TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY TNHH GỖ VÀ TRANG TRÍ NỘI
THẤT ĐĂNG MINH
Họ và tên sinh viên: Bùi Phạm Mạnh Minh
Mã số sinh viên:
1723403010143
Lớp:
D17KT03
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
ThS. Lê Thị Diệu Linh
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp với đề tài “Kế toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh” là quá trình học tập và
nghiên cứu thực sự nghiêm túc của tác giả. Những kết quả nêu trong bài báo cáo này là
trung thực. Các số liệu trong báo cáo có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ nguồn
thông tin đáng tin cậy.
Bình Dương, ngày
tháng
năm 2020
Sinh viên thực tập
BÙI PHẠM MẠNH MINH
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép tác giả được bày
tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập tại trường đến nay, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô ở
Ngành Kế toán – Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu
trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các
thầy cô nên đề tài nghiên cứu của tác giả mới có thể hoàn thiện tốt đẹp. Và đặc biệt
tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Th.s Lê Thị Diệu Linh– người đã trực tiếp
giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn tác giả hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian
qua.
Đồng thời tác giả xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc cùng các cô chú, anh
chị ở phòng ban nói chung, phòng kế toán nói riêng của Công ty TNHH gỗ và TTNT
Đăng Minh đã nhiệt tình giúp tác giả tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty và cung
cấp thông tin, số liệu để tác giả hoàn thành bài báo cáo này.
Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian thực tập tại công ty. Bước
đầu đi vào thực tế của tác giả còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý
Thầy Cô để kiến thức của tác giả trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời
có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.
Cuối cùng, tác giả xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Thủ Dầu Một,
cùng toàn thể nhân viên trong Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh dồi dào sức
khỏe và thành công trong công tác của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày
tháng
năm 2020
Sinh viên thực tập
BÙI PHẠM MẠNH MINH
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ..........................................................2
5. Ý nghĩa đề tài .......................................................................................................3
6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GỖ VÀ TTNT
ĐĂNG MINH..............................................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ....................................................4
Giới thiệu sơ lược về công ty .....................................................................4
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ...................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ...........................................................7
Sơ đồ tổ chức công ty .................................................................................7
Chức năng của từng bộ phận ......................................................................8
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.....................................................10
Cơ cấu nhân sự .........................................................................................10
Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán của công ty ..............................................10
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn từng phần hành ...................................10
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ............11
Chế độ kế toán ..........................................................................................12
Chính sách kế toán ...................................................................................12
Hình thức kế toán áp dụng .......................................................................12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH GỖ VÀ .....................................................15
TTNT ĐĂNG MINH ................................................................................................15
2.1. Nội dung .........................................................................................................15
2.2. Nguyên tắc kế toán .........................................................................................15
2.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................................16
Giới thiệu số hiệu tài khoản......................................................................16
ii
Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty ............16
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ...............................................................................17
Chứng từ ...................................................................................................17
Mục đích và cách lập chứng từ liên quan đến tài khoản ..........................17
Các loại sổ sử dụng tại công ty.................................................................20
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty ...................................................21
Chứng từ thực tế và ghi sổ sách ...............................................................21
Trình bày trên BCTC ................................................................................55
2.6. Phân tích biến động về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty
TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh ............................................................................57
Phân tích biến động tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2017-2018 ...................................................................................................57
Phân tích biến động tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2018-2019 ...................................................................................................58
2.7. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh ....60
Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty ............60
Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty ................................................................................................................67
Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty ...74
Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty
năm 2019 ............................................................................................................76
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................80
3.1. Nhận xét chung về Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh ........................80
Ưu điểm ....................................................................................................80
Nhược điểm ..............................................................................................83
3.2. Giải pháp .........................................................................................................84
Tình hình tổ chức quản lý tại Công ty ......................................................84
Về tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................84
Về tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ........................................................85
Về ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán ......................................86
Giải pháp tài chính ...................................................................................87
KẾT LUẬN ...............................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
CHỮ VIẾT TẮT
GIẢI NGHĨA
1
BCTC
Báo cáo tài chính
2
DV
Dịch vụ
3
GTGT
Giá trị gia tăng
4
TM
Thương mại
5
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
6
TTNT
Trang trí nội thất
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình biến động tài khoản doanh thu 511 từ năm 2017
đến năm 2018 ............................................................................................................57
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình biến động tài khoản doanh thu 511 từ năm 2018
đến năm 2019 ............................................................................................................59
Bảng 2.3. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của công ty từ năm
2017 đến năm 2018 ...................................................................................................61
Bảng 2.4. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của công ty từ năm
2018 đến năm 2019 ...................................................................................................65
Bảng 2.5. Bảng phân tích tình hình biến động của các khoản doanh thu từ năm 2017
đến năm 2018 ............................................................................................................68
Bảng 2.6. Bảng phân tích tình hình biến động của các khoản chi phí từ năm 2017
đến năm 2018 ............................................................................................................69
Bảng 2.7. Bảng phân tích tình hình biến động của các khoản lợi nhuận từ năm 2017
đến năm 2018 ............................................................................................................70
Bảng 2.8. Bảng phân tích tình hình biến động của các khoản doanh thu từ năm 2018
đến năm 2019 ............................................................................................................71
Bảng 2.9. Bảng phân tích tình hình biến động của các khoản chi phí từ năm 2018
đến năm 2019 ............................................................................................................72
Bảng 2.10. Bảng phân tích tình hình biến động của các khoản lợi nhuận từ năm
2018 đến năm 2019 ...................................................................................................73
Bảng 2.11. Bảng phân tích tình hình biến động các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của công ty từ năm 2017 đến năm 2019.........................................................75
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ........................................77
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp tỷ số lợi nhuận trên bình quân tổng tài sản ....................78
Bảng 2.14. Tổng hợp tỷ lệ lợi nhuận trên bình quân giá trị vốn chủ sở hữu ............78
Bảng 3.1. Thống kê nhân viên kế toán cần tuyển dụng ............................................85
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ..............................................................86
Bảng 3.3. Báo cáo bán hàng ......................................................................................86
Bảng 3.4. Thống kê ưu, nhược điểm của phần mềm kế toán ....................................87
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình sản xuất sản phẩm tại Công ty ....................................................5
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức công ty................................................................................8
Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán ................................................................10
Hình 1.4. Quy trình hạch toán theo hình thức Nhật Ký Chung tại công ty ..............13
Hình 1.5. Phần mềm kế toán Excel tại Công ty ........................................................14
Hình 2.1. Đơn đặt hàng ngày 02/09/2018 .................................................................22
Hình 2.2. Phiếu xuất kho số XK00308 ngày 07/09/2018 .........................................23
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000155 ngày 07/09/2018 ..........................................24
Hình 2.4. Bảng kê chi tiết hàng số 12/2018 ngày 07/09/2018 ..................................25
Hình 2.5. Phiếu xuất kho số XK00338 ngày 20/09/2018 .........................................26
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0000163 ngày 20/09/2018 ..........................................27
Hình 2.7. Bảng kê chi tiết hàng số 13/2018 ngày 20/09/2018 ..................................28
Hình 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000172 ngày 03/10/2018 ..........................................29
Hình 2.9. Phiếu thu số PT0401/18 ngày 03/10/2018 ................................................30
Hình 2.10. Trích sổ Nhật ký chung tại ngày 07/09/2018 ..........................................31
Hình 2.11. Trích sổ Nhật ký chung tại ngày 20/09/2018 ..........................................32
Hình 2.12. Trích sổ Nhật ký chung tại ngày 03/10/2018 ..........................................32
Hình 2.13. Trích sổ Cái tài khoản 5112 tại ngày 20/09/2018 ...................................33
Hình 2.14. Trích sổ Cái tài khoản 5113 tại ngày 03/10/2018 ...................................33
Hình 2.15. Trích sổ chi tiết tài khoản 511 tại ngày 03/10/2018 ................................34
Hình 2.16. Phiếu xuất kho số XK00557 ngày 11/12/2018 .......................................35
Hình 2.17. Hóa đơn GTGT số 0000215 ngày 11/12/2018 ........................................36
Hình 2.18. Phiếu thu số PT0457/18 ngày 11/12/2018 ..............................................37
Hình 2.19. Trích sổ Nhật ký chung tại ngày 11/12/2018 ..........................................38
Hình 2.20. Trích sổ Nhật ký chung tại ngày 31/12/2018 ..........................................39
Hình 2.21. Trích sổ Cái tài khoản 5112 tại ngày 31/12/2018 ...................................40
Hình 2. 22. Trích sổ Cái tài khoản 5113 tại ngày 31/12/2018 ..................................41
Hình 2.23. Trích sổ chi tiết tài khoản 511 tại ngày 31/12/2018 ................................42
Hình 2.24. Phiếu xuất kho số XK00410 ngày 05/06/2019 .......................................43
Hình 2.25. Phiếu xuất kho số XK00411 ngày 05/06/2019 .......................................44
vi
Hình 2.26. Hóa đơn GTGT số 0000318 ngày 05/06/2019 ........................................45
Hình 2.27. Hóa đơn GTGT số 0000319 ngày 05/06/2019 ........................................46
Hình 2.28. Giấy báo có số 180619.ZZ61.0007418 ngày 18/06/2019 .......................47
Hình 2.29. Trích sổ Nhật ký chung tại ngày 05/06/2019 ..........................................48
Hình 2.30. Trích sổ Cái tài khoản 5112 tại ngày 05/06/2019 ...................................49
Hình 2.31. Trích sổ chi chiết tài khoản 511 tại ngày 05/06/2019 .............................50
Hình 2.32. Biên bản giao hàng kiêm phiếu xuất kho ngày 13/12/2019 ....................51
Hình 2.33. Hóa đơn GTGT số 0000381 ngày 13/12/2019 ........................................52
Hình 2.34. Biên bản giao hàng và nghiệm thu ngày 13/12/2019 ..............................53
Hình 2.35. Trích sổ Nhật ký chung tại ngày 13/12/2019 ..........................................54
Hình 2.36. Trích sổ Cái tài khoản 5111 tại ngày 13/12/2019 ...................................54
Hình 2.37. Trích sổ chi tiết tài khoản 511 tại ngày 13/12/2019 ................................55
Hình 2.38. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 ..................................56
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế xã
hội. Xã hội càng phát triển thì kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ
không thể thiếu được trong quản lý kinh tế nhà nước và doanh nghiệp. Trong bối cảnh
hiện nay để tồn tại thì doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh, quản lý kinh doanh
phù hợp. Công tác kế toán có vai trò lớn trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Như chúng ta đã biết quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị là
tổng hòa của các hoạt động cụ thể phát sinh làm cho tài sản, nguồn hình thành tài sản
của đơn vị bao gồm có nhiều loại có nội dung kinh tế phát sinh ở thời gian, địa điểm
khác nhau tác động đến sự biến động của tài sản, nguồn hình thành tài sản theo các
chiều hướng khác nhau và mức độ khác nhau. Xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác
động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp
được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này
doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu.
Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối
đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình
tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề này Công
ty TNHH gỗ và trang trí nội thất (TTNT) Đăng Minh đang từng bước hoàn thiện kế
toán doanh thu. Tuy nhiên công tác này vẫn chưa thực sự hoàn thiện và còn những
hạn chế nhất định.
Sau một thời gian ngắn thực tập tại Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh,
được sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán tại Công ty và những kiến
thức đã được học ở trường, tác giả nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế
toán trong việc xác định doanh thu đối với sự hoạt động và phát triển của doanh
nghiệp. Vì vậy tác giả đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh” làm đề tài cho bài báo cáo
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại đơn vị nhằm một số mục tiêu sau:
Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh, từ đó đưa ra các nhận xét và giải
pháp giúp bộ máy kế toán nói chung và bộ máy kế toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ nói riêng có hoạt động hiệu quả.
Mục tiêu cụ thể:
- Khái quát lịch sử hình thành và quá trình phát triển; các chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, cơ cấu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán đặc biệt là kế toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại đơn vị.
- Tìm hiểu sâu về các chế độ, chính sách kế toán của doanh nghiệp. Phân tích
được báo cáo tài chính của công ty.
- Vận dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực tiễn nhằm nâng cao và
củng cố kiến thức cho bản thân.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế
toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tập trung tại Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh.
+ Về thời gian: Cơ sở dữ liệu được lấy trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc thực hiện đề tài. Phương pháp này sử
dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu có liên quan
đến đề tài.
2
- Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách
để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.
- Phương pháp phân tích: Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công
ty, các báo cáo tài chính của công ty, các đề tài trước đây và một số sách chuyên
ngành kế toán. Số liệu chủ yếu được phân tích theo phương pháp thống kê.
- Đồng thời, tác giả cũng có tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính
hiện hành.
Nguồn dữ liệu: Các chứng từ, tài liệu liên quan đến doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
5. Ý nghĩa đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa và góp phần làm rõ cơ sở lý luận về kế toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh
theo Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và các chế độ kế toán hiện hành.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài phân tích, đánh giá ưu nhược điểm về kế toán doanh
thu tại Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh theo góc độ kế toán tài chính từ đó
đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại đơn vị. Ngoài ra, bài báo cáo còn nêu rõ ưu điểm cũng như nhược điểm về cách tổ
chức bộ máy kế toán tại công ty và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác
kế toán tại doanh nghiệp.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, bài báo cáo
được kết cấu thành 3 chương:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GỖ VÀ TTNT
ĐĂNG MINH.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH GỖ VÀ TTNT ĐĂNG MINH.
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ.
3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GỖ VÀ
TTNT ĐĂNG MINH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng
ký thuế với mã số: 0311008932 do Chi cục thuế huyện Bình Chánh cấp ngày 22 tháng
07 năm 2011. Có vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng (10 tỷ đồng). Địa chỉ công ty
tại Số 29 Đường số 16, Khu dân cư Him Lam 6A, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên giao dịch: DANG MINH WOOD AND INTERIOR DECORATION
COMPANY LIMITED.
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Bà Nguyễn Thị Kim Bằng.
Logo công ty:
Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, hàng hoá.
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh:
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: Bán buôn tre, nứa, gỗ
cây và gỗ chế biến; bán buôn xi măng; bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi…
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Giao nhận hàng hóa;
hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
+ Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện.
+ Bán buôn kim loại và quặng kim loại: Bán buôn đồng, chì, nhôm, kẽm, sắt,
thép.
Số lượng nhân viên, công nhân đang làm việc tại công ty: Văn phòng có 18
người, tổ trưởng có 11 người, bảo vệ và căn tin có 8 người, tài xế có 3 người, công
nhân có 160 người.
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
4
Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh sản xuất và kinh doanh rất đa dạng các
mặt hàng chủ yếu là các mặt hàng đến từ gỗ.
Quy trình sản xuất sản phẩm tại đơn vị được nêu trong hình 1.1 như sau:
Tiếp nhận
nhiệm vụ và
tư
phẩm
Kiểm tra,
nghiệm thu sản
Hoàn thành sản
Chuẩn bị lắp
phẩm
phẩm
ráp sản phẩm
Đạt
Gia công sản
Không đạt
hợp đồng.
Thống kê vật
Đóng gói và
vận chuyển
Hình 1.1. Quy trình sản xuất sản phẩm tại Công ty
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Quy trình sản xuất sản chi tiết được diễn giải theo 07 bước sau:
- Bước 01: Tiếp nhận nhiệm vụ và hợp đồng.
+ Nhận bản vẽ thiết kế.
+ Báo giá tiến độ sản xuất và thống nhất các yêu cầu và điều khoản hợp đồng.
+ Phản hồi về tính hợp lý trong thiết kế.
+ Nhận hồ sơ điều chỉnh nếu cần thay đổi cho phù hợp với thực tế sản xuất.
+ Khảo sát các kích thước hiện trạng.
- Bước 02: Thống kê vật tư.
+ Bắt đầu quy trình để sản xuất bàn ghế gỗ là bước lựa chọn nguyên liệu. Đây
là khâu quan trọng bởi chất liệu gỗ tốt mới có thể tạo nên sản phẩm bàn ghế chất
5
lượng, được định giá cao trên thị trường. Người thợ tiến hành bước này phải có sự
tính toán tỉ mỉ để lượng gỗ đã được chuẩn bị từ trước được xẻ ra không bị thiếu hay
thừa, đảm bảo sản phẩm được hoàn thiện tốt.
+ Tiếp nhận vật tư, đánh giá, phân loại vật tư theo giá thành (chi phí thấp/cao)
để áp dụng vào từng hợp đồng và phần việc cụ thể.
+ Chuyển bộ phận kế toán gọi gỗ hoặc lấy từ kho của xưởng.
- Bước 03: Tiến hành gia công sản phẩm.
+ Thợ tiến hành phân loại vật tư cho vào từng phần việc và đo kích thước cụ
thể.
+ Trên cơ sở bản vẽ chi tiết, tiến hành cắt và pha gỗ.
- Bước 04: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm:
+ Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ,… để chọn vào các vị trí thích hợp.
+ Những bộ phận được tạo ra sẽ được ghép với nhau tạo nên khối bàn ghế gỗ
hoàn chỉnh theo yêu cầu đặt hàng.
- Bước 05: Hoàn thành sản phẩm:
+ Người thợ và quản lý sẽ xem xét, đánh giá sản phẩm được tạo ra. Khi đã hoàn
thiện, bước tiếp theo người thợ sẽ tiến hành quay nước cho bộ bàn ghế sáng, nhẵn
hơn và quạt khô để màu sắc tự nhiên, sơn bóng, xịt xi đánh bóng đồ gỗ nếu cần, trước
khi chuyển sang bộ phận sơn thành phẩm.
+ Trường hợp đạt chất lượng như yêu cầu, thợ của xưởng tiến hành công đoạn
sơn thành phẩm.
+ Trường hợp cần điều chỉnh, quay lại phần mộc để điều chỉnh sau đó tiếp tục
bước tiếp theo.
Công đoạn sơn thành phẩm:
+ Quản lý xưởng phối hợp với kiến trúc sư, khách hàng kiểm tra chính xác về
màu sắc và chủng loại sơn của sản phẩm.
+ Tiến hành sơn lót lần 1
Lắp ráp lần 1.
+ Tiến hành sơn lót lần 2
Lắp ráp hoàn thiện.
+ Sơn phủ màu theo thiết kế
Sơn phủ bóng.
- Bước 06: Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm:
6
+ Sau khi hoàn thiện tất cả các bước, sản phẩm sẽ được chuyển tới bộ phận kiểm
hàng và quản lý sẽ đến nghiệm thu kiểm tra kết quả thu được và đánh giá về nó.
- Bước 07: Đóng gói và vận chuyển:
+ Sản phẩm được đóng gói cẩn thận qua nhiều lớp bảo vệ tránh việc bị xây xước
khi vận chuyển.
+ Bộ phận quản lý kiểm tra sản phẩm lần 1 trước khi xuất xưởng và thông báo
với bộ phận kinh doanh của công ty đặt lịch chuyển đến cho khách hàng.
+ Vận chuyển sản phẩm.
+ Bàn giao lại bộ phận kinh doanh làm cơ sở nghiệm thu với khách hàng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ tổ chức công ty
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh bao gồm:
- Phòng Giám đốc.
- Các phòng ban:
+ Phòng 01: Giám đốc sản xuất, nhân sự kiêm thủ quỹ, bộ phận kế toán.
+ Phòng 02: Bộ phận kinh doanh và bộ phận kỹ thuật.
- Phân xưởng sản xuất.
Cơ cấu tổ chức của công ty là mối quan hệ chức năng của các phòng ban
trong Công ty TNHH gỗ và TTNT Đăng Minh được thể hện dưới hình 1.2 sau đây:
7
Giám đốc
Quản
đốc
Bộ
phận kỹ
thuật
Bộ phận
kế toán
Bộ phận
Nhân sự
kinh
+ thủ
doanh
quỹ
Phân xưởng
sản xuất
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức công ty
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Chức năng của từng bộ phận
1.2.2.1. Giám đốc
Là người đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch, là người quản lý,
điều hành mọi hoạt động của công ty, chỉ đạo công tác đào tạo, tiếp nhận, bổ nhiệm,…
chỉ đạo công tác tài vụ, quản lý vốn, nguồn vốn quỹ tiền mặt,… Đồng thời, Giám đốc
cũng là người đại diện tư cách pháp nhân của công ty nên sẽ ký các hợp đồng kinh
tế, các báo cáo với các cơ quan chức năng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của công ty.
1.2.2.2. Quản đốc
Là người giúp Giám đốc quản lý đầu ra sản phẩm, phụ trách hoạt động kinh
doanh, quản lý hành chính trong công ty. Tổ chức phân công công việc, đôn đốc,
hướng dẫn công nhân trong ca sản xuất đảm bảo hoạt động đúng tiến độ, đáp ứng yêu
cầu chất lượng được giao; đồng thời đảm bảo công nhân thực hiện đúng quy định về
an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ,… Phát hiện và xử lý
kịp thời các sự cố phát sinh về nguyên liệu, máy móc, con người trong ca làm việc.
1.2.2.3. Bộ phận nhân sự kiêm thủ quỹ tiền mặt
8
Là người theo dõi và đánh giá tình hình nguồn nhân lực tại công ty. Chấm công
người lao động mỗi ngày để cuối tháng tổng hợp số công để tính lương người lao
động. Lập kế hoạch tuyển dụng, đưa ra bảng mô tả công việc chuẩn bị cho từng vị trí
tuyển dụng. Kết hợp cùng các phòng ban khác tuyển dụng các vị trí còn thiếu cho
công ty. Chi tiền các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền mặt hoặc những việc phát sinh đột
xuất. Cuối mỗi tháng lập báo cáo quỹ tiền mặt phát sinh tại công ty.
1.2.2.4. Bộ phận kế toán
Là người ghi chép phản ánh đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hằng ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đồng thời cung cấp đầy
đủ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm tổng hợp
ghi các chứng từ vào sổ, kế toán lương cho nhân viên, nộp và khai báo thuế với cơ
quan chức năng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của công ty. Kiểm tra
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Cân đối kế hoạch tài chính của công ty,
điều hòa các nguồn vốn trong công ty.
1.2.2.5. Bộ phận kinh doanh
Là bộ phận tham mưu, hỗ trợ cho Giám đốc về công tác bán các sản phẩm và
dịch vụ của công ty. Công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng
đồng thời nhận đơn đặt hàng. Triển khai các công việc bán hàng, chịu trách nhiệm
chính về doanh thu, doanh số bán hàng. Tìm kiếm khách hàng, trực tiếp giao dịch,
đàm phán, ký các thư từ, bảng báo giá, trao đổi thông tin với khách hàng trước khi ký
hợp đồng. Đề xuất các phương án thay đổi thiết kế sản phẩm nhằm phù hợp với thị
trường, tính toán và cân đối vật tư thiết bị để lập kế hoạch sản xuất.
1.2.2.6. Bộ phận kỹ thuật
Là người nghiên cứu và sáng tạo ra những mẫu thiết kế mới, thiết kế bao bì sản
phẩm. Sử dụng phần mềm AutoCad để vẽ các chi tiết sản phẩm. Lập bảng định mức
sản xuất cho từng kế hoạch sản xuất, từ đó ước chừng được chi phí bỏ ra để sản xuất
kế hoạch đó. Hướng dẫn tổ trưởng cách đọc bản vẽ để triển khai cho công nhân thực
hiện công việc.
1.2.2.7. Phân xưởng sản xuất:
9
Là bộ phận chịu toàn bộ trách nhiệm về sản xuất sản phẩm từ khẩu tiếp nhận gỗ
đến khi hoàn thành sản phẩm. Chịu sự quản lý của các bộ phận cấp trên như tổ trưởng,
phòng kế toán,… Phản hồi trực tiếp với phòng kế toán về chấm công, thẻ ngân hàng,
thanh toán lương, nghỉ phép,… Tuân thủ các quy định về giờ giấc làm việc, quy định
tại công ty.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Cơ cấu nhân sự
Cơ cấu tổ chức nhân sự của phòng kế toán bao gồm 01 Kế toán trưởng và 03
nhân viên kế toán chuyên môn – nghiệp vụ:
+ Trần Ngọc Hạnh: Kế toán trưởng.
+ Tống Thị Hoa: Kế toán tiền gửi ngân hàng kiêm kế toán tiền mặt.
+ Trịnh Thị Hương: Kế toán mua hàng kiêm kế toán kho.
+ Nguyễn Kiều Diễm: Kế toán thuế kiêm bán hàng.
Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán của công ty
Công tác kế toán: Tổ chức bộ phận kế toán công ty theo mô hình tập trung. Với
mô hình này, toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại công ty: Có phương tiện tính
toán và truyền tin hiện đại để đảm bảo việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận
sản xuất kinh doanh và kế toán được thực hiện nhanh chóng và kịp thời.
Cơ cấu tổ chức phòng kế toán được bố trí theo các phần hành như hình 1.3:
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn từng phần hành
Kế toán trưởng
Kế toán tiền
gửi ngân hàng
Kế toán mua
hàng + kho
Kế toán thuế +
bán hàng
Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
10
1.3.3.1. Kế toán trưởng
Là người giúp Giám đốc tổ chức bộ máy kế toán của công ty, chịu sự kiểm tra
về mặc chuyên môn, tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch tài chính và điều hành tài
chính. Kế toán trưởng có quyền dự các cuộc họp của công ty bàn và quyết định các
vấn đề thu chi, kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, đầu tư, mở rộng kinh doanh,
nâng cao đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên.
Khi Báo cáo tài chính được lập Kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh, phân
tích kết quả, chịu trách nhiệm về sự chính xác của các số liệu trong sổ sách. Ký duyệt
các tài liệu kế toán, có quyền từ chối không ký duyệt các vấn đề liên quan đến tài
chính công ty không phù hợp với chế độ quy định.
1.3.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng kiêm kế toán tiền mặt
Là bộ phận tiếp nhận đề nghị thu tiền – chi tiền, đối chiếu các chứng từ và đề
nghị thu - chi xem có đảm bảo tính hợp lí và hợp lệ không, sau đó chuyển cho kế toán
trưởng xem xét, đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng thì kế toán lập ủy
nhiệm thu/ ủy nhiệm chi. Là người thanh toán lương nhân viên công ty, lưu trữ bộ
chứng từ hoàn chỉnh đã thanh toán đầy đủ vào sổ theo ngày tháng, soạn thảo các hợp
đồng kinh tế khi các phát sinh giữa công ty với khách hàng.
1.3.3.3. Kế toán mua hàng kiêm kế toán kho
Là người làm các hồ sơ giải ngân thanh toán cho các nhà cung cấp, dựa vào các
phiếu mua hàng công cụ, nguyên vật liệu, đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT; đối chiếu
công nợ hàng tháng với nhà cung cấp. Khi nhận được hóa đơn từ Nhà cung cấp thì
ghi nhận số hóa đơn, tiền thuế giá trị gia tăng vào sổ. Dựa vào phiếu đề nghị cấp vật
tư, để lập các phiếu xuất kho.
1.3.3.4. Kế toán thuế kiêm bán hàng
Là người ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bán hàng, nhận phiếu
xuất kho của thủ kho sau đó ghi nhận nghiệp vụ xuất kho vào sổ để cuối tháng làm
báo cáo nhập xuất tổn, báo cáo chi phí tháng để nộp lên Kế toán trưởng xem xét. Lưu
trữ bảo quản hóa đơn giá trị gia tăng của công ty theo từng quý của năm. Mỗi quý
làm tờ khai thuế giá trị gia tăng, tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp, làm tờ
khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
11
- Xem thêm -