Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo tổng hợp tại công ty cổ phần thiết bị điện và thương mại etc...

Tài liệu Báo cáo tổng hợp tại công ty cổ phần thiết bị điện và thương mại etc

.DOC
62
59
89

Mô tả:

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TYCỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI ETC......2 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.............................................2 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC 3 1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 3 1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty 1.2.3. 4 Quy trình sản xuất tại Công ty 5 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động – sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC..........................................................6 1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý 6 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 6 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC.................................................................................7 1.4.1 Kết quả kinh doanh của công ty 7 1.4.2 Tình hình tài chính của công ty 8 PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI ETC.............13 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC 2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC...........................................................................................................16 GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công SVTH: Hoàng Thị Thanh Huyền Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp 2.2.1. Các chính sách kế toán chung 16 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 17 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 19 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 24 2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 26 PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI ETC............................................................................................................27 3.1.Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC.............................................................................................27 3.2.Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................27 3.2.1. Đánh giá thực trạng vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty 27 3.2.2. Đánh giá thực trạng vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của Công ty 28 3.2.3. Đánh giá thực trạng vận dụng hệ thống sổ kế toán 28 3.2.4. Đánh giá thực trạng vận dụng hệ thống báo cáo tài chính 3.2.5. Nhược điểm 28 29 KẾT LUẬN.........................................................................................................31 GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công SVTH: Hoàng Thị Thanh Huyền Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất của Công ty.................................................5 Sơ đồ 1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..........................6 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:.......................................17 Sơ đồ 2.2- Quy trình luân chuyển chứng từ chung của Công ty..............22 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:........................28 GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công SVTH: Hoàng Thị Thanh Huyền Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Kết quả kinh doanh của công ty..................................................8 Bảng 1.2 Tóm tắt một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.....................10 Bảng 1.3 Đánh giá khái quát khả năng thanh toán...................................11 Bảng 1.4: Phân tích khả năng sinh lời.......................................................13 Bảng 1.5: Phân tích cấu trúc tài chính.....................................................14 GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công SVTH: Hoàng Thị Thanh Huyền Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp LỜI MỞ ĐẦU Một vài thập niên gần đây, nền kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh đó chúng ta cũng thu được nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn. Do đó vốn đầu tư cho ngành xây dựng cũng tăng nhanh. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế Quốc dân. Do đó để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp nói riêng và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế mỗi quốc gia nói chung. Xây dựng đã, đang và sẽ trở thành một trong những lĩnh vực quan trọng không thể thiếu trong nền kinh tế hiện nay. Kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp đồng thời có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý, cung cấp các thông tin tài chính cho người quản lý đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, giúp cho lãnh đạo ra những quyết định hợp lý. Bên cạnh đó kế toán cũng cung cấp cho các nhà đầu tư, cho ngân hàng và các đối tượng khác tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng trên, qua thực tế nghiên cứu, tìm hiểu tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC và nhận được sự sự chỉ dẫn tận tình của Thầy giáo hướng dẫn GS.TS. Nguyễn Văn Công và các anh chị trong phòng kế toán, các cô chú ở các phòng ban chuyên môn trong Công ty, cùng với kiến thức của bản thân, em xin trình bày "Báo cáo tổng hợp tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC". Báo cáo này gồm có 3 phần: Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - Kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC. Phần 2: Tổ chức bộ máy toán kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC. Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC . Do thời gian tìm hiểu chưa nhiều và kiến thức có hạn nên báo cáo không thể trách khỏi những sai sót. Vì vậy, em mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy giáo và các anh chị trong phòng kế toán để bài viết của em được hoàn GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 1 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo GS.TS. Nguyễn Văn Công cùng với các anh chị phòng kế toán cũng như các anh chị, cô chú ở các phòng ban chuyên môn trong Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này. GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 2 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI ETC 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty * Giới thiệu về công ty : Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI ETC Trụ sở chính: Số 101 ngõ 362, Đường Giải Phóng, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội Điện thoại: 04.85867796 Fax: 04.36686154 Vốn đăng ký kinh doanh: 5.000.000.000 đồng Số ĐKKD: 0104209743 ngày 13/10/2009 của Sở kế hoạch Đầu Tư Thành Phố Hà Nội * Lịch sử hình thành và phát triển:  Công ty CP Thiết Bị Điện & Thương Mại ETC là công ty chuyên kinh doanh, phân phối thiết bị điện, các loại dây và cáp điện, thiết bị đóng cắt phụ tải, các loại đèn phục vụ hệ thống điện indoor, outdoor các công trình, thiết bị điện hạ tầng bao gồm cột đèn chiếu sáng, cột đèn trang trí sân vườn, đèn pha cao áp, hệ thống ánh sáng cho nhà xưởng công nghiệp và dân dụng.  ETC đã đạt được những thành tựu đáng kế, các sản phẩm và dịch vụ ETC đã được biết đến và được các khách hàng cũng như nhiều đối tác đánh giá cao. Để tạo ra sự đột phá trên thị trường, ngay từ buổi đầu thành lập ETC luôn coi dịch vụ là sức mạnh cạnh tranh chủ yếu trong tiến trình phát triển của công ty ở mọi thời kỳ, kiên định, giữ vững phương châm phục vụ "Tạo lợi ích thiết thực, mang giá trị gia tăng đến cho khách hàng". Vì GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 3 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp vậy, ETC luôn cố gắng hết mình để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ đa dạng, hoàn hảo, hiệu quả và nhanh chóng.  Tại đây, ETC đã tích hợp các loại hình dịch vụ vào một chủ thể kinh doanh, tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ mới, huy động được chất xám và các nguồn lực khác của các thành phần kinh tế trong xã hội, khép kín chu trình kinh doanh cung cấp, phân phối sản phẩm và dịch vụ.  Công ty cổ phần thiết bị điện và thương mại ETC là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, công ty có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng , có con dấu riêng để giao dịch. Công ty có vốn và tài sản riêng, được quyền tự chủ về tài chính và hoạt động kinh doanh theo pháp luật của Nhà nước Việt Nam , có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước và người lao động trong Công ty. 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC 1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty * Chức năng của Công ty: - Lắp đặt và cung cấp thiết bị cho các công trình xây dựng dân dụng, khi có đủ điều kiện. - Tư vấn đấu thầu xây lắp, cung ứng vật tư, thiết bị, công trình điện, nước, điều hòa. - Tư vấn, giám sát, quản lý dự án, quy hoạch tổng thể chi tiết các dự án công trình dân dụng, công nghiệp hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài nước. - Thiết kế thiết bị, phụ tùng, các sản phẩm chuyên ngành điện, điều hòa và các công trình hạ tầng khác. * Nhiệm vụ của Công ty: - Thực hiện nhiệm vụ cung cấp thiết bị, hang hóa tư vấn, thiết kế cho công trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật cho các khu đô thị, các khu công nghiệp trong và ngoài nước. GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 4 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp - Chủ động xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với các chức năng nhiệm vụ của công ty và nhu cầu thị trường. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Là một đơn vị tiến hành kinh doanh với số vốn ban đầu không lớn, Công ty đã không ngừng phấn đấu, năng động, sáng tạo trong kinh doanh, hoạt động kinh doanh của công ty tiến hành rất thuận lợi và ổn định với các mặt hàng sau: • Cung cấp hệ thống điện dân dụng, công nghiệp, hệ thống ĐHKK, vật tư nghành điện • Cung cấp và lắp đặt hệ thống an ninh, camera, • Cung cấp và lắp đặt hệ thống nước, vật tư nghành nước • Tư vấn hệ thống điện, nước, ĐHKK, hệ thống bảo vệ,thiết bị nội ngoại thất • Cung cấp hệ thống đèn chiếu sáng nội, ngoại thất, đèn sân vườn, đèn đường cao áp • Hệ thống đèn phục vụ trang trí nội ngoại thất, hệ thống nhà thông minh. • Sản phẩm và dịch vụ: • Các loại đèn: Huỳnh quang, Compact, Halogen, sợi đốt, máng đèn âm trần, máng đèn lắp nổi, đèn sự cố khẩn cấp, đèn thoát hiểm.. • Các loại công tắc, ổ cắm, mặt hạt, ống luồn và phụ kiện ống luồn dây điện • Các loại đèn đặc dụng: Đèn tia cực tím, đèn hồng ngoại, đèn chiếu sáng dưới nước,đèn chống cháy nổ, đèn led trong và ngoài nhà.. • Cung cấp cột , đèn đường, cột đèn trang trí cho các khu đô thị, đường phố • Cung cấp dây điện, cáp điện, tủ điện, trạm điện trung, hạ thế • Lắp đặt hệ thống điện, điều hoà không khí, tủ điện, thang máng cáp.. • Cung cấp attomat, khởi động từ, rơ le nhiệt , trung gian. • Các loại đèn trang trí nội, ngoại thất: đèn ốp trần, đèn soi tranh, đèn tường, đèn Downlight, đèn sân vườn,, • Cung cấp thiết bị phụ kiện hệ thống chiếu sáng: chiếu sáng đường phố, GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 5 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp công viên, nhà thi đấuTDTT, sân Gold, sân tennis, biển quản cáo, khu công nghiệp, khu đô thị, chiếu sáng nội thất, văn phòng, siêu thị, nhà hàng, vũ trường, khách sạn.. • Cung cấp các linh phụ kiện ống nước, vật tư nghành nước • Cung cấp và thi công các sản phẩm nội thất, ngoại thất • Cung cấp dịch vụ tư vấn và thiết kế hệ thống chiếu sáng, đại diện phân phối các sản phẩm chính hãng AC, Comet, Hager, Ls, Roman, Dây điện Sunco, Trần Phú, Cadisun, Thiên Phú, Goldcup.. • Cung cấp các giải pháp tích hợp thiết kế chiếu sáng hiệu suất cao và tiết kiệm năng lượng, hệ thống nhà thông minh..tư vấn các công trình dân dụng và công nghiệp. 1.2.3. Quy trình sản xuất tại Công ty Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất của Công ty Đấu thầu Ký hợp đồng với chủ đầu tư Bên A) ( Tổ chức thi công, cung cấp hàng hóa Nghiệm thu kỹ thuật về chất lượng hàng hóa và thi công ( Bên A) Bàn giao và thanh công Hoàng Thị Thanh 6 quyết toán GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công SVTH: trình Huyền Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp Việc nắm chắc quy trình công nghệ của Công ty sẽ giúp cho việc tổ chức, quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát, theo dõi từng bước quá trình tập hợp chi phí sản xuất đến giai đoạn cuối cùng. Từ đó góp phần làm giảm giá thành một cách đáng kể, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Để các công trình có sự thi công nhịp nhàng đúng tiến độ thì mỗi công trình đều phải bố trí công nhân thành các tổ đội cho phù hợp với từng nhiệm vụ công việc và khả năng cuả các tổ đội đó cũng như của người lao động. Mỗi công trình được thi công được bố trí từ các đội trưởng và nhân viên kỹ thuật tuỳ thuộc vào đặc điểm và khối lượng công việc. Tóm lại, để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì điều không thể thiếu được trong sản xuất kinh doanh là phải xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp cả về cơ cấu cũng như chức năng nhiệm vụ. GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 7 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động – sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC 1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng như sau: Sơ đồ 1.2. Mô hình trực tuyến chức năng Giám đốc Phó giám đốc kỹ thuật Phòng kinh tế kế hoạch Đội xây dựng số 1 Phó giám đốc bán hàng Phòng kế toán tài chính Phòng kinh doanh, bán hàng Đội xây dựng số 2 Bộ phận bán hàng dự án Phòng tổ chức LĐHC Bộ phận bán buôn, bán lẻ 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ● Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận: * Ban Giám đốc Ban giám đốc bao gồm Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật và Phó Giám đốc bán hàng. Trong đó Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ một thủ trưởng và chịu trách nhiệm trước cấp trên về công ty và đại GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 8 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật. Và các Phó Giám đốc có trách nhiệm quản lý và tham mưu cho Giám đốc về các công việc chung của công ty thuộc quyền hạn và chức năng được giao của mình. * Phòng Kinh tế- Kế hoạch Hàng năm phòng có trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị. Bên cạnh đó, phòng còn tham gia đấu thầu, nhận thầu các công trình dự án và lập, thiết kế, tổ chức thi công nghiệm thu bàn giao công trình phối hợp với phòng kế toán tài chính thanh quyết toán công trình, đồng thời tổ chức thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật trong xây dựng, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo cấp trên. Quản lý biên chế xây dựng lực lượng chính sách quân số, công tác đào tạo bồi dưỡng công nhân. * Phòng kế toán- tài chính: Phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính của công ty, khai thác và sử dụng nguồn vốn, kinh phí phục vụ sản xuất kinh doanh và hoạt động của công ty, quản lý và sử dụng bảo toàn phát triển nguồn vốn. Bên cạnh đó phòng còn có trách nhiêm là tổ chức thực hiện pháp lệnh về kế toán thống kê các chế độ về công tác tài chính đối với doanh nghiệp, thực hiện chế độ báo cáo công tác tài chính với cấp trên và các cơ quan chức năng nhà nước có liên quan và kết hợp với phòng Kinh tế - Kế hoạch cùng các phòng khác tham gia thanh quyết toán chi phí các công trình của Đội thực hiện. * Phòng kinh doanh, bán hàng: Có nhiệm vụ tiếp thị và giao dịch với khách hàng, dưới sự giám sát trực tiếp của phó giám đốc thực hiện các hợp đồng mua bán theo quy định của công ty. Hợp tác chặt chẽ với phòng kỹ thuật và bộ phận phân phối sản phẩm để nhập hàng và cung cấp hàng tốt nhất tới khách hàng * Phòng Tổ chức Lao động – Hậu cần: Phòng tổ chức lao động có trách nhiệm tính lương, lập bảng tính lương, tổng hợp chi phí nhân công, tính BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN chuyển cho phòng kế toán thực hiện công tác kế toán .Phòng thực hiện nhiệm vụ công tác hậu cần, đảm bảo quân lương, quân trang và công tác hành chính văn phòng phục vụ công ty, lưu trữ thông tin liên lạc, tiếp khách… * Các đội xây dựng : Đội xây dựng được tổ chức thành các đơn vị độc lập thực hiện các công việc do GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 9 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp công ty giao, có tổ chức thành các nhóm, có đội trưởng, đội phó kỹ thuật, đội phó chính trị, kế toán, thống kê, đội ngũ kỹ sư chuyên ngành và công nhân lao động trực tiếp. Các đội xây dựng không tiến hành hạch toán kế toán độc lập. * Các bộ phận bán hàng: Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, tư vấn và giới thiệu về sản phẩm, hàng hóa của công ty để cung cấp vào các công trình, kết hợp cùng với các đội xây dựng để hoàn thiện công trình, đối với bộ phận bán buôn bán lẻ, thì cung cấp các sản phẩm chủ lực của công ty cho các cửa hang đại lý cấp 1 của công ty và các công trình dân dựng nhỏ lẻ. 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC 1.4.1 Kết quả kinh doanh của công ty Trích tài liệu: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC trong 3 năm 2012, 2013, 2014. GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 10 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp Bảng 1.1 Kết quả kinh doanh của công ty STT Đơn vị tính Chỉ tiêu 2012 2013 2014 1 Tổng tài sản VNĐ 12,604,310, 071 15,495,723, 963 19,219,258, 212 2 Tổng nợ phải trả VNĐ 4,529,466, 669 5,325,771, 812 6,125,772, 643 3 Vốn chủ sở hữu VNĐ 8,074,843, 403 10,734,949, 493 13,093,485, 569 4 Tổng doanh thu VNĐ 13,976,999, 466 22,989,871, 914 33,007,381, 296 5 Tổng chi phí VNĐ 13,554,125, 471 32,171,574, 348 6 Lợi nhuận trước thuế VNĐ 422,873, 996 22,350,007, 680 675,412, 248 891,527, 412 252,538, 252 7 Số nộp ngân sách VNĐ 348,818, 288 415,249, 131 492,104, 676 8 Số lượng lao động Người Năm 2013 so với năm Năm 2014 so với năm 2012 2013 +/% +/% 2,891,413, 22. 3,723,534, 24. 892 94 249 03 17. 58 796,305, 80 15.02 143 0,000, 832 2,660,106, 32. 2,358,536, 21. 091 94 076 97 9,012,872, 10,01 448 7,509, 43.57 64.48 382 8,795,882, 64. 9,821,566, 43. 210 89 668 94 59.72 21 6,115, 164 32.00 66,430, 842 19. 04 76,855, 545 24.29 87 GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 96 8 17 SVTH: Hoàng Thị Thanh Huyền 10.34 9 18. 51 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp 70 9 Thu nhập bình quân người VNĐ/thá ng 4,100, 000 GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 4,700, 000 5,200, 000 9 600, 000 14.63 500,00 0 SVTH: Hoàng Thị Thanh Huyền 10.64 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp Nhìn chung tất cả các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn 2012-2014 đều tăng do vậy Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC có sự tăng trưởng trong giai đoạn 2012-2014. Cụ thể: Nhìn vào bảng trên, quy mô vốn của công ty tăng dần qua các năm, tổng tài sản năm 2013 so với năm 2012 tổng tài sản tăng 2.891.413.892 tương ứng với tốc độ tăng là 22,94%, năm 2014 so với năm 2013 tổng tài sản tăng 3.723.534.249 tương ứng với tốc độ tăng là 24,03%. Nguyên nhân do Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả đều tăng. Vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng tăng nhanh dần qua 3 năm, năm 2013 so với năm 2012 tăng 2.660.106.091 tương ứng với tốc độ tăng là 32,94%, năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.358.536.076 tương ứng với tốc độ tăng 21,97%. Và Nợ phải trả cũng có xu hướng tăng, nợ phải trả năm 2013 so với năm 2012 tăng 796.305.143 VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 17,58%, năm 2014 so với năm 2013 tăng 800.000.832 VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 15,02%. Ta thấy VCSH và NPT của doanh nghiệp đều tăng nhưng VCSH có xu hướng tăng nhanh và mạnh còn NPT có xu hướng tăng chậm dần do đó, mức độ an toàn tài chính của công ty đang tăng dần. Tổng doanh thu của công ty tăng dần qua các năm tuy nhiên tốc độ tăng giảm dần. Tổng doanh thu năm 2013 so với năm 2012 về số tuyệt đối tăng 9.012.872.448 về số tương đối tăng 64,48%, năm 2014 so với năm 2013 tăng 10.017.509.382VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 43,57% điều này có thể giải thích do trong thời buổi suy thoái, thị trường bất động sản đóng băng do đó đơn vị cũng gặp khó khăn trong việc tham gia đấu thầu các dự án. Tổng doanh thu tăng nhưng tổng chi phí của doanh nghiệp cũng tăng, tổng chi phí năm 2013 so với năm 2012 tăng 8.795.882.210 tương ứng với tốc độ tăng 64,89%, năm 2014 so với năm 2013 tăng 9.821.556.668 tương ứng với tốc độ tăng 43,94%. Tuy nhiên, tổng doanh thu tăng nhiều hơn chi phí nên tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp vẫn tăng dần qua các năm, năm 2013 so với năm 2012 tăng 252.538.252 tương ứng với tốc độ tăng 59,72%, năm 2014 so với năm 2013 tăng 216.115.164VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 32%. Nhìn chung, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 tuy có giảm nhưng doanh nghiệp vẫn làm ăn có lãi.. GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 9 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp Thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước cũng tăng lên. So với năm 2013, thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước năm 2014 tăng 76.855.545 tương ứng với tốc độ tăng là 18,51%. Thuế tăng chủ yếu là do lợi nhuận trước thuế tăng làm thuế thu nhập cá nhân cũng tăng. Đây là một dấu hiệu tốt chứng tỏ Công ty làm ăn ngày càng đi lên. Trong quá trình hoạt động của mình, Công ty luôn chấp hành tốt các quy định của luật Thuế: nộp đúng hạn, đúng và đủ số tiền. Trong giai đoạn 2012-2014, số lượng lao động của doanh nghiệp liên tục tăng. Số lượng lao động năm 2013 so với năm 2012 tăng 17 người tương ứng với tốc độ tăng 24,29%, năm 2014 so với năm 2013 tăng 9 người tương ứng với tốc độ tăng 10,34%, nguyên nhân do trong giai đoạn 2012- 2014 doanh nghiệp liên tục mở rộng quy mô và thực hiện nhiều gói thầu. Cùng với việc tăng lên của lợi nhuận thì trong giai đoạn 2012-2014 doanh nghiệp đã tăng tổng quỹ lương thực hiện làm cho thu nhập bình quân đầu người tăng mạnh, so với năm 2012 thu nhập bình quân đầu người năm 2013 tăng 600.000 VNĐ/người tương ứng với tốc độ tăng 14,53%, năm 2014 so với năm 2013 tăng 500.000 VNĐ/người tương ứng với tốc độ tăng 10,64%. Như vậy qua các phân tích ở trên, ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC trong giai đoạn 2012 -2014 đã có những bước phát triển tích cực. Trong thời buổi suy thoái kinh tế đặc biệt trong ngành xây dựng có rất nhiều đơn vị phá sản hoặc thu hẹp sản xuất kinh doanh nhưng Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC liên tục mở rộng sản xuất kinh doanh và làm ăn có lãi. 1.4.2 Tình hình tài chính của công ty 1.4.2.1 Phân tích khả năng thanh toán Bảng 1.2 Tóm tắt một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu bình quân Tài sản bình quân Năm 2012 Năm 2013 9,404,896,448 GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công Năm 2014 11,914,217,531 17,357,491,088 10 Huyền SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp 14,050,017,017 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Tài sản ngắn hạn Hàng tồn kho Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ phải trả Nợ ngắn hạn 676,598,393 1,080,659,597 7,464,277,355 12,263,914,053 4,473,910,148 8,179,228,533 258,861,470 176,958,001 4,529,466,669 5,325,771,812 3,629,466,669 4,425,771,810 GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công 11 Huyền 1,444,274,407 15,210,862,780 10,144,650,584 219,480,002 6,125,772,643 5,045,772,643 SVTH: Hoàng Thị Thanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp Bảng 1.3 Đánh giá khái quát khả năng thanh toán STT Năm 2013 so với năm 2012 +/% Năm 2014 so với năm 2013 +/% Chỉ tiêu Công thức Năm 2012 Khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Tổng tài sản/ tổng nợ phải trả 2.78 2.91 3.14 0.13 4.56 0.23 7.83 Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn 2.06 2.77 3.01 0.71 34.74 0.24 8.79 3 Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn 0.82 0.92 1.00 0.10 12.02 0.08 8.79 4 Hệ số khả năng thanh toán tức thời Tiền và tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn 0.07 0.04 0.04 -0.03 -43.94 0.00 8.79 1 2 GVHD: GS.TS. Nguyễn Văn Công Năm 2013 Năm 2014 11 SVTH: Hoàng Thị Thanh Huyền
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan