1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đơn vị thực tập: “Công ty TNHH Cán thép Việt –Nga”
Sinh viên thực hiện
: PHẠM THỊ HẰNG
Mã sinh viên
: CC00902958
Lớp
: CĐ9KE2
Khoá
: 9 (2010-2013)
Hệ
: CHÍNH QUY
2
Hà Nội, tháng 5/2013
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV………………………………………………...……….Cán bộ công nhân
viên
BHXH……………………………………………..……………...……Bảo hiểm xã
hội
BHYT………………………………………………………………….....Bảo hiểm y
tế
BHTN……………………………………………………………..Bảo hiểm thất
nghiệp
SXKD…………………………………………….………………..Sản xuất kinh
doanh
XDCB………………………………………………..……………..…Xây dựng cơ
bản
HĐKD……………………………………….………………..….Hoạt động kinh
doanh
TNDN……………………………….……………………….…Thu nhập doanh
nghiệp
LNST………………………………………………………….…….Lợi nhuận sau
thuế
TS………………………………………………………………….………...…..Tài
sản
VCSH………………………………………………………………..….Vốn chủ sở
hữu
TSCĐ………………………………….………………………………...Tài sản cố
định
NHNN……………………………………………………………..Ngân hàng nhà
nước
3
GTGT………………………………………………………………...….Gía trị gia
tăng
BCĐKT…………………………………………………………....Bảng cân đối kế
toán
TK……………………………………………..……………………..………..Tài
khoản
TSNH………………………………………………………………….Tài sản ngắn
hạn
TSDH………………………………………………………………...….Tài sản dài
hạn
CNV…………………………………………………………………….Công nhân
viên
TGNH……………………………………………...……………..…Tiền gửi ngân
hàng
NVL……………………………………………………………...……..Nguyên vật
liệu
DN……………………………………………………………………..….Doanh
nghiệp
HĐ…………………………………………………..…………………….……Hoá
đơn
CL……………………………………………………………………….…..Chênh
lệch
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2010-2012)
Bảng 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
Bảng 1.3: Tình hình cơ sở vật chất cuả Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
Bảng 1.4: Tình hình sử dụng lao động của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
Bảng 2.1: Hệ thống tài khoản
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ cán thép.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.2:Quy trình luân chuyển chứng từ.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp thu, chi tiền mặt.
Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền đang chuyển.
Sơ đồ 2.6: Kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Sơ đồ 2.7: Hạch toán tổng hợp NVL.
Sơ đồ 2.8: Hạch toán tổng hợp lương.
Sơ đồ 2.9: Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương.
Sơ đồ 2.10: Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ.
Sơ đồ 2.11: Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ.
Sơ đồ 2.12: Hạch toán tổng hợp thành phẩm.
Sơ đồ 2.13: Hạch toán tổng hợp kế toán tiêu thụ thành phẩm.
Sơ đồ 2.14: Hạch toán tổng hợp kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 2.15: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền.
Sơ đồ 2.16: Quy trình ghi sổ kế toán NVL.
Sơ đồ 2.17: Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Sơ đồ 2.18: Quy trình kế toán ghi sổ TSCĐ.
6
MỤC LỤC
Tên
Trang
Nhận xét của đơn vị thực tập
Danh mục các chữ viết tắt
Danh muc bảng biểu và sơ đồ
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH CÁN THÉP VIỆT – NGA
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH CÁN THÉP
VIỆT – NGA
1.2. ĐĂC ĐIỂM HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH CÁN THÉP VIỆT – NGA………………………………………...…2
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Cán Thép Việt – Nga………..….2
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH Cán Thép Việt
–
Nga……………………………………………………………………………….2
1.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Công ty TNHH Cán Thép
Việt – Nga
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CÁN THÉP VIỆT – NGA
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH CÁN THÉP VIỆT – NGA
1.4.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
1.4.2. Tình
hình
tài
chính
của
công
ty…………………………………………...11
1.4.3. Tình hình cơ sở vật chất của Công ty………..……………………………
14
7
1.4.4. Tình
hình
sử
dụng
lao
động
của
Công
ty………………………………….15
CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÁN THÉP VIỆT –
NGA……......16
2.1. TỔ CHỨC HỆN THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÁN THÉP
VIỆT – NGA…………………………………………………………………...…
16
2.1.1. Các chính sách kế toán chung………………………………………..
….....17
2.1.2. Tổ
chức
vận
dụng
hệ
thống
chế
độ
chứng
từ
kế
toán……………………..18
2.1.3. Tổ
chức
vận
dụng
hệ
thống
tài
khoản……………………………………..19
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán………………………………
20
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán…………………………………………
22
2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ………………………
22
2.2.1. Tổ chức công việc tại Công ty TNHH Cán Thép Việt –
Nga……………...22
2.2.1.1. Kế toán vốn bằng tiền……………………………………………………
22
2.2.1.2. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu (NVL)…………………………………
28
2.2.1.3. Tổ chức kế toán lương và các khoản trích theo
lương…………………..29
2.2.1.4. Kế toán TSCĐ……………………………………………………………
31
8
2.2.1.5. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh…….34
2.2.2. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỦA CÔNG TY TNHH
CÁN THÉP VIỆT –
NGA………………………………………………………..38
2.2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền……………………………………………………
38
2.2.2.2. Kế toán nguyên vật liệu………………………………...
………………..40
2.2.2.3. Kế toán lương và các khoản trích theo lương………………...
………….41
2.2.2.4. Kế toán TSCĐ……………………………………………………………
42
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH CÁN THÉP VIỆT –
NGA………………………………………………..44
3.1. ĐÁNH GIÁ BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN………………………………
44
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN……………………….44
3.3.
KIẾN
NGHỊ
VỀ
CÔNG
TÁC
KẾ
TOÁN…………………………………...45
3.3.1.
Kiến
nghị
với
lãnh
đạo
công
ty…………………………………………….45
3.3.2.
Kiến
nghị
với
bộ
phận
ty………………………………..46
KẾT LUẬN
Phụ lục các bảng biểu
KẾT LUẬN
kế
toán
của
công
9
Có thể nói sau một thời gian hoạt động thì Công ty TNHH Cán Thép Việt – Nga
cũng đã gặt hái được những thành công nhất định trên thị trường, tạo dựng được niềm
tin với khách hàng. Có được những thành công như vậy là một sự nỗ lực rất lớn của
toàn thể CBCNV trong toàn công ty. Tuy vậy trong thời buổi kinh tế thị trường như
hiện nay vấn đề cạnh tranh diễn ra rất gay gắt, đòi hỏi toàn thể CBCNV toàn Công ty
phải tiếp tục phấn đấu, cố gắng hơn nữa để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để
đưa công ty ngày một phát triển hơn.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Cán Thép Việt - Nga em đã cố
gắng nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động kinh doanh cũng như công tác hạch toán, kế
toán tại Công ty trên cơ sở đó viết ra Báo cáo tổng hợp này. Với những ý kiến, nội
dung đưa ra trong bài Báo cáo của mình chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy, cô giáo cũng như các anh
chị nhân viên trong phòng Tài chính - Kế toán của Công ty để những nội dung, ý kiến
mà em đã nêu ra được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
10
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH CÁN THÉP VIỆT - NGA
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH CÁN THÉP
VIỆT – NGA
* Lịch sử hình thành
- Tên công ty: Công Ty TNHH Cán Thép Việt – Nga
- Địa chỉ: Cụm Công Nghiệp Quất Động - Thường Tín - Hà Nội
- Ngày thành lập: 11/01/2006
- Mã số thuế: 0500476284
- Điện thoại: 0433.853.299
- Fax: 0433.763.651
* Lĩnh vực kinh doanh
־Sản xuất sắt , thép gang.
־Đúc sắt, thép.
־Rèn, dập, ép và cán các kin loại; luyện bột kim loại.
־Tái chế phế liệu kim loại ( không bao gồm nhà nước cấm ).
־Bán, buôn sắt thép.
־Bán buôn xi măng, gạch xây, ngói, cát, đá sỏi và vật liệu xây dựng khác.
־Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, trong
các cửa hàng chuyên doanh.
־Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
־Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
* Quá trình phát triển của công ty:
Công ty TNHH Cán Thép Việt – Nga là một thành viên trực thuộc công ty cổ
phần Thành Long, có trụ sở chính tại Cụm Công nghiệp Quất Động – Thường Tín –
Hà Nội.
11
Năm 2010 tới nay nhờ áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới mà tình hình
tài chính của Công ty đã có bước phát triển mới và đi vào ổn định. Nhờ vào dây
chuyền sản xuất mới này mà đội ngũ công nhân viên của Công ty cũng giảm được tối
thiểu sức lao động.
Với kinh nghiệm 13 năm trong nghề cán thép, với đội ngũ cán bộ công nhân viên
lành nghề, với thương hiệu Thép Việt – Nga đã có uy tín trên thị trường Hà Nội và
các tỉnh phía Bắc, công ty đã đang và sẽ làm thoả mãn các khách hàng và đóng góp
vào sự phát triển và hội nhập kinh tế đất nước.
1.2. ĐĂC ĐIỂM HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH CÁN THÉP VIỆT – NGA
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Cán Thép Việt – Nga
Công ty TNHH Cán Thép Việt – Nga là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh thép, đơn vị sản xuất thép cán nóng phục vụ xây dựng và cơ
khí.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, công ty đảm nhận các nhiệm vụ:
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh theo ngành nghề đăng ký, mục đích đã thành lập.
- Sản xuất theo đơn đặt hàng cuả khách hàng, xuất - nhập khẩu theo đơn đặt hàng
đã ký, uỷ thác xuất - khẩu qua đơn được phép xuất - nhập khẩu.
- Chủ động tìm hiểu và mở rộng thị trường, nâng cao sức cạnh tranh với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường, khẳng định thương hiệu thép Việt – Nga.
- Bảo toàn và phát triển vốn đầu tư.
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện đời sống
vật chất và tinh thần cho cán bộ, công nhân. Thường xuyên tổ chức nâng cao tay
nghề, trình độ chuyên môn cho công nhân góp phần đẩy mạnh sản xuất.
1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH Cán Thép Việt – Nga
Công ty TNHH Cán Thép Việt – Nga sản xuất thép cán nóng trên dây chuyền hiện
đại cán liên tục tự động với công suất thiết kế 150.000/năm. Nguyên liệu đầu vào chủ
yếu là phôi thép, vật tư phôi chiếm đến 90% cơ cấu giá thành sản xuất. Nguồn phôi là
12
Từ nguyên vật liệu đầu vào chủ yếu là phôi thép, qua dây chuyền sản xuất thép
tiên tiến, hiện đại, cho ra sản phẩm đầu ra thép các loại: thép thanh vằn, thép tròn
trơn, thép dẹt... Để đa dạng hoá sản phẩm Công ty đã quyết định đầu tư 3 dây truyền
sản xuất thép:
- Dây truyền thứ nhất (gọi là phân xưởng I) chuyên sản xuất các loại thép tròn trơn
và thép dẹt có độ chính xác cao.
- Dây truyền thứ hai (gọi tắt phân xưởng II) chuyên sản xuất thép thanh vằn phục
vụ xây dựng với cường độ cao.
- Dây truyền thứ ba (nằm trong phân xưởng II) chuyên sản xuất thép hình các loại,
như thép U, thép V, thép I..
1.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Công ty TNHH Cán Thép Việt – Nga
Xem xét về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty qua sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.1: Sơ dồ quy trình công nghệ cán thép
Sơ chế
phôi
Đóng
bó
Nạp
phôi
Nung
phôi
Tống
phôi
Cán
thô
Kiểm
tra
Sàn
nguội
Cán
tinh
Cán
trung
- Sơ chế phôi: Phôi trước khi nạp lò được kiểm tra theo quy trình kiểm tra phôi,
phôi không đạt sẽ bị loại chờ xử lý, phôi đạt yêu cầu sẽ được cắt phôi sơ chế, phôi
13
-Nạp phôi: Phôi qua sơ chế được chuyển từ kho vào gian nạp phôi, thợ nạp phôi
thực hiện nạp từng phôi thành phẩm vào lò nung.
- Nung phôi: Phôi liệu sau khi được đưa vào lò sẽ được nung liên tục, nung từ
nhiệt độ môi trường ( từ 20˚C ± 5˚C) lên tới nhiệt độ yêu cầu của phôi cán tuỳ theo
từng mác thép (1100-1150˚C ). Phôi sau khi nung tiếp tục kiểm tra trước khi cán thử,
rồi cán hàng loạt sản phẩm.
- Cán thô: các giá cán thô được bố trí để thực hiện cán thép, tất cả các loại sản
phẩm cán đều được cán qua các giá cán thô, sau đó qua máy cắt tay quay để cắt đầu
đuôi, loại bỏ khuyết tật đầu đuôi vật cán.
- Cán trung: các giá cán trung tính được bố trí để thực hiện cán trung vật cán trước
khi vào giai đoạn tiếp theo là cán tinh.
- Cán tinh: giai đoạn có hệ thống cán gồm nhiều loại chi tiết khác nhau. Tùy thuộc
vào tiết diện của sản phẩm cán mà kích thước, số lượng của các thiết bị này và cách
bố trí có khác nhau. Tiếp theo, trước khi đưa vào sàn nguội, thép thanh được cắt phân
đoạn với chiều dài thích hợp theo chiều dài làm việc của sàn nguội.
- Sàn nguội: thép thanh được cấp vào sàn nguội, được làm nguội một cách tự
nhiên trong không khí và đồng đều hóa nhiệt độ ở trong lõi và bề mặt thanh. Sản
phẩm được chuyển qua sàn nguội, đưa tới máy cắt nguội để cắt thanh theo chiều dài
thương phẩm.
- Kiểm tra: quá trình này được tiến hành tại khu vực thành phẩm thanh, sản phẩm
thép phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng đã công bố của công ty. Những sản phẩm
không đạt yêu cầu sẽ được đánh dấu và để riêng để chờ xử lý.
- Đóng bó: đếm và đóng bó thép được thực hiện theo quy định riêng, sau đó cần
bó để chuyển đến nhập kho hoặc xuất bán.
1.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CÁN THÉP VIỆT – NGA
Công ty sử dụng mô hình tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức phân tán nhằm
phát huy hiệu quả tốt nhất của từng bộ phận, phòng ban trong Công ty.
Do đó sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức trên sơ đồ 1.2:
14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
kế
hoạch
vật tư
Tổ xếp
dỡ
Phòng
kinh
doanh
Phó giám đốc
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
tài
chính
kế toán
Các tổ
cán
Phòng
phân
xưởng
sản xuất
Tổ
phôi
Bộ
phận
cơ khí
Tổ gia
công
cơ khí
Phòng
kĩ
thuật
Bộ phận
công
nghệ
Tổ cơ
điện
Giải thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
* Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban trong Công ty:
1. Giám đốc:
Là người lãnh đạo cao nhất trong mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc có nhiệm vụ:
- Lập, phê duyệt chính sách và mục tiêu chất lượng.
- Phân công trách nhiệm và nhiệm vụ cho các phòng, ban.
- Phê duyệt kế hoạch sản xuất, chỉ đạo kế hoạch tiêu thụ từng kỳ.
- Phê duyệt kế hoạch tài chính, kiểm soát ngân quỹ.
15
2. Phó Giám đốc Kỹ thuật - sản xuất:
Nhiệm vụ giúp Giám đốc các công việc sau:
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất thông qua phân công chỉ đạo phòng kỹ
thuật, phân xưởng sản xuất, phòng kế hoạch vật tư.
- Chỉ đạo hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy trình công nghệ.
- Bố trí hợp lý nhân lực để vận hành tốt dây chuyền sản xuất.
- Chỉ đạo xác lập các nhu cầu vật tư, nguyên liệu, nguồn lực để xây dựng và thực
hiện kế hoạch sản xuất.
- Chỉ đạo việc xây dựng các điểm kiểm soát chất lượng, chịu trách nhiệm về chất
lượng và tiến độ sản xuất.
- Chỉ đạo kiểm tra và xử lý sản phẩm không phù hợp.
- Chỉ đạo lập kế hoạch đầu tư, xây dựng cơ bản.
3. Phó Giám đốc kinh doanh:
Nhiệm vụ giúp Giám đốc các công việc:
- Chỉ đạo tổ chức nghiên cứu, tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dịch vụ bán hàng,
giới thiệu sản phẩm, các khiếu nại của khách hàng.
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch sản xuất, tiêu thụ trình Giám đốc duyệt.
- Theo dõi, quản lý trực tiếp phòng kinh doanh.
- Xác định các chiến lược nghiên cứu thị trường và kế hoạch nghiên cứu thị
trường, đưa ra các chính sách bán hàng.
- Duyệt, ký kết các hợp đồng bán hàng theo uỷ quyền của Giám đốc. Theo dõi,
duyệt, điều hành các hoạt động xuất hàng tại công ty.
4. Phòng kinh doanh:
Chức năng: trực tiếp tổ chức tiếp thị, bán hàng, thu tiền, theo dõi công nợ.
Nhiệm vụ:
- Đánh giá, phân tích thị trường, lập kế hoạch bán hàng tháng, quý, năm; xây dựng
chế độ, chính sách phù hợp; xây dựng chiến lược kinh doanh.
16
- Tổ chức việc bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, marketing, chăm sóc khách hàng, xây
dựng và phát triển thương hiệu.
Quyền hạn:
- Quyền chủ động đề nghị phối hợp công việc với các phòng, ban thuộc Công ty,
với các cơ quan chức năng, đối tác khách hàng để thực hiện tốt chức năng và nhiệm
vụ được giao.
- Chủ động đề xuất phương hướng, chiến lược phát triển các mặt hoạt động kinh
doanh với ban lãnh đạo Công ty.
- Được quyền quyết định giá bán theo chính sách bán hàng của Công ty.
5. Phòng Tổ chức hành chính:
Chức năng: Tham mưu giúp Giám đốc Công ty về các mặt hoạt động công tác tổ
chức quản lý nhân sự, chế độ chính sách, tiền lương; công tác hành chính quản trị;
công tác bảo vệ, phục vụ đời sống.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy hoạt động cho phù hợp với đặc
điểm tình hình hoạt động và yêu cầu phát triển của Công ty.
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo; xây dựng nội quy lao động, thoả ước
lao động tập thể; theo dõi lương, thưởng, kỷ luật CBCNV; thực hiện các chế độ chính
sách về BHXH, BHYT, BHTN.
- Quản lý, lưu giữ các loại giấy tờ pháp lý của Công ty, xử lý công văn.
- Nhiệm vụ về công tác bảo vệ, phục vụ đời sống.
Quyền hạn:
- Quyền kiểm tra, giám sát, hướng dẫn và đôn đốc các phòng, ban thực hiện tốt
các nội quy, quy chế của Công ty và các hoạt động liên quan.
- Quyền chủ động trong việc phối hợp, quan hệ với các phòng, ban với đối tác để
thực hiện tốt chức năng.
6. Phòng Tài chính - Kế toán:
17
Nhiệm vụ:
- Tổ chức ghi chép, tính toán chính xác số liệu kế toán, thống kế để phản ánh kịp
thời đầy đủ toàn bộ tài sản, phân tích kết quả tình hình hoạt động SXKD của Công ty
trình Giám đốc.
- Tổ chức kiểm kê các loại tài sản theo quy định của công ty.
- Căn cứ vào nhiệm vụ trong kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư
XDCB hàng năm của Công ty mà có trách nhiệm lập kế hoạch thu, chi tài chính trình
Giám đốc duyệt.
- Tham mưu trong việc mở tài khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng.
- Tổ chức quản lý quỹ tiền mặt, tiền gửi, kiểm tra tiền thu của các bộ phận, khách
hàng, lập báo cáo quỹ.
Quyền hạn:
- Quyền kiểm tra, giám sát, hướng dẫn và đôn đốc các phòng, ban thực hiện tốt
các mặt có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Quyền chủ động phối hợp với các phòng, ban có liên quan.
7. Phân xưởng sản xuất:
Chức năng: Là bộ phận sản xuất chính có chức năng tham mưu giúp Giám đốc về
công tác tổ chức sản xuất, và công tác ISO.
Nhiệm vụ:
- Nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức triển khai đến các tổ sản xuất.
- Thực hiện tốt các yêu cầu kỹ thuật trong sản xuất, kiểm tra, đôn đốc.
- Thực hiện quy trình công nghệ, xử lý quy trình kỹ thuật và chất lượng sản phẩm.
- Phân công công việc hiệu quả, thực hiện an toàn lao động.
Quyền hạn: quyền đôn đốc, phối hợp với các phòng, ban khác liên quan đến hoạt
động, chức năng nhiệm vụ của phòng.
8. Phòng Kỹ thuật:
Chức năng: là phòng nghiệp vụ chuyên môn về kỹ thuật, có chức năng tham mưu
giúp Giám đốc về công tác kỹ thuật công nghệ điện - tự động hoá; vận hành, bảo
dưỡng, sửa chữa; gia công cơ khí; kiểm tra chất lượng sản phẩm.
18
- Thiết kế công nghệ, kỹ thuật, chế tạo chi tiết phụ tùng và chuẩn bị tốt các
phương án kỹ thuật, an toàn phục vụ sản xuất.
- Lập quy trình, quy phạm và giải pháp kỹ thuật cho sản xuất, xây dựng quy phạm
an toàn lao động cho thiết bị máy móc có quy định nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Tham mưu về cải tiến kỹ thuật trong sản xuất về trước mắt và lâu dài.
- Kiểm tra, giám sát quy trình công nghệ và quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý
bảo quản theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Quyền hạn:
- Quyền kiểm tra, giám sát, đôn đốc; quyền phối hợp với các phòng, ban liên quan
đến các mặt hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Quyền đề xuất cải tiến về kỹ thuật thuộc chức năng và nhiệm vụ của phòng.
9. Phòng Kế hoạch - Vật tư:
Chức năng: Là phòng nghiệp vụ về vật tư, chức năng phục vụ sản xuất kinh doanh
về công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh, điều độ sản xuất, đầu tư; công tác cung
ứng vật liệu đầu vào phục vụ sản xuất; công tác kho vận.
Nhiệm vụ:
- Lập và thực hiện kế hoạch vật tư theo kế hoạch, cung ứng kịp thời trang thiết bị
và vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư và triển khai kế hoạch đến các
phòng, ban theo chỉ đạo của Giám đốc.
- Quản lý kho vật tư, kho sản phẩm; xếp chuyển vật tư
Quyền hạn:
- Quyền kiểm tra, giám sát, đôn đốc; quyền chủ động phối hợp với các phòng, ban
có liên quan đến các mặt hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của phòng.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH CÁN THÉP VIỆT – NGA
1.4.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được theo dõi trên bảng 1.1
19
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2010-2012)
(ĐVT: Đồng)
Năm 2011
Tốc độ phát
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm 2010
Giá trị
48.585.999.132 75.529.047.461
triển liên hoàn
(%)
155,6
Giátrị
Năm 2012
Tốc độ phát
324,1
Tốc độ phát
triển bình
triển liên hoàn quân liên hoàn
(%)
(%)
224,6
244.804.344.33
3
245.654.135
48.172.904
19,8
1.394.100.724
48.340.344.997 75.480.874.557
156,2
243.410.243.609
46.059.069.975
151,6
222.900.293.15
319,4
2.893
322,5
220
239,3
224,5
69.784.125.390
2.500.000
193.343.827
2.570.718.648
10. Thu nhập khác(480.287.453)
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
11. Lợi nhuận khác
12. Lợi nhuận trước thuế TNDN
13. Thuế TNDN (25%)
14. Lợi nhuận sau thuế TNDN
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
6. Doanh thu tài chính
7.Chi phí tài chính
(1.853.690.183)386706.199.132(38,1)
51.270.248
4.282.167.457
1.485.303.416
5
2050,9
2.214,9
57,9
53.280.511
12.964.723.506
2.990.989.596
103,9
302,8
201,4
461,6
819
108,7
675.139.351
1.224.398.157
181,4
1.271.175.235
103,8
137,2
675.139.351
194.851.898
48.712.974,5
146.138.923,5
144.238.263
(1.709.451.920)
(427.362.980)
(1.282.088.940)
21,5
(877,3)
(877,3)
(877,3)
1.150.190.145
1.856.389.877
464.097.469,3
1.392.292.408
797,4
(108,6)
(108,6)
(108,6)
131
308,7
308,7
308,7
(121,3)8. Chi phí bán hàng
20
- Xem thêm -