viÖn khoa häc vµ c«ng nghÖ viÖt nam
viÖn c«ng nghÖ sinh häc
B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi khoa häc cÊp nhµ n−íc
Nghiªn cøu t¹o interleukin-2 t¸i tæ hîp
dïng cho ®iÒu trÞ bÖnh ung th−
M∙ sè KC 04.33
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: PGs, ts. tr−¬ng nam h¶i
6702
24/12/2007
hµ néi - 2007
Bé Khoa häc vµ C«ng nghÖ
ViÖn Khoa häc vµ C«ng nghÖ ViÖt Nam
ViÖn C«ng nghÖ Sinh häc
B¸o c¸o tæng kÕt
§Ò tµi ®éc lËp cÊp Nhµ n−íc
M∙ sè: KC. 04. 33
Nghiªn cøu t¹o interleukin-2 t¸i
tæ hîp dïng cho ®iÒu trÞ bÖnh ung th−
Chñ nhiÖm §Ò tµi: PGS. TS. Tr−¬ng nam h¶i
01 / 2005 – 06 / 2007
BỘ KHOA HỌC
VIỆN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BKHCN
V.CNSH
BKHCN
V.CNSH
--------ÂÂÂ--------
VKHCNVN
V.CNSH
Báo cáo tổng kết Khoa học và Kỹ thuật Đề tài
NGHIÊN CỨU TẠO INTERLEUKIN-2 TÁI TỔ HỢP
DÙNG CHO ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
Mã số:
KC. 04. 33
Chủ nhiệm đề tài:
PGS. TS. TRƯƠNG NAM HẢI
Cơ quan chủ trì:
Viện Công nghệ sinh học
Cơ quan chủ quản:
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Thời gian thực hiện:
01/2005 ‐ 06/2007
Hà Nội - 2007
Bản báo cáo viết xong ngày 15 / 12/ 2007.
Tài liệu này được chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện Đề tài cấp Nhà nước, mã số KC. 04. 33.
Mọi sao chép phải được sự đồng ý của Viện Công nghệ sinh học.
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
Lêi c¶m ¬n
Chủ nhiệm đề tài KC. 04.33 xin chân thành cảm ơn các cán bộ nghiên cứu
thuộc 3 cơ quan nghiên cứu khoa học là (i) Viện Công nghệ sinh học, Viện Khoa học
và Công nghệ Việt Nam, (ii) Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN, Bộ Giáo
dục và Đào tạo và (iii) Viện Kiểm định Quốc gia Vacxin và Sinh phẩm y tế, Bộ Y tế đã
tham gia thực hiện đề tài.
Chủ nhiệm đề tài KC. 04.33 xin chân thành cám ơn Lãnh đạo Viện Công nghệ
sinh học, Trường Đại học khoa học tự nhiên và Viện Kiểm định Quốc gia Vacxin và
Sinh phẩm y tế đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi về trang thiết bị và kinh phí cho
các tập thể cán bộ chủ trì và tham gia thực hiện đề tài này.
Chủ nhiệm và tập thể cán bộ nghiên cứu thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn
Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ các ngành KT-KT của Bộ Khoa học và Công nghệ
và Ban chủ nhiệm chương trình KC. 04 đã tạo điều kiện thuận lợi về kinh phí và quản
lý trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
PGS. TS. TRƯƠNG NAM HẢI
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
2
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
MỤC LỤC
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ..................................................8
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN VÀ CƠ QUAN PHỐI HỢP......9
BÀI TÓM TẮT ......................................................................................................................11
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................15
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ... 17
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở NƯỚC NGOÀI .........................................................17
1.1.1. Ung thư và các liệu pháp chữa trị ung thư.............................................................17
1.1.2 Ung thư thận và u hắc tố.........................................................................................18
1.1.3 Các liệu pháp chữa trị ung thư................................................................................19
1.1.4. Interleukin-2 và ứng dụng trong điều trị ung thư ..................................................19
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ............................................................23
CHƯƠNG 2. LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........26
2.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................................26
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CẦN THỰC HIỆN ........................................................26
2.2.1 Tạo dòng gen IL-2 ..................................................................................................26
2.2.2 Tạo đột biến điểm của gen IL-2 .............................................................................26
2.2.3. Biểu hiện gen IL-2 trong các hệ biểu hiện khác nhau ...........................................27
2.2.4. Nghiên cứu và tối ưu điều kiện lên men cho các chủng vi sinh vật tái tổ hợp
mang gen IL-2 .................................................................................................................27
2.2.5. Tách chiết, tinh chế IL-2 từ dịch lên men và nghiên cứu tính chất của IL-2. .......27
2.2.6. Đánh giá chất lượng IL-2 ......................................................................................27
2.3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................29
2.3.1. Vật liệu ..................................................................................................................29
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................30
CHƯƠNG 3. NHỮNG NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ ĐÃ THỰC HIỆN ............................47
3.1. KẾT QUẢ TẠO DÒNG GEN IL-2.............................................................................. 47
3.1.1. Tách chiết RNA tổng số từ người và tổng hợp cDNA mã hóa gen IL-2...............47
3.1.2. Gắn sản phẩm PCR vào vector tách dòng pCR 2.1-TA ........................................48
3.1.3. Xác định trình tự nucleotide của gen IL-2.............................................................49
3.1.4. Kết luận .................................................................................................................50
3.2. KẾT QUẢ TẠO ĐỘT BIẾN GEN IL-2.......................................................................51
3.2.1. Tạo đột biến điểm làm mất điểm glycosyl hóa và thay thế Cys125 bằng Ser125 ....51
3.2.2. Gây hồi biến Ser25 thành Leu25 ..............................................................................54
3.2.3. Kết luận .................................................................................................................58
3.3. KẾT QUẢ BIỂU HIỆN IL-2 TRONG CÁC HỆ BIỂU HIỆN KHÁC NHAU............59
3.3.1. Biểu hiện gen lai Trx-rhIL2MN trong tế bào vi khuẩn E. coli..............................59
3.3.2. Biểu hiện gen lai Trx-rhIL2MN trong nấm men P. pastoris.................................63
3.3.3. Biểu hiện gen rhIL2 ở dạng riêng lẻ trong nấm men P. pastoris ..........................65
3.3.4. Kết luận .................................................................................................................68
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
3
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN LÊN MEN CÁC CHỦNG VI SINH
VẬT TÁI TỔ HỢP MANG GEN IL-2 Ở BÌNH TAM GIÁC VÀ TRONG HỆ
THỐNG LÊN MEN 5L, 14L...............................................................................................69
3.4.1. Kết quả lên men tổng hợp IL-2 tái tổ hợp trong bình tam giác .............................69
3.4.2. Kết quả lên men sản xuất IL-2 tái tổ hợp trong hệ thống Bioflo 110 dung tích 5, 14L. ...73
3.4.3. Kết luận .................................................................................................................74
3.5. KẾT QUẢ TÁCH CHIẾT, TINH CHẾ IL-2 TỪ DỊCH LÊN MEN VÀ NGHIÊN
CỨU TÍNH CHẤT ..............................................................................................................75
3.5.1. Tách chiết và tinh chế IL-2 bằng sắc ký ái lực......................................................75
3.5.2. Cắt protein lai bằng Enterokinase và lọc IL-2 qua cột sắc ký ái lực và kiểm
tra khả năng bắt cặp đặc hiệu của IL-2 bằng Western blot..............................................76
3.5.3. Kết luận .................................................................................................................77
3.6. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU VỀ BẢO QUẢN MẪU IL-2 ................................................78
3.7. THỬ NGHIỆM IL-2 TÁI TỔ HỢP TRÊN MÔ HÌNH TẾ BÀO NUÔI CẤY CTLL-2 ....79
3.7.1. Điều kiện tối ưu để nhân và bảo quản dòng tế bào CTLL-2 .................................79
3.7.2. Xác định hoạt tính sinh học của các mẫu rhIL2MN biểu hiện trong E. coli BL21 .......80
3.7.3. Xác định hoạt tính sinh học của mẫu rhIL2 biểu hiện trong P. pastoris ...............82
3.7.4. Kết luận. ................................................................................................................83
3.8. THỬ NGHIỆM IL-2 TÁI TỔ HỢP TRÊN MÔ HÌNH TẾ BÀO ĐỘNG VẬT...........84
3.8.1. Kết quả nghiên cứu................................................................................................84
3.8.2. Kết luận .................................................................................................................97
3.9. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG IL-2 ...............................................................98
3.9.1. Hiệu giá của sản phẩm IL-2 ..................................................................................98
3.9.2. Tính vô trùng của sản phẩm IL-2 ..........................................................................98
3.9.3. Tính an toàn của sản phẩm IL-2 ............................................................................98
3.9.4. Chất gây sốt của sản phẩm IL-2 ............................................................................98
3.9.5. Tính chất lý hóa của sản phẩm ..............................................................................99
3.9.6. Kết luận .................................................................................................................99
CHƯƠNG 4. TỔNG QUÁT HOÁ VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC................. 100
4.1. KẾT QUẢ VỀ KHOA HỌC ......................................................................................100
4.2. TỔNG HỢP CÁC SẢN PHẨM ĐẠT ĐƯỢC SO VỚI ĐĂNG KÝ ..........................102
4.3. TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ.........................................................................................104
4.4. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG ............................................................................................104
4.5. ĐÀO TẠO ..................................................................................................................105
4.6. HỢP TÁC QUỐC TẾ .................................................................................................105
4.7. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ ..........................................................................106
4.8. DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ .......................................................106
4.9. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................................107
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................110
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................110
5.2. ĐỀ NGHỊ....................................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................112
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
4
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
MỤC LỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Sự phát triển của tế bào ung thư ..................................................................................18
Hình 2. Cấu trúc không gian của Interleukin-2 ........................................................................20
Hình 3. Sự tác động của ProleukinRIL-2 lên tế bào ung thư.....................................................23
Hình 4. Tóm tắt các nội dung nghiên cứu theo sơ đồ ...............................................................28
Hình 5. Điện di các RNA tổng số tách từ mẫu mô lách người Việt Nam ................................47
Hình 6. Sản phẩm PCR nhân gen IL-2 .....................................................................................48
Hình 7. Kết quả cắt kiểm tra DNA các plasmid bằng enzyme EcoR I. ...................................48
Hình 8. Kết quả so sánh trình tự IL-2 nhận được với trình tự trên ngân hàng gen quốc tế NCBI......49
Hình 9. So sánh trình tự amino acid đã được dịch mã của gen IL-2 nhận được.......................50
Protein_IL-2) và trình tự amino acid đã đăng kí trên ngân hàng dữ liệu gen............................50
quốc tế với số đăng ký NP_000577...........................................................................................50
Hình 10. Điện di sản phẩm PCR trên gel agarose 0,8% ...........................................................52
Hình 11. Kết quả cắt kiểm tra DNA plasmid các dòng biến nạp bằng Not I và Nco I .............53
Hình 12. Kết quả đọc trình tự nucleotide của dòng số 4 chứa gen rhIL2 .................................54
Hình 13. Cấu trúc của hai plasmid pTZ600 và pTZ900 ...........................................................56
Hình 14. Sơ đồ mô tả quá trình tạo đột biến điểm định hướng tạo gen Trx-rhIL2-MN...........57
Hình 15. Kết quả đọc trình tự gen đã hồi biến (phải) so với gen chưa hồi biến (trái) ..............58
Hình 16. Điện di SDS-PAGE protein Trx-rhIL2MN trên gel polyacrylamide 12,5% .............60
Hình 17. Western blot với kháng thể kháng hIL-2 ...................................................................61
Hình 18. Điện di protein rhIL2 dạng tan và không tan trên gel polyacrylamide 12,5%...........61
Hình 19. Ảnh phổ MS/MS của mảnh peptide 634,4 dalton mang điện tích +2 của Trx được
nhận dạng. A – phổ TOF MS, B – phổ MS/MS. .......................................................................62
Hình 20. Ảnh phổ TOF MS và MS/MS của mảnh peptide 874,6 dalton mang điện tích
2+ của IL-2 được nhận dạng. A – phổ TOF MS, B – phổ MS/MS. ..........................................63
Hình 21. Các peptide nhận dạng được qua khối phổ từ băng protein.......................................63
có kích thước 32 kDa.................................................................................................................63
Hình 22. Ảnh biểu hiện gen Trx-rhIL2MN. .............................................................................64
Hình 23. Ảnh Western Blot với kháng thể kháng IL-2.............................................................64
Hình 24. Điện di sản phẩm PCR trên gel agarose 0,8% ...........................................................66
Hình 25. Điện di SDS-PAGE sản phẩm biểu hiện rhIL2 trong nấm men P. pastoris.............67
Hình 26. Ảnh Western Blot với kháng thể kháng IL-2.............................................................67
Hình 27. Ảnh hưởng của IPTG tới sự biểu hiện của protein rhIL2MN...................................70
Hình 28. Ảnh hưởng của nồng độ Amp tới sự biểu hiện của protein .......................................71
Hình 29. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ nuôi cấy ................................................................71
Hình 30. Khảo sát thời gian thu mẫu biểu hiện .......................................................................72
Hình 31. Quá trình phát triển của chủng E. coli Bl21 và sinh tổng hợp Interleukin-2. ............73
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
5
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
Hình 32. Điện di protein tái tổ hợp Trx-rhIL2-MN trên polyacryamide gel 12,5%...............73
Hình 33. Điện di protein tinh sạch lần 1 .................................................................................755
Hình 34. Điện di protein tinh sạch lần 2 .................................................................................755
Hình 35. Điện di sản phẩm protein cắt bằng enterokinase trên gel polyacrylamide 12,5% ...766
Hình 36. Mẫu Trx-rhIL2MN giữ ở dạng đông khô sau các khoảng thời gian..........................78
bảo quản khác nhau ...................................................................................................................78
Hình 37. Hình ảnh tế bào CTLL-2 nuôi cấy in vitro ................................................................79
Hình 38. Xác định và so sánh hoạt tính của các mẫu IL-2 thử nghiệm ....................................81
Hình 39. Đồ thị minh hoạ sự phát triển của tế bào CTLL-2 dưới tác động..............................82
của các IL-2 khác nhau (rhIL2: VN, TQ1: Trung Quốc, US: Mỹ)............................................82
Hình 40. Niêm mạc đại tràng chuột nhắt trắng bình thường (Chụp dưới kính lúp) .................85
Hình 41. Niêm mạc đại tràng chuột nhắt trắng bị ung thư .......................................................86
Hình 42. Niêm mạc đại tràng chuột nhắt trắng bình thường ....................................................86
Hình 43. Niêm mạc đại tràng chuột nhắt trắng bị ung thư .......................................................87
Hình 44. Tiêu bản hiển vi mô học lông nhung ruột chuột nhắt trắng bình thường: .................87
Hình 45. Tiêu bản hiển vi mô bệnh học lông nhung ruột chuột nhắt trắng bị ung thư dưới
tác động của AOM: ...................................................................................................................88
Hình 46. Tế bào biểu mô niêm mạc bị giải biệt hóa, đang chuyển dạng..................................88
thành ung thư, có nhân lớn và tăng sắc do bắt màu kiềm đậm (PĐ: 100 x 10).........................88
Hình 47. Tế bào mô liên kết ở lõi lông nhung bị giải biệt hóa, phân bố lộn xộn, đang
chuyển dạng thành ung thư, có nhân lớn và tăng sắc (PĐ: 100 x 10) .......................................89
Hình 48. Chuột nhắt trắng Swiss khoẻ mạnh (a) và mang u báng Sarcoma 180......................90
sau 12 ngày cấy truyền (b).........................................................................................................90
Hình 49. Ảnh minh họa sinh khối tế bào ung thư Sarcoma 180:.............................................91
Hình 50. Sự giảm sinh khối u báng Sarcoma 180 dưới tác động của IL2 tái tổ hợp ................92
Hình 51. Biểu đồ so sánh tỷ số phát triển u giữa các lô thí nghiệm .........................................92
Hình 52. Tế bào ung thư báng Sarcoma 180 ở lô đối chứng (x1000) ......................................93
Hình 53. Tế bào ung thư báng Sarcoma 180 ở lô tiêm chế phẩm IL2.VN ...............................93
Hình 54. Tế bào ung thư báng Sarcoma 180 dưới tác động của chế phẩm IL2.TQ .................94
Hình 55. Tế bào ung thư báng Sarcoma 180 bình thường dưới kính .......................................94
hiển vi điện tử truyền qua (x10.000). ........................................................................................94
Hình 56. Tế bào ung thư báng Sarcoma 180 dưới tác động của IL2 VN (x10.000).................95
Tế bào chết theo kiểu hoại thư...................................................................................................95
Hình 57. Tế bào u báng Sarcoma 180 dưới tác động của IL2 TQ (x10.000) ...........................95
Hình 58. Đồ thị biểu diễn thời gian sống thêm của các lô chuột thí nghiệm............................96
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
6
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
MỤC LỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Danh sách những người chủ trì thực hiện......................................................................8
Bảng 2. Kết quả tinh chế IL-2 tái tổ hợp từ dịch thô ................................................................77
Bảng 3. Dữ liệu kiểm tra hoạt tính của các mẫu rhIL-2MN tái tổ hợp .....................................80
Bảng 4. Đơn vị hoạt tính của các mẫu IL-2 thử nghiệm...........................................................81
Bảng 5. Khả năng hoạt hoá tế bào CTLL-2 phát triển của mẫu ở nồng độ thử khác nhau.......82
Bảng 6. Đơn vị hoạt tính của các mẫu rhIL-2 thử nghiệm........................................................82
Bảng 7. Số trung bình của u ở ruột 1 chuột trong các lô thí nghiệm ........................................85
Bảng 8. Định lượng các khối u báng Sarcoma 180 khi mổ chuột thí nghiệm ..........................90
Bảng 9. Tác động của chế phẩm IL2-TQ và IL2-VN lên thời gian sống thêm.........................96
của chuột nhắt trắng Swiss mang u báng Sarcoma 180.............................................................96
Bảng 10. Các dòng gen và dòng vector tạo ra của đề tài ........................................................102
Bảng 11. Sản phẩm khoa học của đề tài .................................................................................102
Bảng 12. Danh sách các học viên được đào tạo......................................................................105
Bảng 13. Danh sách các cán bộ được nâng cao trình độ.........................................................105
Bảng 14. Danh sách các cơ quan hợp tác quốc tế ...................................................................105
Bảng 15. Kinh phí phân bổ cho các hạng mục........................................................................106
Bảng 16. Tóm tắt các nội dung công việc thực hiện và nội dung xin điều chỉnh ...................108
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
7
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Họ và tên
Học hàm, học vị
PGS. TS.
Trương Nam Hải
PGS. TS.
Phan Văn Chi
TS. Phạm Thị Bích Hợp
PGS. TS
Đỗ Khắc Hiếu
TS. Đinh Duy Kháng
PGS. TS
Trần Công Yên
GS. TS.
Nguyễn Đình Bảng
Trần Bình Duyên
GS. TS. Nguyễn Bá
Đức
Chức vụ, đơn vị
Phó Viện trưởng,
Trưởng phòng Kỹ thuật di truyền,
Viện CNSH
Trách nhiệm
trong đề tài
Chương mục
trong báo cáo
Chủ nhiệm đề tài
Toàn bộ nội
Chủ đề mục
dung báo cáo
Phó Viện trưởng,
Trưởng phòng Hoá sinh protein,
Chủ đề mục
Viện CNSH
Phó Phòng Công nghệ lên men
Viện CNSH
Trưởng phòng Tế bào động vật,
Viện CNSH
Trưởng phòng Vi sinh phân tử,
Viện CNSH
Trường Đại học khoa học tự
nhiên, ĐHQGHN
Trung tâm Quốc gia Kiểm định
Vaccin và sinh phẩm y học
Công ty CP dược TW
Mediplantex
Bệnh viện K Hà Nội
Chủ đề mục
Chủ đề mục
Chủ đề mục
Chủ đề mục
Chủ trì đề tài
nhánh
Chủ trì đề tài
Chưa thực
nhánh
hiện
Chủ trì đề tài
Chưa thực
nhánh
hiện
Bảng 1. Danh sách những người chủ trì thực hiện
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
8
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN
VÀ CƠ QUAN PHỐI HỢP
1. Nội dung: Tạo dòng gen IL-2
Cơ quan tham gia: Viện Công nghệ sinh học
Những người tham gia thực hiện: PGS. TS Phan Văn Chi, NCS Lê Thị Bích
Thảo, Th.S Đặng Thành Nam, Th.S Nguyễn Nam Long, CN. Bùi Thị Huyền.
2. Nội dung: Tạo đột biến gen IL-2
Cơ quan tham gia: Viện Công nghệ sinh học
Những người tham gia thực hiện: PGS. TS Trương Nam Hải, CN.Vũ Minh Đức,
CN. Đặng Trần Hoàng, CN. Nguyễn Hồng Thanh, NCS. Phùng Thu Nguyệt.
3. Nội dung: Biểu hiện gen IL-2 trong các hệ biểu hiện khác nhau
Cơ quan tham gia: Viện Công nghệ sinh học
Những người tham gia thực hiện: PGS. TS Trương Nam Hải, PGS. TS Phan
Văn Chi, PGS. TS Đinh Duy Kháng, CN. Vũ Minh Đức, CN. Đặng Trần Hoàng,
KS. Lê Quỳnh Giang, Th.S Nguyễn Tiến Minh, NCS. Phạm Minh Tuấn.
4. Nội dung: Nghiên cứu điều kiện lên men các chủng vi sinh tái tổ hợp mang
gen IL-2 ở quy mô 5 và 14 lít.
Cơ quan tham gia: Viện Công nghệ sinh học
Những người tham gia thực hiện: PGS. TS Trương Nam Hải, TS. Phạm Thị
Bích Hợp, Th.S Trần Thị Hường, CN. Vũ Minh Đức, Th.S Nguyễn Văn Hiếu,
Th.S Hồ Tuyên, Th.S Lại Thanh Tùng, Th.S Phan Thị Hồng Thảo, CN. Phạm
Thanh Huyền, CN. Phạm Kim Dung, KTV. Phan Văn Chí.
5. Nội dung: Tách chiết và tinh chế IL-2 từ dịch lên men và nghiên cứu tính
chất của nó.
Cơ quan tham gia: Viện Công nghệ sinh học
Những người tham gia thực hiện: PGS. TS Trương Nam Hải, CN. Vũ Minh Đức,
CN. Đặng Trần Hoàng, CN. Nguyễn Hồng Thanh.
6. Nội dung: Thử nghiệm IL-2 trên mô hình tế bào CTLL-2 nuôi cấy in vitro
Cơ quan tham gia: Viện Công nghệ sinh học.
Những người tham gia thực hiện: PGS. TS Đỗ Khắc Hiếu, TS. Đỗ Thị Thảo.
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
9
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
7. Nội dung: Thử nghiệm IL-2 trên mô hình động vật thí nghiệm
Cơ quan tham gia: Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN.
Những người tham gia thực hiện: PGS. TS Trần Công Yên, PGS. TS Nguyễn
Thị Quỳ, ThS. Hoàng Thị Mỹ Nhung, CN Bùi Thị Vân Khánh, CN. Nguyễn
Thuỷ Chung, CN. Lê Thị Thanh, CN. Vũ Đình Quang, CN. Kiều Thị Thu Hà.
8. Nội dung: Đánh giá chất lượng của chế phẩm IL-2
Cơ quan tham gia: Trung tâm Quốc gia Kiểm định vacxin và sinh phẩm y học
Những người tham gia thực hiện: GS. TS Nguyễn Đình Bảng, TS. Nguyễn Thị
Kim Hương.
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
10
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
BÀI TÓM TẮT
Trong những năm gần đây, bệnh ung thư đang trở thành một trong những
nguyên nhân gây tử vong cao ở nước ta do sự ô nhiễm môi trường và nguồn thực phẩm
cùng nhiều nguyên nhân khác. Do vậy việc điều trị các bệnh ung thư là rất cấp thiết,
tuy nhiên giá thành các loại thuốc điều trị ung thư thường cao và phải nhập ở nước
ngoài. Ngày nay với sự phát triển của Công nghệ sinh học ở Việt Nam, việc sản xuất
các protein tái tổ hợp phục vụ cho y học ngày càng được quan tâm. Xuất phát từ nhu
cầu thực tiễn cần sản xuất thuốc ở trong nước dùng cho điều trị bệnh ung thư, Đề tài
KC.04.33 đã được xây dựng để bước đầu tạo ra các sản phẩm protein tái tổ hợp
Interleukin-2 dùng trong điều trị bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa giai đoạn muộn. Đề
tài đã được các cán bộ nghiên cứu từ 3 cơ quan phối hợp để thực hiện triển khai và thu
được các kết quả chính như sau:
1. Tạo dòng gen IL-2 và tạo đột điểm của gen IL-2
Bằng các kỹ thuật di truyền chúng tôi đã tiến hành tách chiết RNA tổng số từ tế bào
lách của người và tổng hợp cDNA mã hóa gen IL-2. Tuy nhiên để tạo ra IL-2 giống
như dạng thương phẩm (Proleukin IL-2), chúng tôi đã tiến hành tạo các đột biến điểm
của gen IL-2 như: i) Làm mất điểm glycosyl hóa Alanine-Proline-Threonine ở đầu N
của IL-2 bằng cách biến đổi thành Alanine-Methionine-Alanine để giảm tính độc của
IL-2 đối với tế bào, ii) đột biến gốc Cys125 thành Ser125 để hạn chế khả năng tạo sai cầu
disulfide trong phân tử IL-2, iii) hồi biến Ser25 thành Leu25 để giúp cho phân tử IL-2 có
cấu trúc giống như dạng thương phẩm Proleukin IL-2.
2. Biểu hiện gen IL-2 trong các hệ biểu hiện khác nhau
Các gen IL-2 cải biến và dạng tự nhiên đã được nhân lên và gắn vào các vector biểu
hiện như pET32c (+), pPIC9, pPICzα để đưa vào các hệ biểu hiện trong E. coli và P.
pastoris. Kết quả biểu hiện gen cho thấy chúng tôi đã biểu hiện thành công các protein
lai Trx-rhIL2MN với kích thước khoảng 32 kDa và protein dạng đơn rhIL-2 với kích
thước khoảng 15,4 kDa. Chủng E. coli tái tổ hợp có khả năng tổng hợp IL-2 đạt khoảng
90 mg/l IL-2, cao hơn 2000 lần so với dự tính và chủng nấm men P. pastoris có khả
năng tổng hợp IL-2 cao gấp 100 lần so với dự tính khoảng 5 mg/ml.
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
11
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
3. Nghiên cứu lên men các chủng vi sinh tái tổ hợp mang gen IL-2 quy mô 5 và 14 lít.
Các chủng vi sinh tái tổ hợp E. coli và P. pastoris mang gen IL-2 đã được nuôi cấy
trong các hệ thống lên men Bioflo 110 dung tích 5 và 14 lít. Kết quả lên men trong cả
hai hệ thống đều cho xấp xỉ sinh khối khoảng 70-80 g sinh khối ướt/lít và 192 mg
protein lai Trx-IL2/lít.
4. Tách chiết và tinh chế IL-2 tái tổ hợp
Protein lai Trx-rhIL2MN tạo ra trong vi khuẩn E. coli đã được tinh sạch bằng sắc
ký ái lực và phần protein lai Trx được loại bỏ bằng enzyme enterokinase. Các thành
phần không mong muốn như chí nhiệt tố (pyrogen) đã được loại ra khỏi IL-2 tái tổ hợp
bằng bộ kit chuẩn. Protein tái tổ hợp được tổng hợp có độ tinh sạch cao đạt 99% và độ
đặc hiệu 100% với kháng thể kháng IL-2 của người.
5. Thử nghiệm IL-2 trên mô hình tế bào CTLL-2 nuôi cấy in vitro
Hoạt tính sinh học của chế phẩm IL-2 tái tổ hợp tổng hợp trong E. coli đã được xác
định bằng phép thử sinh học trên tế bào nuôi cấy in vitro CTLL-2 đạt khoảng 2,7 x 106
U/mg, tương đương với mẫu của Trung Quốc sản xuất (2,9 x 106 U/mg). Trong khi đó,
hoạt tính của rhIL-2 biểu hiện trong nấm men cao hơn đạt 4x106 U/mg. Cả hai dạng IL2 tái tổ hợp đều có khả năng kích thích sự phát triển của tế bào CTLL-2.
6. Thử nghiệm IL-2 trên mô hình động vật gây ung thư thực nghiệm
Kết quả nghiên cứu thử nghiệm IL-2 của VN trên chuột gây ung thư thực nghiệm đường
tiêu hóa ruột cho thấy IL-2 tái tổ hợp đã làm giảm 43,5% sinh khối u báng đường ruột, đạt
hiệu lực kháng u (+) và có thể làm tăng thời gian sống của chuột lên 51,3% so với đối chứng.
Đây là những kết quả sơ bộ ban đầu về nghiên cứu tác động điều trị của IL-2 trên mô hình tế
bào động vật, tuy nhiên nó đã chứng tỏ chế phẩm IL-2 do Việt Nam sản xuất có hoạt tính
đối với u báng ở chuột gây ung thư thực nghiệm.
7. Đánh giá chất lượng của chế phẩm IL-2
Chế phẩm IL-2 tái tổ hợp đã được gửi sang Viện Kiểm định Quốc gia Vacxin và
Sinh phẩm y học để đánh giá theo quy trình chuẩn (SOP) của Tổ chức Y tế thế giới.
Kết quả cho thấy chế phẩm IL-2 do đề tài tạo ra được đánh giá là an toàn, đảm bảo điều
kiện vô trùng, có tính chất lý hóa phù hợp, hiệu giá tương đương với sản phẩm do
Trung Quốc sản xuất và hàm lượng chất gây sốt trong ngưỡng cho phép.
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
12
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
AOM
Azoxymethane
DNA
Axit deoxyribonucleic
Amp
Ampicilin
RNA
Axit ribonucleic
BCIP
5-Bromo-4-Chloro-3-Indolyl Phosphate
BMGY
Buffered Minimal Glycerol Media
BMMY
Buffered Minimal Methanol Media
Bp
Base Pair
cDNA
Complementary deoxyribonucleic acid
Cys
Cystein
CNSH
Công nghệ sinh học
dNTP
2’-deoxyribonucleotide 5’-triphosphate
dO2
dissovle oxygen
E. coli
Escherichia coli
EDTA
Ethylen diamin tetra acid acetic
ELISA
Enzyme-Linked Immunosorbent Assay
EST
Electrospray Ionization
FDA
Food and Drug Administration
FPLC
Fast Protein Liquid Chromatography
Fw
Forward (xuôi chiều)
GFX
Glass Fiber matrix
HPLC
High Performance Liquid Chromatography
IL
Interleukin
IPTG
Isopropyl β-D-thiogalactosidase
kDa
Kilo Dalton
LB
Luria and Bertani
LBA
Luria-Bertani Ampicilin
Leu
Leucine
Lys
Lysine
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
13
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
MS/MS
Mass spectrophotometry
NBT
Nitro Blue Tetrazolium
NCBI
National Center for Biotechnology Information
OD
Optical Density
P. pastoris
Pichia pastoris
PMSF
Phenyl Methane Sulphonyl Fluoride
rhIL2MM
Recombinant Human Interleukin-2 Mutant Methionin
rhIL2MN
Recombinant Human Interleukin-2 Mutant Natural
RT-PCR
Reverse Transcription – Polymerase Chain Reaction
Rv
Reverse (ngược chiều)
SDS-PAGE
Sodium Dodecyl Sulfate – Polyacrylamide Gel Electrophoresis
Ser
Serine
TBS
Tris – Buffer Saline
Trx-
Thioredixin
Xgal
5-Bromo-4-Chloro-3-Indolyl-β-D-galactosidase
YPD
Yeast Peptone Dextrose
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
KC.04.33
14
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
LỜI MỞ ĐẦU
Ung thư là sự phát triển và phân chia không bình thường của các tế bào do bị
đột biến gen ở tế bào soma. Theo cảnh báo của Tổ chức y tế thế giới (WHO), với hơn
10 triệu trường hợp xuất hiện mới hàng năm, bệnh ung thư đang trở thành một trong
những nguyên nhân chính gây tử vong trên thế giới. Ở Việt Nam hàng năm nước ta có
khoảng 150 000 bệnh nhân bị ung thư và khoảng 1/3 số bệnh nhân đã bị chết vì các
bệnh ung thư (theo số liệu thống kê tại bệnh viện K, Hà nội và Trung tâm U bướu
thành phố Hồ Chí Minh). Do vậy việc điều trị bệnh ung thư đang trở nên cấp thiết và
quan trọng trong mục tiêu chăm sóc sức khỏe cộng đồng của nước ta.
Hiện nay các phương pháp điều trị bệnh ung thư thường đang được sử dụng là
phương pháp chiếu xạ, giải phẫu hay sử dụng hoá chất trong quá trình trị liệu. Tuy
nhiên các phương pháp này thường gây nên các tác dụng phụ do tính không đặc hiệu có
thể giết cả các tế bào ung thư lẫn tế bào thường và ảnh hưởng lớn tới sức khỏe của
bệnh nhân ung thư. Do vậy phương pháp điều trị ung thư bằng miễn dịch trị liệu đã
được ứng dụng một cách có hiệu quả để có thể tiêu diệt một cách chọn lọc các tế bào
ung thư. Phương pháp này có ưu điểm là sử dụng các cytokine để kích hoạt hệ thống
miễn dịch các tế bào T, NK nhằm nhận biết và tiêu diệt các tế bào ung thư ác tính trong
thời gian ngắn. Đây là phương pháp mới được áp dụng ở Việt Nam trong những năm
gần đây để điều trị cho các bệnh nhân ung thư. Liệu pháp điều trị ung thư bằng miễn
dịch đã bước đầu thành công với nhiều loại ung thư như ung thư tế bào máu, ung thư
thận, ung thư bàng quang, u trung mô ác tính, u màng não, ung thư tuyến giáp, u hắc
tố...Hiện nay, Cơ quan quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (US Food and Drug
Administration – US FDA) đã chính thức cho phép sử dụng Interleukin-2 (IL-2) để
điều trị hai loại ung thư, đó là ung thư hắc tố (melanoma) và ung thư thận ác tính.
Ngoài ra, hiện nay IL-2 còn được thử nghiệm với nhiều loại ung thư khác.
IL-2 là một cytokine quan trọng thúc đẩy sự hoạt hoá các tế bào miễn dịch. IL-2
kích thích sự tăng sinh các tế bào chuyên biệt của hệ thống miễn dịch như tế bào T, tế
bào NK để tấn công và tiêu diệt các tế bào ung thư. Theo một số công trình nghiên cứu
cho thấy IL-2 có thể tăng cường hoạt hoá hệ thống miễn dịch của các bệnh nhân bị ung
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
15
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
thư biểu mô thận và u hắc tố. Ngày nay với sự phát triển của kỹ thuật di truyền phục vụ
cho y dược, các sản phẩm cytokine của người có thể được tổng hợp dưới dạng tái tổ
hợp để điều trị các bệnh ung thư. Hãng Amgen Pharmaceutical của Mỹ cũng đã phát
triển sản phẩm thuốc Proleukin-2 để điều trị cho các bệnh nhân bị ung thư biểu mô
thận ác tính và ung thư hắc tố. Ngoài ra do có khả năng kích thích hệ thống miễn dịch
nên ngoài việc điều trị ung thư thì IL-2 tái tổ hợp (rhIL2) còn có thể được sử dụng
trong điều trị bệnh nhân bị nhiễm virus HIV. Tuy nhiên rhIL2 thường được sử dụng
phối hợp với các chất khác như Interferon-α, flourouracil, cis-retinic acid…
Tuy nhiên, hiện nay ở nước ta hướng nghiên cứu tạo thuốc IL-2 dạng tái tổ hợp
dùng cho điều trị ung thư vẫn chưa được tiến hành. Phương pháp miễn dịch trị liệu cần
phải được triển khai ứng dụng ở các bệnh viện Trung ương để có thể theo kịp nền y
học hiện đại của thế giới. Do vậy, ở nước ta hiện nay Bộ Y tế rất khuyến khích việc tự
sản xuất thuốc trong nước để chữa trị cho bệnh nhân ung thư. Với trang thiết bị và nhân
lực của phòng thí nghiệm trọng điểm về công nghệ gen, Viện Công nghệ sinh học
thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam có thể thực hiện các nghiên cứu về chế
tạo protein tái tổ hợp bằng kỹ thuật di truyền.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và khả năng về kỹ thuật và nhân lực, trong
chương trình khoa học KC.04, Viện CNSH phối hợp cùng 3 cơ quan nghiên cứu đầu
ngành trong cả nước để tiến hành đề tài KC.04.33 “Nghiên cứu tạo Interleukin-2 tái
tổ hợp dùng cho điều trị bệnh ung thư’’.
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
16
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
KC.04.33
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở NƯỚC NGOÀI
1.1.1. Ung thư và các liệu pháp chữa trị ung thư
Ung thư là sự phát triển không bình thường của tế bào do sai sót của quá trình
điều khiển ở mức độ phân tử xảy ra trong quá trình sống của tế bào. Tất cả các loại tế
bào trong cơ thể về nguyên tắc đều có thể biến thành tế bào khối u. Các khối u này có
thể là lành tính (tumor) hoặc có thể biến thành ác tính (cancer). Đặc điểm của tế bào
ung thư là có thể nhân lên mà không cần các chất điều hoà sinh trưởng của tế bào
bình thường cần phải có và chúng trơ với các tín hiệu chết theo chương trình của tế
bào bình thường (apoptosis). Các tế bào ung thư cũng có thể lan sang các mô xung
quanh và lan truyền trong cơ thể để tạo nên khối u thứ cấp. Quá trình này gọi là di
căn. Để phát triển thì cả hai quá trình hình thành các loại khối u trên đều cần tạo ra
các mạch máu mới, do đó mà gần đây một trong những liệu pháp chữa trị khối u đang
được các nhà nghiên cứu quan tâm là tạo ra các chất ức chế quá trình tạo các mạch
máu của khối u đang phát triển.
Nguyên nhân của ung thư được xác định là do đột biến. Thế nhưng các đột biến
gây ung thư khác với đột biến của bệnh di truyền ở hai điểm sau. Các đột biến dẫn
đến ung thư chủ yếu là do đột biến tế bào soma, còn các đột biến ở bệnh di truyền
xảy ra ở các tế bào mầm (the germ cells). Tuy nhiên cũng có trường hợp một số đột
biến ở bệnh nhân bị bệnh di truyền đã tạo tiền đề cho sự phát triển một số dạng ung
thư. Điểm khác thứ hai là ung thư không thể hình thành do đột biến đơn, mà nó là
hậu quả của sự tích luỹ từ ít nhất 3 cho đến 20 đột biến xảy ra trong các gen điều
khiển quá trình tăng sinh tế bào, phụ thuộc vào loại ung thư. Chính vì thế mà ung thư
hay xảy ra ở người cao tuổi, vì cần có sự tích luỹ các đột biến gen. Điều này cũng
giúp một phần lý giải tỷ lệ người bị bệnh ung thư cao gắn liền với ô nhiễm môi
trường, hút thuốc lá...
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
17
Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật đề tài
Sự phân chia của tế bào bình thường
KC.04.33
Sự phân chia của tế bào ung thư
Tế bào bị phá hủy
Hình 1. Sự phát triển của tế bào ung thư (http://www.edinformatics.com/biotechnology/cancer.htm)
1.1.2 Ung thư thận và u hắc tố
Trong các loại ung thư có thể được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch, 2 dạng
ung thư là u hắc tố (melanoma) và ung thư thận ác tính bước đầu đã được điều trị có
kết quả nhờ interleukin-2 [10, 11, 26].
Thận là một phần trong hệ tiết niệu. Chức năng chính của nó là lọc máu và sản
xuất nước tiểu để loại bỏ chất thải ra ngoài cơ thể. Khi ung thư thận phát triển, nó có
thể xâm lấn vào các cơ quan ở gần thận như gan, đại tràng, hoặc tuyến tuỵ. Tế bào ung
thư thận có thể tách khỏi khối u ban đầu và di căn tới các bộ phận khác của cơ thể. Các
triệu chứng của ung thư thận là đái ra máu, có khối u ở vùng thận. Các triệu chứng ít
gặp hơn như mệt mỏi, chán ăn, đau ở vùng thắt lưng không khỏi, sốt lặp đi lặp lại nhiều
lần. Ung thư thận tăng lên theo độ tuổi, bệnh thường xuất hiện nhiều nhất là trong độ
tuổi 50-70. Nó xảy ra ở nam giới nhiều gấp đôi nữ giới. Nguyên nhân của ung thư thận
là do đột biến gen, sử dụng thuốc lá, béo phì, sự phơi nhiễm trong nghề nghiệp, tia
xạ… Ung thư thận được điều trị chủ yếu bằng hormon, hoá chất, liệu pháp miễn dịch.
U hắc tố là một loại ung thư khá thường gặp và đang có tần suất mắc bệnh tăng
nhanh nhất trong một số loại ung thư hiện nay. Các nhà nghiên cứu dự đoán tần suất
mắc bệnh tiếp tục tăng trong 20 năm tới. Nguyên nhân làm tăng tần suất mắc bệnh
chưa được xác định. Một số yếu tố có thể có liên quan, như thói quen phơi nắng và
những thay đổi mang tính chất toàn cầu như thủng tầng ozon và sự ô nhiễm môi
trường. U hắc tố có thể gặp ở mọi lứa tuổi người trưởng thành. Theo thống kê thì u hắc
tố có tính chất gia đình. Cắt bỏ khối u là lựa chọn điều trị dành cho u hắc tố. Sau khi
Thời gian thực hiện: 01/2005 – 06/2007
18
- Xem thêm -