ trong và ngoài công ty Nhiệm vụ: Xây dựng giá trị công ty và các chính sách giám sát công ty nhằm đảm bảo rằng việc hoạt động sản xuất, kinh doanh được thực hiện một cách có hiệu quả, có đạo đức và ngay thẳng. Bảo đảm công ty tuân thủ với tất cả các quy định của pháp luật, đầy đủ và kịp thời. Xây dựng các mục tiêu chiến lược ngắn hạn, dài hạn cho công ty phù hợp với lợi ích cao nhất của các thành viên góp vốn. Xác định trách nhiệm của tất cả các nhân viên trong Công ty và đánh giá hiệu quả làm việc của họ.  Phòng tổ chức hành chính: Có một trưởng phòng tốt nghiệp đại học và một nhân viên Chức năng: là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, quy hoạch, hành chính, văn thư, lưu trữ, y tế, quân sự và bảo vệ chính trị nội bộ. Nhiệm vụ: Làm nhiệm vụ quản lý cán bộ công nhân viên, tổ chức công tác đào tạo nhân lực, tổ chức hợp lý về số lao động  Phòng tài chính - kế toán: Gồm 1 Kế toán trưởng có trên 10 năm kinh nghiệm, 3 nhân viên tốt nghiệp đại học chuyên ngành Chức năng: Thu thập và xử lý các số liệu thông tin kế toán, quản lý chi tiêu tài chính và các số liệu kế toán. Thống kê giúp Giám đốc chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đồng thời giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhiệm vụ: Xây dựng, quản lý, theo dõi, kế hoạch chi phí sản xuất, kế hoạch tài chính đúng với yêu cầu và nhiệm vụ của Công ty. Tổ chức hướng dẫn và kiểm tra chỉ đạo nhiệm vụ kế toán trong đơn vị theo đúng điều lệ kế toán của nhà nước. Quản lý các chế độ, thể lệ và chính sách của nhà nước, bám sát và xử lý chính xác các thông tin tài chính theo luật định  Phòng Kinh doanh và bán hàng: Có 5 nhân viên (01 trưởng phòng và 02 nhân viên bán hàng + 01 nhân viên kiểm soát + 01 nhân viên thủ kho) đều có thâm niên về thị trường và chăm sóc khách hàng. Chức năng: phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến lên ban Giám đốc công ty về công tác phân phối sản phẩm ra thị trường, tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hàng hóa, phát triển thị trường Nhiệm vụ: Được Giám đốc Công ty quyết định quy chế riêng về công tác tổ chức bán hàng nên nó là bộ phận rất quan trọng của nhà máy, có nhiệm vụ tổ chức tiêu thụ sản phẩm dưới mọi hình thức. Ngoài việc bán hàng, bộ phận cần tổ chức tốt công tác tiếp thị nhằm nắm bắt nhu cầu, đáp ứng cho từng đối tượng, từng địa bàn nhằm mục đích lưu thông hàng hóa một cách thuận lợi và thanh toán tiền hàng theo quy chế của Công ty  Phân xưởng sản xuất: Gồm 03 người quản lý: 01 quản đốc, 01 nhân viên kỹ thuật, 01 nhân viên thống kê 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH TM-DV Hồng Phong có cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán như sau (xem hình 1.3) KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng kế toán Công ty TNHH TM-DV Hồng Phong Nguồn : phòng kế toán, công ty TNHH DV-TM Hồng Phong (2020) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ  Kế toán trưởng Thực hành các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật pháp. Lập các báo cáo về tài chính Tổ chức việc kiểm kê tài sản, dòng tiền cũng như các nguồn tài sản khác có hệ trọng đến hoạt động buôn bán hoặc lợi quyền của doanh nghiệp Kiểm soát quy trình lập tài liệu sổ sách, các bút toán tính sổ, các quy trình kiểm kê tài sản, điều tra các bẩm nguồn tài chính, bảng cân đối kế toán cũng như các tài liệu khác có liên hệ của doanh nghiệp và của các bộ phận, chi nhánh đơn vị Chỉ dẫn, viện trợ, khích lệ, khuyến khích các kế toán viên để làm việc một cách hiệu quả nhất.  Kế toán tổng hợp Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp, kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh, kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp, kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lí và khớp với báo cáo chi tiết Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu, gửi trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra, lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định  Kế toán thanh toán Thực hiện các nhiệm vụ thu tiền như: thu tiền khách hàng, cổ đông, thu ngân hàng ngày, theo dõi tiền gửi ngân hàng Theo dõi công nợ của cổ đông, khách hàng, nhân viên và đôn đốc thu hồi công nợ, quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi  Thủ quỹ Thực hiện thu chi tiền mặt đúng chính sách trong phạm vi trách nhiệm của người thủ quỹ, kiểm đếm thu, chi tiền mặt chính xác và bảo quản quỹ tiền mặt của công ty Hạch toán chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ, làm báo cáo chính xác của quỹ tiền mặt 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty 1.4.1. Chế độ kế toán
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan