TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN
Sinh viên thực hiện : Trƣơng Thị Bảo Trâm
MSSV
: 1723402010167
Lớp
: D17TC03
Khoá
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bình Dƣơng, tháng 12/2020
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN
Sinh viên thực hiện : Trƣơng Thị Bảo Trâm
MSSV
: 1723402010167
Lớp
: D17TC03
Khoá
: 2017 - 2021
Ngành
: Tài chính ngân hàng
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bình Dƣơng, tháng 12/2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài Báo cáo tốt nghiệp này do chính em thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa - Giảng viên hƣớng dẫn
cùng với các anh chị trong Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng - Phòng giao dịch Tân Uyên. Các tài liệu, thông tin
tham khảo trong Báo cáo tốt nghiệp đều đƣợc thu thập từ những nguồn đáng
tin cậy tại Ngân hàng. Nếu có bất kỳ sự sao chép bất hợp lệ nào em xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trƣơng Thị Bảo Trâm
ii
LỜI CẢM ƠN
Trải qua gần bốn năm trong chặng đƣờng đại học với muôn vàn những
khó khăn và thử thách. Khi nhìn lại những ngày đầu tiên bƣớc vào cánh cửa
giảng đƣờng với bao ngỡ ngàng nhờ sự dìu dắt và chỉ dẫn tận tình của các
Thầy Cô ngành tài chính ngân hàng mà sinh viên chúng em đã đƣợc học tập,
tu dƣỡng ,rèn luyện và từng bƣớc trƣởng thành để có thể tiến gần hơn đến
hoài bão, đam mê của mình.
Nhân đây, lời đầu tiên em xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể
quý thầy cô trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh
tế đã truyền đạt những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm thực tế cho em trong
suốt những năm học vừa qua. Em tin rằng với những kiến thức mà em học
đƣợc sẽ giúp em rất nhiều trong công việc sau này.
Ngoài ra, em cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể các anh chị cán bộ
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng Phòng giao dịch Tân Uyên đã giúp đỡ cho em trong suốt quá trình thực tập,
tạo điều kiện cho em tiếp cận đƣợc với những công việc thực tế và cung cấp
thông tin, số liệu để em có thể hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em muốn gửi lời cám ơn chân thành đến giảng viên hƣớng
dẫn Cô ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa. Với những lời khuyên, sự chỉ bảo,
hƣớng dẫn tận tình của cô đã giúp em rất nhiều trong quá trình thực hiện và
hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên do thời gian thực tập cũng nhƣ kiến thức còn hạn chế nên em
không thể tránh đƣợc những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đánh giá và nhận xét chân tình của quý Thầy Cô để đề tài này đƣợc hoàn
thành và hoàn thiện hơn nữa.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc tập thể các cô, chú, anh, chị
trong Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng PGD Tân Uyên dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trƣơng Thị Bảo Trâm
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG VÀ LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................. 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CẤP TÍN DỤNG ...................................................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng và các hình thức cấp tín dụng ......................... 4
1.1.1.1. Khái niệm về cấp tín dụng ....................................................... 4
1.1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng ...................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về cho vay và phân loại cho vay ................................... 5
1.1.2.1. . Khái niệm cho vay ................................................................. 5
1.1.2.2. Phân loại cho vay ..................................................................... 5
1.1.3. Khái niệm cho vay tiêu dùng .......................................................... 7
1.1.3.1. Phân loại cho vay tiêu dùng ..................................................... 7
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng .................................... 8
1.1.4.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng..................................................... 8
1.1.4.2. Vai trò cho vay tiêu dùng ....................................................... 10
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng ............. 11
1.1.5.1. Nhóm nhân tố chủ quan ......................................................... 11
1.1.5.2. Nhóm nhân tố khách quan ..................................................... 15
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ....... 18
1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng .. 18
1.1.6.2. Chỉ tiêu phản ánh dƣ nợ cho vay tiêu dùng ........................... 19
1.1.6.3. Chỉ tiêu phản ánh thu nợ cho vay tiêu dùng .......................... 19
1.1.6.4. Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu cho vay tiêu dùng .................. 20
1.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................... 21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 25
iv
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN ................ 26
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN
UYÊN .......................................................................................................... 26
2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển .................................... 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự ............................................. 27
2.1.3. Tình hình kinh doanh trong 3 năm gần nhất ................................. 28
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN ............ 30
2.2.1. Giới thiệu về các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD
Tân Uyên ................................................................................................. 30
2.2.1.1. Danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng ................................. 30
2.2.1.2. Đối tƣợng và điều kiện vay vốn ............................................. 30
2.2.1.3. Chính sách cho vay tiêu dùng ................................................ 31
2.2.1.4. Biện pháp bảo đảm tiền vay ................................................... 31
2.2.1.5. Lãi suất cho vay tiêu dùng, thu nợ và phí .............................. 32
2.2.2. Quy trình hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên .. 32
2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng .......................... 38
2.3.3.1. Tình hình huy động vốn ..................................................................... 39
2.3.3.2. Tình hình hoạt động cho vay.............................................................. 39
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN THEO PHÂN TÍCH SWOT
..................................................................................................................... 43
2.3.1. Điểm mạnh .................................................................................... 43
2.3.2. Điểm yếu ....................................................................................... 44
2.3.3. Cơ hội ............................................................................................ 45
2.3.4. Thách thức ..................................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 46
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
v
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG PGD TÂN UYÊN ........................................................................................... 47
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD
TÂN UYÊN TRONG 5 NĂM TỚI............................................................. 47
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG - PGD TÂN UYÊN
TRONG 5 NĂM TỚI .................................................................................. 48
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing, đa dạng kênh phân phối ........... 48
3.2.2. Phát triển sản phẩm cho vay hiện có, tiếp tục nghiên cứu đa dạng
hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng ....................................................... 48
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng phục vụ của đội ngũ nhân viên ngân hàng . 49
3.2.4. Hoàn thiện quy trình và nâng cao chất lƣợng thẩm định hoạt động
cho vay tiêu dùng .................................................................................... 50
3.2.5. Xử lý các khoản nợ quá hạn .......................................................... 50
3.2.6. Một số giải pháp khác ................................................................... 51
3.3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................ 51
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................... 51
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................. 52
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 54
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 56
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 58
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nguyên nghĩa
1
BIDV
Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of
Vietnam: Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
2
CB QLKH
Số thứ tự
Cán bộ quản lý khách hàng
3
CIC
Credit Information Center: Tâm Thông
Tin Tín Dụng trực thuộc Ngân Hàng
Nhà Nƣớc Việt Nam
4
CIF
Customer information file: Hồ sơ thông
tin khách hàng
5
CN BD
6
KH
7
CVTD
Cho vay tiêu dùng
8
LNST
Lợi nhuận sau thuế
9
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
10
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
11
PGD
Phòng giao dịch
12
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
Chi nhánh Bình Dƣơng
Khách hàng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tình hình nhân sự tại BIDV - CN BD - PGD Tân Uyên ............... 28
Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV - CN BD - PGD Tân Uyên
năm 2017 - 2019.............................................................................................. 29
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại BIDV - CN Bình Dƣơng - PGD Tân
Uyên (2017-2019) ........................................................................................... 39
Bảng 2.2. Kết quả tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng của BIDV - CN
Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên (2017-2019) ................................................... 40
Bảng 2.3. Cơ cấu dƣ nợ cho vay cá nhân tại BIDV - CN Bình Dƣơng - PGD
Tân Uyên (2017-2019) .................................................................................... 41
Bảng 2.4. Thu hồi nợ tại ngân hàng BIDV - CN Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên
(2017 – 2019) .................................................................................................. 42
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV - CN BD - PGD Tân Uyên ...... 27
Hình 2.1. Quy trình hoạt động cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá
nhân tại BIDV - CN BD - PGD Tân Uyên ..................................................... 33
Hình 2.2. Biểu đồ kết quả tăng trƣởng doanh số CVTD của BIDV - CN BD PGD Tân Uyên (2017- 2019) .......................................................................... 40
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay trên phạm vi toàn cầu với sự bùng nổ của khoa học công
nghệ và sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trƣờng góp phần nâng
cao mức sống của ngƣời dân giúp đời sống của họ đƣợc cải thiện đáng kể và
nhu cầu chi tiêu phục vụ đời sống cũng ngày càng cao, đó là điều kiện thuận
lợi cho hoạt động ngân hàng nói chung và lĩnh vực cho vay tiêu dùng nói
riêng phát triển.
Tuy nhiên vào cuối năm 2019 bệnh dịch Covid-19 bắt nguồn từ Trung
Quốc đã lây lan sang Việt Nam vào đầu năm 2020 đã khiến hầu hết thu nhập
của ngƣời dân bị sụt giảm, tâm lý thắt chặt chi tiêu, ngại mua sắm tiêu dùng
làm cho thị trƣờng bán lẻ tại các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam bỗng lao
dốc. Để khôi phục đà tăng trƣởng, nhiều biện pháp nhằm kích thích nhu cầu
tiêu dùng của ngƣời dân với gói vay tiêu dùng lãi suất hấp dẫn đã đƣợc nhiều
ngân hàng tích cực triển khai. Ngoài ra, các ngân hàng hiện nay đã và đang
phát triển đồng thời tìm kiếm những hƣớng đi mới phù hợp để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng thiết yếu đa dạng của khách hàng và giúp ngân hàng đứng vững
vị thế của mình trong thời điểm dịch bệnh vẫn còn đang diễn biến phức tạp.
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những
ngân hàng có đội ngũ quản trị tín dụng tiên tiến, định hạng tín nhiệm tiên
phong và có những kết quả kinh doanh rất ấn tƣợng trong những năm gần
đây, song hiện nay ngân hàng đang phải đối mặt với sự suy giảm chất lƣợng
tín dụng do tác động của môi trƣờng kinh doanh bởi ảnh hƣởng của đại dịch
Covid-19. Không dừng lại ở đó, sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng đã tạo ra nhiều thách thức cho ngân hàng đặc biệt là trong lĩnh vực
tín dụng, trong đó có tín dụng tiêu dùng.
Với thực tế nêu trên cho thấy việc đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
là vô cùng cần thiết và trở thành giải pháp tối ƣu hàng đầu trong hoạt động
kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại. Do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài
“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương - PGD Tân
Uyên” để nghiên cứu cho đề tài báo cáo tốt nghiệp. Đề tài dựa trên cơ sở lý
thuyết và phân tích thực tế hoạt động cho vay tiêu dùng tại tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân
1
Uyên, từ đó đƣa ra những đánh giá thực tiễn và đề xuất những giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: đề tài tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả
hoạt động cho vay tiêu dùng qua các năm từ 2017 - 2019 để thấy rõ những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. Qua đó, đề ra những giải pháp
thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân
Uyên.
- Mục tiêu cụ thể: để đạt đƣợc yêu cầu của mục tiêu chung đã đề ra thì
nội dung bài báo cáo tốt nghiệp cần có 3 mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
+ Hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng và
lƣợc khảo những nghiên cứu trƣớc đó về hoạt động cho vay tiêu dùng tại
các ngân hàng thƣơng mại.
+ Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng
- PGD Tân Uyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - CNBình Dƣơng - PGD Tân Uyên.
Phạm vi nghiên cứu:
• Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên.
• Về thời gian: Số liệu thu thập trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để làm rõ vấn đề nghiên cứu bài báo cáo sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp và một số phƣơng
pháp phân tích khác.
Ngoài ra, bài nghiên cứu còn đƣợc thu thập từ số liệu của báo cáo về tài
chính, tài liệu nội bộ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên cùng với các tạp chí và nhiều trang
thông tin uy tín.
2
5. Ý nghĩa đề tài
Lý luận: Hệ thống lại cơ sở lý thuyết về hoạt động cấp tín dụng nói
chung và cho vay tiêu dùng nói riêng.
Thực tiễn: Dùng các chỉ tiêu đánh giá để phân tích thực trạng của hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên.
6. Đóng góp của đề tài
Trên cơ sở kế thừa dựa trên nền tảng của các công trình nghiên cứu
trƣớc đây, đề tài tiếp tục nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng với những
đóng góp nhƣ sau:
- Tập trung làm sáng tỏ thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng PGD Tân Uyên đồng thời tập trung đánh giá thực trạng triển khai kết hợp với
so sánh sự tăng trƣởng và tỷ trọng doanh số cho vay, dƣ nợ cho vay và tỷ lệ
nợ quá hạn qua giai đoạn 2017 - 2019. Ngoài ra, bài báo cáo còn đi sâu vào
phân tích SWOT góp phần xác định mục tiêu chiến lƣợc, hƣớng đi mới cho
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng PGD Tân Uyên trong thời gian tới.
- Đề xuất và đƣa ra các giải pháp và kiến nghị từ góc độ ngân hàng
nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên trong thời
gian tới.
7. Kết cấu của đề tài
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh
mục bảng biểu đồ, hình vẽ thì kết cấu của bài báo cáo gồm có 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng và lƣợc
khảo tài liệu
Chƣơng 2. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên
Chƣơng 3. Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng - PGD Tân Uyên.
3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG VÀ LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CẤP TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm tín dụng và các hình thức cấp tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm về cấp tín dụng
Căn cứ vào khoản 14, Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng 2017 có quy
định nhƣ sau:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
1.1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng
Theo Bùi Diệu Anh (2011), cấp tín dụng có các hình thức chủ yếu sau:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy đòi
các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc
khi đến hạn thanh toán.
Cho thuê tài chính là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, đƣợc
thực hiện thông qua một hợp đồng cho thuê tài sản, theo đó bên cho thuê
chuyển giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên đi thuê sử dụng. Bên đi
thuê có trách nhiệm hoàn trả tiền thuê (gồm gốc và phí) trong suốt thời gian
thuê.
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc
4
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và
hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
1.1.2. Khái niệm về cho vay và phân loại cho vay
1.1.2.1. . Khái niệm cho vay
Theo quy định trong Luật Các tổ chức tín dụng 2017 thì khái niệm cho
vay đƣợc hiểu là: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”.
1.1.2.2. Phân loại cho vay
Theo Trầm Thị Xuân Hƣơng - Hoàng Thị Minh Ngọc (2018) thì phân
loại cho vay sẽ căn cứ vào thời gian cho vay, mục đích sử dụng vốn, khách
hàng vay, phƣơng thức cho vay và hình thức đảm bảo nợ vay thể hiện nhƣ
sau:
Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng,
thƣờng áp dụng trong cho vay bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng, thƣờng áp dụng trong cho vay đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến
đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, cho vay thực hiện
các dự án đầu tƣ.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Cho vay sản xuất kinh doanh là khoản cho vay mà vốn vay đƣợc
khách hàng sử dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm, xây dựng tài sản
cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh, bổ sung vốn lƣu động cho các
doanh nghiệp...
- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng là khoản cho vay mà vốn vay đƣợc khách
hàng sử dụng để phục vụ nhu cầu mua sắm tƣ liệu tiêu dùng, xây dựng hoặc
sửa chữa nhà ở...
Căn cứ vào khách hàng vay
- Cho vay khách hàng doanh nghiệp là khoản cho vay áp dụng cho
khách hàng là các tổ chức kinh tế.
5
- Cho vay khách hàng cá nhân là khoản cho vay áp dụng cho khách
hàng là các cá nhân.
Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách
hàng và ngân hàng phải thực hiện tất cả thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết
hợp một đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng và
khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng trong một khoảng
thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ là phƣơng thức cho vay để thực hiện các
dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục
vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn là phƣơng thức cho vay mà trong đó nhiều ngân
hàng cùng cho vay đối với một nhu cầu vốn của một khách hàng. Trong cho
vay hợp vốn phải có một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các
ngân hàng khác để cùng thực hiện.
- Cho vay trả góp là phƣơng thức cho vay mà khi khách hàng vay vốn,
ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng
với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là phƣơng thức cho vay mà
ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi
hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn
hiệu lực của bạn mức tín dụng dự phòng, mức phi trả cho hạn mức tín dụng
dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng là
việc ngân hàng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt
tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi là việc cho vay mà ngân hàng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng.
Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay
6
- Cho vay tín chấp là hình thức cho vay khách hàng không cần phải có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, việc cho vay chỉ
dựa vào uy tín của bản thân KH hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba.
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản là hình thức cho vay mà trong đó
bên vay phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản
lý của mình để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
bằng tài sản.
1.1.3. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Theo Phan Thị Cúc (2008) đã định nghĩa “Cho vay tiêu dùng là hình
thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thoả thuận để khách hàng là cá nhân
hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định”.
Nhƣ vậy, dựa trên cơ sở khái niệm cho vay và cho vay tiêu dùng, ta có
thể hiểu cho vay tiêu dùng là: “Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài
trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình.
Các khoản cho vay tiêu dùng giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa
và dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có cơ hội hưởng một
mức sống cao hơn. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người
này trang trải nhu cầu cá nhân”.
1.1.3.1. Phân loại cho vay tiêu dùng
Theo Lê Thị Lan (2016), ta có thể dựa vào các căn cứ sau để phân loại
cho vay tiêu dùng:
Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà cho khách hàng là các cá nhân, hộ
gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho
việc trang trải các chi phí nhƣ chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi
phí cho học hành, giải trí, du lịch…
Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó ngƣời đi
vay trả nợ (gồm cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn
nhất định trong thời hạn cho vay, phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho các
7
khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng kỳ của ngƣời đi vay không đủ để
thanh toán hết một lần số nợ vay.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Đây là hình thức cho vay mà tiền vay
đƣợc khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn. Thƣờng thì các khoản
vay tiêu dùng phi trả góp đƣợc cấp cho các nhu cầu vay nhỏ và thời hạn
không dài.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay trong đó ngân hàng cho
phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc ngân hàng phát hành loại séc cho
phép thấu chi dựa trên số tiền trên tài khoản vãng lai. Theo phƣơng thức này,
trong thời hạn tín dụng đƣợc thoả thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và
thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ, khách hàng đƣợc ngân hàng cho phép thực hiện
việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá
hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nhƣ trực tiếp thu nợ
từ những ngƣời này.
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.4.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Trong hoạt động cho vay tiêu dùng có những đặc điểm riêng khác với
tín dụng ngân hàng nói chung. Theo Ngô Kim Dung (2017) thì cho vay tiêu
dùng có những đặc điểm nổi bật sau:
Tín dụng tiêu dùng có tính chất nhạy cảm theo theo chu kỳ kinh tế
Nhu cầu tín dung tiêu dùng phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng và khả
năng tài chính hiện có của khách hàng mà hai yếu tố này lại phụ thuộc và sự
phát triển của nền kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trƣởng cao khuyến khích các
nhà sản xuất phát triển tạo ra lƣợng hàng hóa lớn cả về số lƣợng lẫn chất
lƣợng. Đồng thời mọi ngƣời cũng kì vọng là thu nhập của mình trong tƣơng
lai sẽ tăng cao cùng với đó là nhu cầu tiêu dùng tăng lên. Vì vậy khách hàng
sẽ có nhu cầu đi vay để mua sắm khi tích lũy chƣa đủ với kì vọng trong tƣơng
lai sẽ có đủ điều kiện tài chính để trả nợ dẫn đến tăng nhu cầu tiêu dùng.
8
Ngƣợc lại khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng, thu nhập giảm, tiêu
dùng giảm dẫn đến nhu cầu về tín dụng tiêu dùng cũng giảm.
Quy mô khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay rất lớn
Do mục đích vay tiêu dùng nên quy mô các khoản vay không lớn. Vì
nhu cầu của dân cƣ với các loại hàng hóa xa xỉ là không cao hoặc đã có tích
lũy trƣớc đối với các loại tài sản có giá trị lớn. Song nhu cầu vay tiêu dùng là
khá phổ biến do đối tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã
hội từ những ngƣời có thu nhập cao đến những ngƣời có thu nhập trung bình
và thấp với nhiều nhu cầu phong phú và đa dạng.
Nguồn trả nợ: Khách hàng trích nguồn thu nhập từ lƣơng, thu nhập từ
hoạt động kinh doanh của mình (không phải là từ kết quả sử dụng những
khoản vay đó).
Mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia
đình không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Nhu cầu đó có thể xuất
phát từ việc: Mua nhà, sửa chữa nhà, xây dựng, mua sắm…
Về rủi ro: Các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao vì bên cạnh sự
ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan nhƣ môi trƣờng kinh doanh, văn hóa, xã
hội nó còn chịu tác động của những nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân
khách hàng. Trong cuộc sống chúng ta không thể lƣờng trƣớc đƣợc hết hậu
quả do những rủi ro khách quan nhƣ suy thoái kinh tế, mất mùa, thiên
tai...Đặc biệt hoạt động cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế nhất
là khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, khi đó ngƣời tiêu dùng sẽ
không thấy tin tƣởng vào tƣơng lai và cùng với những lo lắng về nguy cơ thất
nghiệp họ sẽ hạn chế việc vay mƣợn từ ngân hàng.
Ngoài ra cho vay tiêu dùng còn chịu một số rủi ro chủ quan nhƣ tình
trạng sức khỏe, khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đình. Điều đó tạo nên
rủi ro lớn cho ngân hàng, hơn nữa thông tin tài chính của đối tƣợng này rất
khó đầy đủ và chính xác hoàn toàn. Mặt khác yếu tố đạo đức của cá nhân
ngƣời tiêu dùng cũng là nhân tố tác động trực tiếp và việc trả nợ cho ngân
hàng, hay số lƣợng các khoản vay tiêu dùng là rất lớn trong khi đó số lƣợng
cán bộ tín dụng ngân hàng lại có hạn cũng sẽ tạo nên rủi ro cho ngân hàng.
Chi phí cho mỗi khoản vay tiêu dùng là khá lớn
Việc thẩm định thông tin của khách hàng chủ yếu là xem xét đánh giá
khả năng trả nợ, bao gồm thu nhập và các tài sản của khách hàng. Những
9
thông tin này lại do chính khách hàng cung cấp, mà khách hàng muốn đƣợc
11 vay vốn nên thƣờng cung cấp thông tin tốt hơn với thực tế. Do thông tin về
lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng thƣờng không đầy đủ nên ngân
hàng phải bỏ nhiều chi phí cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Hơn
nữa phần lớn các khoản vay với số lƣợng lớn và giá trị nhỏ nên ngân hàng
phải chịu một khoản chi phí đáng kể để quản lý hồ sơ khách hàng. Chính vì
thế cho vay tiêu dùng trở thành khoản mục có chi phí lớn nhất trong các
khoản mục tín dụng ngân hàng.
Lãi suất của cho vay tiêu dùng thƣờng cao
Mức lãi suất mà một ngân hàng đặt ra cho khách hàng vay thƣờng xem
xét trên cơ sở cân đối giữa vốn và lợi nhuận dự kiến thu đƣợc. Do chi phí giao
dịch của tín dụng tiêu dùng cao hơn các khoản cho vay khác nhƣ chi phí in
giấy tờ, chi phí thẩm định khách hàng… và điều mà khách hàng quan tâm đầu
tiên là chất lƣợng dịch vụ nhận đƣợc chứ không phải là lãi suất. Vì vậy mức
lãi suất của cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn lãi suất trong lĩnh vực thƣơng
mại và công nghiệp.
Trên đây là những đặc điểm chính của cho vay tiêu dùng mà ngân hàng
cần nắm rõ để trên cơ sở đó đƣa ra các sản phẩm, chính sách tín dụng phù hợp
với nhiều đối tƣợng khách hàng, thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng đồng
thời mở rộng và nâng cao chất lƣợng của hoạt động cho vay tiêu dùng đem lại
hiệu quả tối đa cho ngân hàng.
1.1.4.2. Vai trò cho vay tiêu dùng
Đối với ngƣời tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng có tác dụng đặc biệt với những ngƣời có thu nhập
thấp và trung bình, họ sẽ đƣợc hƣởng các dịch vụ, tiện ích trƣớc khi có đủ khả
năng về tài chính nhƣ mua sắm các hàng hoá thiết yếu có giá trị cao nhƣ nhà
cửa, xe hơi… hay trong trƣờng hợp chi tiêu cấp bách nhƣ nhu cầu về y tế.
Mặt khác, việc thỏa mãn trƣớc nhu cầu sẽ thúc đẩy ngƣời tiêu dùng
phấn đấu để chi trả cho nhu cầu đó càng sớm càng tốt vì thông thƣờng khi vay
ngân hàng để mua sắm thì chính tài sản đó sẽ trở thành vật đảm bảo đối với
ngân hàng, mà tâm lý chung của nhiều ngƣời là không muốn nắm giữ tài sản
mà không phải của mình. Điều này gián tiếp đƣa đến việc tăng thu nhập trong
tƣơng lai của ngƣời tiêu dùng.
Đối với ngân hàng thƣơng mại
10
- Xem thêm -