Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần gemadept và công ty tnhh mtv tiế...

Tài liệu Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần gemadept và công ty tnhh mtv tiếp vận gemadept

.DOC
47
1032
149

Mô tả:

Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 3 Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Gemadept và Công ty TNHH MTV tiếp vận Gemadept 4 1.1.Tổng quan về Công ty Gemadept 4 1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.2.Lĩnh vực hoạt động của Công ty 1.1.3.Bộ máy quản lý của Công ty 1.1.4.Cơ sở vật chất kỹ thuật 1.1.5.Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2007-2009 1.1.6.Kế hoạch kinh doanh của Công ty năm 2010 4 7 7 12 14 16 1.2. Sơ lược về công ty TNHH MTV Tiếp vận Gemadept 17 1.2.1.Quá trình hình thành và phát triển 1.2.2.Cơ cấu tổ chức của công ty 1.2.3.Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty 1.2.4.Cơ sở hạ tầng Chương 2: Tìm hiểu quy trình xuất nhập hàng hóa kho ngoại quan tại Công ty TNHH MTV tiếp vận Gemadept 2.1.Tổng quan về kho ngoại quan 2.1.1.Khái niệm 2.1.2.Đặc điểm của hàng hóa lưu Kho ngoại quan 2.1.3.Các dịch vụ được thực hiện đối với hàng hóa gửi Kho ngoại quan 2.1.4.Cách thức lưu giữ hàng hóa tại kho của Công ty 2.2.Trách nhiệm của các bên liên quan đến hoạt động Kho ngoại quan 2.2.1.Đối với chủ kho 2.2.2.Đối với Hải quan Kho ngoại quan 2.2.3.Đối với chủ hàng (hoặc người đại diện) 2.3.Quy trình xuất nhập hàng hóa kho ngoại quan tại Công ty 2.3.1.Đối với hàng nội địa nhập kho chờ xuất ra nước ngoài 2.3.2.Hàng hóa từ KNQ xuất ra cảng/ cửa khẩu (xuất đi nước ngoài) 17 18 20 22 SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 23 23 23 23 24 24 27 27 28 28 28 28 31 1 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân 2.3.3.Hàng nhập từ nước ngoài về KNQ (lấy hàng từ cảng/cửa khẩu chuyển về KNQ) 2.3.4.Hàng nhập khẩu từ KNQ đưa vào nội địa (khách hàng đến lấy hàng từ KNQ) 2.4. Đánh giá tình hình doanh thu kho ngoại quan năm 2009 2.4.1. Tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng 2.4.2. Tình hình doanh thu hoạt động kho Chương 3: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ PHỤ LỤC 34 38 41 41 42 44 48 LỜI MỞ ĐẦU SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 2 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Xu thế hội nhập toàn cầu làm cho giao thương giữa Việt Nam và các quốc gia khác ngày càng phát triển, điều này làm cho lượng hàng xuất nhập khẩu Việt Nam ngày càng gia tăng. Bên cạnh những tác động tích cực do xu hướng phát triển của thế giới mang lại, nhà nước ta cũng đưa ra các biện pháp, chính sách để khuyến khích hoạt động xuất nhập khẩu nơi các doanh nghiệp, trong số đó là sự góp phần không nhỏ của Kho ngoại quan. Hàng gửi KNQ, nếu là hàng xuất khẩu, là hàng đã làm xong thủ tục Hải quan để xuất khẩu, điều này tạo sự linh động cho các doanh nghiệp xuất khẩu. Còn nếu Hàng gửi KNQ là hàng nhập khẩu hoặc quá cảnh sang nước thứ 3 thì chưa phải nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp chỉ nộp thuế khi xuất hàng ra khỏi KNQ, điều này giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu cùng một lúc cho một lô hàng khi về đến cảng. Ngoài ra, Kho ngoại quan cũng phần nào giảm bớt lượng hàng lưu tại cảng, đặc biệt là vào những lúc cao điểm. Lợi ích của KNQ được thấy rõ đối với các doanh nghiệp sản xuất thường nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào và cho hàng nông sản như café, gạo…. Hiện nay hoạt động khai thác KNQ cũng đang rất phát triển. Để công tác khai thác KNQ được hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thì khâu thủ tục cho hàng hóa xuất nhập KNQ đóng vai trò rất quan trọng, nó cũng chiếm 1 phần lớn thời gian trong khâu luân chuyển hàng hóa giữa các cửa khẩu để xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hay nhập hàng về doanh nghiệp sản xuất hay đưa ra tiêu thụ trong thị trường nội địa. Để hiểu rõ hơn về KNQ cũng như quy trình xuất nhập hàng KNQ, trong bài báo cáo này em xin trình bày những kiến thức cơ bản cũng như nghiệp vụ thực tế trong khâu thủ thục KNQ. Cấu trúc bài như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Gemadept và Công ty TNHH MTV tiếp vận Gemadept. Chương 2: Tìm hiểu quy trình xuất nhập kho ngoại quan tại Công ty. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT VÀ CÔNG TY TNHH MTV TIẾP VẬN GEMADEPT 1.1. Tổng quan về Công ty Gemadept: SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 3 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: Công ty Gemadept tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước thành lập năm 1990. Cùng với chính sách đổi mới kinh tế, năm 1993 Gemadept trở thành một trong ba công ty đầu tiên được cổ phần hóa và hiện nay đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Gemadept đã phát triển nhanh, mạnh, bền vững và đã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành hàng hải Việt Nam. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm:        Khai thác cảng Vận tải container chuyên tuyến Đại lý hàng hải, giao nhận Logistics Vận chuyển hàng công trình Kinh doanh bất động sản, khu công nghiệp Đầu tư tài chính Gemadept đang phát triển thành một tập đoàn đa ngành nghề. Với qui mô 24 công ty con, công ty liên kết, trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, mạng lưới trải rộng tại các cảng chính, thành phố lớn của Việt nam và một số quốc gia lân cận, Gemadept đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế Việt nam. Danh sách các công ty con được hợp nhất:  Gemadept (Singapore) Ltd;  Gemadept (Malaysia) Ltd;  Công ty TNHH ISS Gemadept;  Công ty TNHH MTV Gemadept Hải Phòng;  Công ty TNHH Cảng Phước Long;  Công ty cổ phần Cảng Quốc tế Dung Quất; SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 4 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân  Công ty TNHH một thành viên tiếp vận Gemadept (Kho ngoại quan). Các chi nhánh của công ty ở trong nước:  Gemadept Hà Nội trụ sở ở 108 Lò Ðúc., Hà Nội;  Gemadept Đà Nẵng trụ sở ở 39 Quang Trung, Ðà Nẵng;  Gemadept Cần Thơ trụ sở ở 47/11A Lê Hồng Phong, Cần Thơ;  Gemadept Quảng Ninh trụ sở ở Cảng Cái Lân, Phường Bãi Cháy, Tp. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh;  Gemadept Hải Phòng trụ sở ở 282 Ðà Nẵng, Hải Phòng;  Gemadept Quy Nhơn trụ sở ở 98 Phạm Hùng, Qui Nhơn;  Gemadept Vũng Tàu trụ sở ở 2 Nguyễn Du, Vũng Tàu. Văn phòng ở nước ngoài:  Chi nhánh Gemadept tại Singapore 120 Lower Delta, Road #15-14/15 Cendex Center, Singapore 169208;  Chi nhánh Gemadept tại Malaysia, 3rd Fl., 4217 Persiaran Raja Muda Musa, 42000 Port Klang, Selangor Darul Ehsan, Malaysia;  Chi nhánh Gemadept tại Cambodia 193c Mao Tse Toung Blv, Boeng Trobek, Chamcamon Dist, PhnomPenh City, Cambodia. Giấy phép kinh doanh:  Quyết định thành lập công ty số 1489 QĐ/TCCB – LĐ do bộ giao thông vận tải cấp ngày 24/07/1993.  Các quyết định bổ xung ngành nghề kinh doanh số 4400 QĐ/TCCB – LĐ ngày 10/10/1995, số 2379 QĐ/TCCB – LĐ ngày 10/09/1996, số 2455 QĐ/TCCB – LĐ ngày 19/09/1997.  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059080 do trọng tài kinh tế thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 01/11/1993. SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 5 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Công ty đã đạt được chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Cam kết về chất lượng của công ty thể hiện ở việc không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ tại mọi cấp, mọi phòng ban trong công ty. Để đáp ứng tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững, công ty đã và đang đầu tư đào tạo đội ngũ lãnh đạo và nhân viên cũng như thường xuyên rà soát cải tiến qui trình hoạt động để nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc. Những cột mốc quan trọng của công ty từ khi thành lập cho đến nay:  1990: Thành lập công ty, trực thuộc Liên Hiệp Hàng Hải Việt Nam.  1993: Chuyển đổi thành công ty Cổ phần với vốn điều lệ 6,2 tỷ đồng.  1995: Thành lập ICD Phước Long, loại hình Cảng Cạn đầu tiên tại Việt Nam.  1997: Áp dụng công nghệ vận tải Midstream, vận tải container bằng đường thủy.  2000: Đạt vị trí thứ 2 trong cả nước về sản lượng xếp dỡ container.  2001: Nâng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng.  2002: Niêm yết cổ phiếu GMD trên thị trường chứng khoán.  2003: Khai trương các tuyến vận tải container chuyên tuyến.  2004: Thành lập 2 công ty 100% vốn Gemadept tại Singapore và Malaysia.  2006: Phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên 475 tỷ đồng.  2007: Đầu tư mua 3 tàu container viễn dương, mở 4 tuyến vận tải đường biển, thành lập 3 công ty liên doanh với các đối tác quốc tế lớn.  2008: Đưa vào khai thác 3 công trình quan trọng: Cao ốc Gemadept và 2 Cảng tại Dung Quất, Hải Phòng.  2009: Đạt mức lợi nhuận mới. Khởi công nàh ga hàng hóa hàng không Tân Sơn Nhất. 1.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty: SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 6 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân  Khai thác cảng và Logistics: Khai thác cảng tại Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Vũng Tàu và Hải Phòng. Liên doanh với các hãng Schenker, MBN cung cấp các dịch vụ Logistics.  Vận tải hàng hóa: Vận tải container chuyên tuyến; vận tải hàng siêu trọng; vận tải đa phương thức.  Quản lý tàu: Mua, bán, cho thuê, khai thác, quản lý tàu; quản lý thuyền viên.  Đại lý hàng hải:Liên doanh, hợp tác với các hãng OOCL, Huyndai, Sinokor, Inchcape, MISC và hơn 40 hãng giao nhận quốc tế để cung cấp dịch vụ đại lý hàng hải và giao nhận.  Bất động sản: Xây dựng và cho thuê cao ốc văn phòng tại Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Quy Nhơn.  Đầu tư tài chính: Đầu tư tài chính dài hạn vào các doanh nghiệp Potraco, Ngân hàng Hàng hải, Công ty CP Nước Khoáng Vĩnh Hảo, Navibank, Thương cảng Vũng Tàu. 1.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty: 1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức: Đạihội hộiđồng đồng Đại cổđông đông cổ Bankiểm kiểmsoát soát Ban Hộiđồng đồng Hội quảntrị trị quản Bangiám giámđốc đốc Ban Hành chính Hành chính quảntrị trị quản Tài Tài vụ vụ Chinhánh nhánh Chi Quảnlý lý Quản dựán án dự Đạilý lýtàu tàubiển biển Đại Đạilý lýcontainer container Đại Giaonhận nhận Giao Vậntải tải Vận container container Quảnlý lýtàu tàu Quản Cáccảng cảng Các SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 7 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty Gemadept 1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban: Có thể chia tách cơ cấu tổ chức của công ty thành hai nhóm chức năng: nhóm quản lý điều hành và nhóm tác nghiệp. Nhóm quản lý điều hành: Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và có nhiệm vụ:  Thông qua điều lệ phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty  Bầu, bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát  Các nhiệm vụ khác do điều lệ qui định SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 8 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất trong công ty, có nhiệm vụ:  Báo cáo trước đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của công ty .  Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, qui chế hoạt động và quỹ lương của công ty.  Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của ban giám đốc.  Kiến nghị, sửa đổi và bổ sung điều lệ của công ty  Quyết định triệu tập đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của Gemadept hiện tại có 7 người bao gồm 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch và 5 thành viên. Chủ tịch hội đồng quản trị là người có trình độ học vấn cao, có kinh nghiệm quản lý và có quá trình hoạt động lâu năm trong lĩnh vực hàng hải. Ban giám đốc: Ban giám đốc, đứng đầu là giám đốc điều hành, giúp việc cho giám đốc là một phó giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi nhiệm. Ban giám đốc có nhiệm vụ:  Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị, kế hoạch kinh doanh. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và qui chế quản lý nội bộ công ty theo đúng điều lệ, nghị quyết đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị.  Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý công ty: Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh, xí nghiệp thành viên, Trưởng - phó phòng sau khi đã được HĐQT phê duyệt.  Ký các văn bản, chứng từ, hợp đồng theo sự phân cấp của điều lệ công ty.  Báo cáo trước hội đồng quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty trước hội đồng quản trị. SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 9 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Nhóm tác nghiệp: Nhóm này trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà công ty được phép tham gia, vì thế sự hoạt động tốt của nhóm sẽ đem lại lợi nhuận cao cho công ty. Trực tiếp hoạt động kinh doanh là các phòng nghiệp vụ bao gồm phòng Đại lý vận tải container, Đại lý giao nhận, Đại lý tàu biển và cảng ICD Phước Long, do các trưởng phòng, trưởng phó cảng điều hành và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc. Các phòng ban nghiệp vụ sẽ cung cấp cho khách hàng những dịch vụ (trong lĩnh vực phụ trách) với chất lượng cao và ổn định, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời các phòng ban này có trách nhiệm phối hợp và hỗ trợ nhau để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất. Trưởng cảng Cảng ICD Phước Long: Phó cảng phụ trách hàng xuất Nhân viên kế hoạch hàng xuất Nhân viên phục vụ hàng xuất Bao gồm 277 người, là bộ phận có tính đặc thù riêng trong các loại hình dịch vụ mà Gemadpet đang cung cấp. Bộ phận này được tổ chức theo cấu trúc chức năng với sự quản lý của trưởng cảng và 4 phó trưởng cảng phụ trách các nhóm công việc khác nhau. Cấu trúc này được xây dựng nhằm đảm bảo cung cấp dịch vụ có Phó Phó Bộ Phó Bộ Bộ chất lượng cao và ổn định cho mọi khách hàng. cảng phụ trách hàng nhập Trưởn g ca xếp dỡ Nhân viên phục vụ hàng nhập Trực ca SVTT: Nguyễễn Thịxếp Thu Hà – KT06A dỡ cảng phụ trách cơ giới Nhân viên Depot phận thương vụ Nhân viên bộ phận xưởng cảng phụ trách Depot Nhân viên điều độ Depot phận dịch vụ cont. lạnh Nhân viên sửa chữa cont. phận phục vụ hàng đông lạnh Bảo vệ Nhân viên kho hàng 10 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức cảng Phước Long Hệ thống kho ngoại quan: Bao gồm 45 người, là bộ phận có hoạt động kinh doanh riêng về kho hàng bao gồm kho ngoại quan cho hàng bách hoá và hệ thống kho cho cà phê. Bộ phận này được tổ chức theo cấu trúc chức năng với sự quản lý của giám đốc và 2 phó giám đốc. Hiện nay, hệ thống kho đã tách ra thành một công ty con có hoạt động riêng biệt, độc lập trong tất cả các hoạt động từ marketing đến bảo quản, đóng hàng vận chuyển. 1.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật: SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 11 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Với 3 lĩnh vực hoạt động kinh doanh mũi nhọn: Cảng biển – Vận tải – Logistics, công ty đã trang bị cho mình một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đầy đủ và ngày càng hoàn thiện để có thể đem đến cho khách hàng những dịch vụ ngày càng tốt hơn, ưu việt hơn. Cụ thể như sau: Công ty có 1 hệ thống cảng biển và cơ sở dịch vụ hàng hải dọc bờ biển đất nước tại các vùng kinh tế trọng điểm: STT 1 2 3 Cảng Chi tiết       Phước Long ICD –Port Cảng Dung Quất – Quảng Ngãi Cảng Nam Hải – Hải Phòng SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A Tổng diện tích : 440.000 m². Chiều dài cầu cảng : 1.650 m. 6 phao neo với độ sâu từ 10 - 11 m. Tổng diện tích kho: 105 000 m2. Tổng diện tích bãi: 335 000 m2. Có trên 110 phương tiện, thiết bị xếp dỡ các loại.  Phạm vi khu nước trước bến: 85 x 225 m.  Tải trọng bến: 20 000 DWT.  Chiều dài bến: 145 m.  Độ sâu trước bến: - 9.5 m.  Chiều rộng cầu cảng: 33.5 m.  Diện tích khu tiền phương: 11.6 ha  Cỡ tàu: 10 000 DWT.  Độ sâu trước bến: -9 m.  Chiều dài cầu tàu: 144m.  Công suất: 150 000 TEUS/năm.  Tổng diện tích kho bãi: 152 540 m2.  Có trên 70 thiết bị, phương tiện xếp dỡ chính 12 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân các loại. Ngoài ra, Công ty còn đang thực hiện các dự án xây dựng cảng nước sâu Cái Mép, cảng quốc tế Hoa sen Gemadept – Cái Mép.   Hiện tại Công ty đang sở hữu đội tàu gồm 6 tàu biển và 12 tàu cấp S1, S2. Hệ thống kho bãi và trang thiết bị: Bên cạnh cung cấp dịch vụ lưu kho hàng hóa, hiện nay Gemadept còn cung cấp dịch vụ kho ngoại quan tại Tp.HCM, Sóng thần – Bình dương, Hải phòng. Cụ thể như sau: STT 1 2 Hệ thống kho bãi Diện tích (m2) Kho ICD CFS tại ICD Phước Long Port 5700 Kho CFS Bình Dương 800 Trang thiết bị  Xe nâng: 6 chiếc  Palet: 1500 cái  Xe nâng: 4 chiếc  Palet: 1500 cái Nhân lực (người) 30 30  Xe nâng: 20 chiếc 3 Kho ngoại quan Sóng Thần  Máy thổi café: 5 máy 40000  Palet: 5000 cái  200 Hệ thống kệ chứa hàng đạt tiêu chuẩn  Xe nâng: 20 chiếc 4 Kho ngoại quan Bình Dương 34000  Máy thổi café: 5 máy 200  Palet: 5000 cái 5 Kho ngoại quan và CFS Hải Phòng SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 2328  Xe nâng: 5 chiếc  Palet: 2000 cái 40 13 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Cao ốc văn phòng: Ngoài các văn phòng loại vừa đang sử dụng làm trụ sở chi nhánh và cho thuê tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Quy Nhơn, tháng 6 năm 2008 Công ty đã đưa vào khai thác một cao ốc bề thế, khang trang và hiện đại mang tên Gemadept Tower. Đây là một cột mốc quan trọng trong quá trình phát triển liên tục và bền vững của công ty từ năm 1990: Gemadept đã sở hữu một cao ốc hạng A, với tổng diện tích 16000 m 2, 22 tầng bao gồm 2 tầng hầm để đặt trụ sở chính và có nguồn thu lớn, ổn định từ việc cho thuê văn phòng. 1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2007-2009: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2007 đến 2009 được thể hiện trong bảng số liệu sau: 2007 Doanh thu 2008 2009 1,171,917,283,023 1,912,924,716,291 1,774,449,482,248 Lợi nhuận gộp 228,201,606,305 326,149,811,757 255,868,826,855 Lợi nhuận trước thuế 264,605,819,809 138,893,365,890 360,399,950,726 Lợi nhuận sau thuế 202,684,620,310 31,807,374,325 323,085,833,277 Vốn chủ sở hữu 2,270,888,375,106 2,229,086,653,191 2,470,626,397,025 Tổng tài sản 3,286,536,819,606 4,140,927,549,619 4,511,256,068,185 SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 14 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Qua biểu đồ trên ta thấy năm 2008 là năm có doanh thu lớn nhất trong 3 năm, đạt 1,912,924,716,291 VNĐ, tuy nhiên lợi nhuận lại thấp nhất, chỉ đạt 31,807,374,325 VNĐ. Nguyên nhân là do trong chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2008, Công ty đã đề ra chiến lược xây dựng nền tảng vững chắc dựa trên những ngành nghề kinh doanh truyền thống của Công ty: Vận tải – Cảng biển – Logistics và đa dạng hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh có chọn lọc để tạo ra những trụ cột mới để duy trì và tăng doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. Chiến lược này đã được triển khai trong năm 2008 và đạt được những kết quả như sau: Công ty đã bổ sung thêm 2 cảng vào trong hệ thống cảng của Gemadept trải dài từ Bắc đến Nam. Đây là một bước đi quan trọng để tăng cường hoạt động của mình tại khu vực miền Bắc và Miền Nam, tạo tiền đề chiến lược phát triển bền vững các loại hình kinh doanh chủ chốt của Gemadept. Gemadept shipping (vận tải quốc tế và nội thủy) đã duy trì mạng lưới vận tải tới 11 cảng chính trong khu vực. Hoạt động này đã góp phần quan trọng làm tăng doanh thu của Công ty lên mức 1912 tỷ đồng năm 2008. Cảng ICD Phước Long sau khi chuyển sang mô hình công ty TNHH 1 thành viên đã khẳng định được vị trí và đạt được sản lượng trên 400 ngàn TEU, tăng 8,5% so với năm 2007. Lợi nhuận từ mảng khai thác cảng và Logistics đã tăng 10,7% , tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cũng đã tăng cao hơn so với năm 2007. Ngoài ra việc hoàn thành cao ốc vào giữa năm 2008, SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 15 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân ngay trước khi xảy ra cơn bão giá vật liệu xây dựng và đúng vào thời điểm nhu cầu và giá cho thuê văn phòng khá cao. Nhờ vậy, ngay trong năm 2008 toàn bộ diện tích cao ốc được lấp đầy 100%. Đây là một khoản đóng góp lớn vào kết quả kinh doanh của Công ty không chỉ cho năm 2008 mà còn cho các năm sau. Tuy nhiên do bị ảnh hưởng nặng nề của khủng khoảng kinh tế thế giới nên những thành quả trong sự nỗ lực của Công ty đã bị tàn phá, do đó lợi nhuận của Công ty năm 2008 là rất thấp. Qua năm 2009 nhờ những phản ứng nhanh nhạy, điều chỉnh chiến lược kịp thời của ban lãnh đạo để đối phó với những biến động kinh tế. Ba giải pháp tổng thể gồm điều chỉnh kế hoạch sản xuất, triển khai mạnh chương trình cắt giảm chi phí, cải tiến công tác quản trị đã được triển khai tới tất cả các cấp và công ty con của GMD ngay từ tháng 1/2009 và đã có tác dụng tích cực đến kết quả kinh doanh. Do đó, như ta thấy trên biểu đồ, kết quả doanh thu và lợi nhuận 2009 là khả quan, đều tăng hơn so với năm 2007, và lợi nhuận 2009 tăng so với 2008. Qua đó thể hiện một sự phát triển bền vững của Công ty. 1.1.6. Kế hoạch kinh doanh của Công ty năm 2010: Ngày 5 tháng 4 năm 2010, Công ty đã tổ chức HỘI NGHỊ SẢN XUẤT KINH DOANH GMD 2010 – TẦM NHÌN 2015 để bàn về kế hoạch năm 2010 và những định hướng cơ bản cho giai đoạn tới:  Chỉ tiêu kế hoạch năm 2010: Doanh thu 1800 tỉ đồng và tăng trưởng lợi nhuận.  Kế hoạch tăng vốn điều lệ lên 1000 tỷ đồng trong năm 2010.  Những dự án chủ yếu 2010:  Mở rộng cảng PIP (ICD 3).  Hoàn thành Ga hàng hóa hàng không Tân Sơn Nhất.  Khởi công Cảng container nước sâu Gemalink lớn nhất Việt Nam.  Khởi công Cảng Quốc tế Hoa sen – Gemadept.  Chuẩn bị khởi công Dự án Lê Lợi Plaza. 1.2. Sơ lược về công ty TNHH MTV Tiếp vận Gemadept: 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển: SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 16 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Công ty TNHH một thành viên tiếp vận Gemadept (Kho ngoại quan). Tiền thân là kho hàng thuộc tổng công ty Gemadept từ năm 2000 đến năm 2008, sau 8 năm hoạt động và khai thác. Do nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường và tạo điều kiện thuận lợi cho các khách hàng đang sử dụng dịch vụ kho. Vì thế ngày 01 tháng 06 năm 2008 công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN TIẾP VẬN GEMADEPT được thành lập ngày với:  Giấy phép đăng ký kinh doanh số :4604000297 (ĐK:10/03/2008).  Với vốn điều lệ:80.000.000.000 VNĐ.  Giám Đốc :PHẠM HỒNG HẢI  GEMADEPT LOGISTICS COMPANY., LTD Gemadept Logistics đang khai thác 2 kho hàng ngoại quan tại tỉnh Bình Dương với diện tích kho hơn 60 000 m 2. Các dịc vụ chính là: gia công chế biến hàng hóa, cà phê, phân loại, sắp xếp, giao nhận, vận chuyển xuất khẩu cho khách hàng trong và ngoài nước. Kho ngoại quan Sóng Thần có hệ thống tường xây và thép gai bọc ngăn cách riêng biệt với khu vực xung quanh đảm bảo sự đột nhập từ bên ngoài. Đội ngũ bảo vệ kho luôn túc trực tuần tra 24/24 giờ/ngày. Hệ thống kho có kết cấu chắc chắn, nền bê tông, cốt thép, tường vách và mái tolle, hệ thống chiếu sáng và hệ thống phòng cháy chữa cháy được trang bị và bố trí đầy đủ xung quanh kho bảo đảm an toàn cho hàng hóa, định kỳ được phòng cảnh sát PCCC công an tỉnh Bình Dương hướng dẫn và kiểm tra. Bên cạnh đó, bộ phận kho đã phối hợp chặt chẽ với Hải Quan kho ngoại quan thực hiện tốt các yêu cầu của Hải Quan về công tác quản lý, khai thác kho, ngăn ngừa đấu tranh chống các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại. Thực hiện tốt các qui định về niêm phong, kẹp chì Hải Quan trong việc vận chuyển hàng hóa từ kho ngoại quan ra các cửa khẩu và ngược lại. Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ xếp dỡ, dịch vụ vận tải – giao nhận, dịch vụ tiện ích xuất nhập khẩu. Ngoài ra, công ty còn cung cấp các dịch vụ khác như dán nhãn, cân, đóng bao, kiểm tra độc tố, hun trùng…Đồng thời, công ty còn thiết SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 17 GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Báo cáo TTTN lập các phòng lab để cho khách hàng có thể sử dụng kiểm tra chất lượng cà phê khi có nhu cầu. 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty: Giámđốc đốc Giám Bộ Bộphận phậnkếkế toán toán Bộ Bộphận phận marketing marketing Hàng Hàngcàcà phê phê Nhà biến Nhàmáy máychế chếbiến Pacorini Pacorini Hàng hóa Hàngbách báchhóa Bộ Bộphận phậngiao giao nhận nhận Văn Vănphòng phòng chứng chứngtừtừ Tổ Tổthủ thủkho kho 18 Tổ Tổbảo bảotrìtrì Tổ Tổvệvệsinh sinh SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A Bộ Bộphận phận thương thươngvụ vụvàvà tài tàivụ vụ Phógiám giámđốc đốc Phó Phógiám giámđốc đốc Phó Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TNHH một thành viên Gemadept Cơ cấu tổ chức là một yếu tố quan trọng dẫn đến sự thành công trong một công ty. Tổ chức hợp lý sẽ tạo ra những tiền đề thuận lợi cho sự phát triển của công ty. Hiểu được những nguyên lý, nguyên tắc đó, công ty đã xây dựng nên một bộ máy điều hành hoạt động rất hiệu quả, chặt chẽ và có tính đồng bộ cao giữa các phòng ban với nhau. 1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty: Giám đốc: Giám đốc là người quản lý, điều hành công việc chung của công ty, là người đại diện cho công ty khi đứng ra giao dịch hay làm việc với các đối tác. Giám đốc cũng là người chịu trách nhiệm quản lý cao nhất trước cơ quan thẩm quyền của nhà nước về mọi việc liên quan đến công ty. Phó giám đốc: SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 19 Báo cáo TTTN GVHD:Ths. Nguyễn Thị Hải Vân Phó giám đốc là người hỗ trợ cho giám đốc các công việc quản lý, điều hành các phòng ban trực thuộc sự quản lý của mình và thay mặt cho giám đốc giải quyết mọi phát sinh khi giám đốc đi vắng và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc của các phòng ban do mình quản lý, điều hành. Bộ phận thương vụ - tài vụ: (2 người) Phòng thương vụ - tài vụ là phòng liên hệ với khách hàng về dịch vụ và gửi hóa đơn thanh toán tiền cho khách hàng, có nhiệm vụ giải đáp thắc mắt cho khách hàng và thống kê doanh thu của doanh nghiệp (được gọi là Customer Service). Tổ giao nhận: (3 người) Tổ giao nhận chuyên về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty như: lấy các chứng từ của khách hàng, lệnh giao hàng (D/O) và làm thủ tục Hải Quan để tiến hành nhập hàng vào kho và xuất hàng ra khỏi kho. Kho hàng Bách hóa: Kho này dùng để chứa các hàng thuộc hàng Bách hóa như: các loại gỗ, vải không dệt, keo, hóa chất, dung môi dùng cho đồ gỗ, các loại hạt nhựa… chiếm diện tích 24.000 m2. Nhà máy chế biến cà phê Pacorini: Nhà nhà máy chế biến cà phê Pacorini là nhà máy chuyên chế biến và làm các dịch vụ liên quan đến cà phê. Bộ phận kế toán: Bộ phận kế toán gồm có 2 người thực hiện các công việc về tài chính – kế toán liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước giám đốc. Bộ phận Marketing: (1 người) Bộ phận Marketing có trách nhiệm xây dựng và tiếp thị nâng cao thương hiệu của công ty với khách hàng, điều tra và nghiên cứu thị trường, giúp công ty đạt được hiệu quả cao trong các lĩnh vực kinh doanh. SVTT: Nguyễễn Thị Thu Hà – KT06A 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan