Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Quản trị, Kinh tế & Ngân hàng
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Nguyễn Thị Thủy
Mã SV: 1201651
Lớp: K36 Liên thông ĐH
Ngành: Quản trị kinh doanh
Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần kỹ thuật và công nghiệp Việt Nam
Người hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hiên
STT
Ngày tháng
Nội dung công việc
Xác nhận của
GVHD
1
2
3
4
5
Đánh giá chung của người hướng dẫn:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
............................................
Ngày ... tháng ... năm ...
Người hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên: …………………………………………….
MSSV
: ………………………………………………
Lớp
: ………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………
……...
Điểm
Bằng số:……………………………..………
Bằng
chữ:………………………………………………………………
Ngày ….. tháng…… năm 2013
Giảng viên
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên: …………………………………………….
MSSV
: ………………………………………………
Lớp
: ………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Điểm………………………………………………………...
Bằng số:……………………………..………
Bằng chữ:………………………………………………………………
Ngày ….. tháng…… năm 2013
Giảng viên
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta đã có
một sự chuyển mình từ nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh
tế thị trường, dưới sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, đồng thời là sự mở rộng
quan hệ giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. Với những ưu thế
đó, rất nhiều loại hình doanh nghiệp đã không ngừng mọc lên và phát triển.
Nhưng các doanh nghiệp này muốn phát triển một cách mạnh mẽ, vững chắc
thì không thể thiếu được các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là
các hoạt động kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng, được xem là xương
sống của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.
Thực tế đã chứng minh rằng đối với bất kỳ nhà kinh doanh nào thì việc tìm
hiểu mọi mặt của các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong môi
trường kinh doanh là vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với sinh viên chuẩn bị
ra trường, đang cần trang bị cho mình những kiến thức thực tiễn.
Chính vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần kỹ thuật và công
nghiệp Việt Nam, trên cơ sở hệ thống lý thuyết đã được trang bị ở nhà trường
và căn cứ vào thực tế ở công ty, em đã chủ động chọn đề tài: “Phân tích hoạt
động kinh doanh của Công ty cổ phần kỹ thuật và công nghiệp Việt Nam”
làm nội dung nghiên cứu cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Báo cáo thực tập này gồm 3 phần chính:
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần kỹ thuật và công nghiệp Việt
Nam
Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty.
Phần 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần kỹ
thuật và công nghiệp Việt Nam, em nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ
của nhiều tập thể và cá nhân đã giúp em hoàn thành được báo cáo tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc.
Em xin trân trọng cảm ơn Cô giáo Nguyễn Thị Thanh Hiên đã trực tiếp
hướng dẫn, khắc phục và điều chỉnh bài báo cáo thực tâp tốt nghiệp của em
trong suốt thời gian thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn tới các anh chị phòng Kinh doanh của Công ty cổ phần
kỹ thuật và công nghiệp Việt Nam, đặc biệt là chị Kiều Thị Hương đã nhiệt
tình chỉ bảo và cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến bài báo cáo của em
trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Ban lãnh đạo của quý công
ty đã tạo điều kiện tốt nhất về tinh thần cũng như vật chất giúp em hoàn thành
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Do có nhiều hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên báo cáo của em
không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự thông cảm và
góp ý của Giảng viên - Cô Nguyễn Thị Thanh Hiên, các thầy, cô giáo trong
khoa cùng các anh chị phòng kinh doanh của Công ty Cổ phần kỹ thuật và công
nghiệp Việt Nam để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thuỷ
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 5
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP .............................................. 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp ............................................... 1
1.1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp ................................................ 1
1.1.2 Các mốc thời gian quan trọng trong quá trình phát triển ....................................... 1
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ................................................................... 2
1.2.1 Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp .............. 2
1.2.1.1 Chức năng ........................................................................................................... 2
1.2.1.2 Nhiệm vụ ............................................................................................................. 2
1.2.2 Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại của doanh nghiệp .............................................. 2
1.3 Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa hoặc dịnh vụ chủ yếu .............................. 3
1.3.1 Công nghệ sản xuất băng tải công nghiệp ............................................................. 3
1.3.2 Công nghệ sản xuất bàn khớp nối .......................................................................... 4
1.3.3 Công nghệ sản xuất giàn con lăn ........................................................................... 5
1.4 Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp .......................... 5
1.4.1 Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp........................................................... 5
1.4.2 Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp ........................................................................ 6
1.5 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ............................................................................. 7
1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ................................................................. 7
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý .......................................... 7
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................ 9
CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 9
2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing .................................. 9
2.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong những năm gần đây ........... 9
2.1.2 Chính sách sản phẩm – thị trường ....................................................................... 10
2.1.3 Chính sách giá ...................................................................................................... 12
2.1.4 Chính sách phân phối ........................................................................................... 12
2.1.5 Chính sách xúc tiến bán ....................................................................................... 13
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.6 Công tác thu thập thông tin marketing của doanh nghiệp ................................... 14
2.1.7 Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp ....................................................... 15
2.1.8 Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của doanh nghiệp ............ 16
2.2 Phân tích công tác lao động, tiền lương .................................................................. 17
2.2.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp ...................................................................... 17
2.2.2 Định mức lao động ............................................................................................... 18
2.2.3 Tình hình sử dụng thời gian lao động .................................................................. 19
2.2.4 Năng suất lao động............................................................................................... 20
2.2.5 Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động ............................................................ 20
2.2.6 Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương ................................................................ 22
2.2.7 Tình hình trả lương cho các bộ phận và cá nhân ................................................. 23
2.2.8 Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của doanh nghiệp ......................... 24
2.3 Phân tích chi phí và giá thành ................................................................................. 25
2.3.1 Các loại chi phí của doanh nghiệp ....................................................................... 25
2.3.2 Hệ thống sổ kế toán của doanh nghiệp ................................................................ 26
2.3.3 Công tác xây dựng giá thành kế hoạch của doanh nghiệp ................................... 27
2.3.4 Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế ....................................... 28
2.3.5 Phân tích sự biến động của giá thành thực tế....................................................... 28
2.3.6 Nhận xét về công tác quản lý chi phí và giá thành của doanh nghiệp ................. 29
PHẦN 3 ......................................................................................................................... 30
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP ............................ 30
3.1 Đánh giá chung về các mặt quản trị của doanh nghiệp .......................................... 30
3.1.1 Các ưu điểm ......................................................................................................... 30
3.1.2 Nhược điểm .......................................................................................................... 31
3.2 Định hướng đề tài tốt nghiệp .................................................................................. 32
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 33
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1 Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ CÔNG
NGHIỆP VIỆT NAM
Tên công ty viết bằng tiếng anh: VIET NAM INDUSTRIAL AND TECHNICAL
JOINT STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt: INTECH VIET NAM.,JSC
Địa chỉ: Số nhà 188 – Đường Phúc Diễn – Huyện Từ Liêm – TP Hà Nội
Website: www.intechvietnam.com - Mail:
[email protected]
Tel: 04 66 806 795 - Fax: 043 765 3875
Hotline : 0988 808 795
1.1.2 Các mốc thời gian quan trọng trong quá trình phát triển
Ngày 18 tháng 11 năm 2007, tại Số nhà 188, Đường Phúc Diễn, Huyện Từ Liêm,
TP Hà Nội, Công ty cổ phần kỹ thuật và công nghiệp Việt Nam ra đời. Công ty được
thành lập và hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0105655405
do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 18/11/2007. Tên giao dịch quốc tế
là Viet Nam industrial and technical jont stock company. Mức vốn điều lệ ban đầu là
3.000.000.000đ (Ba tỷ đồng).
Tháng 12 năm 2010, công ty đã xây dựng một nhà máy hoàn thiện với đầy đủ các
phân xưởng sản xuất, nhiều phòng ban chức năng trực thuộc giúp ban giám đốc điều
hành sản xuất, kinh doanh.
Năm 2011, INTECH VIET NAM đã đạt giải thưởng “Doanh nhân, doanh nghiệp
tiêu biểu Việt Nam” do hội doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trao tặng. Sản phẩm
băng tải, băng chuyền của công ty đoạt cúp vàng “Sản phẩm ưu tú hội nhập WTO” do
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
1
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam tặng, được cấp chứng nhận ISO và
được bình chọn là hàng Topten năm 2011.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1 Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1.1 Chức năng
- Tư vấn thiết kế, sản xuất và lắp đặt các loại băng tải, băng chuyền phục vụ công
nghiệp
- Sản xuất các cấu kiện kim loại
- Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
- Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
- Lắp đặt máy móc và các thiết bị công nghiệp
- Thiết kế, thi công các công trình công nghiệp, công trình xây dựng
- Sản xuất các máy chuyên dụng phục vụ công nghiệp
- Sửa chữa máy móc thiết bị công nghiệp
- Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống xây dựng
- .................................................................
1.2.1.2 Nhiệm vụ
Công ty được thành lập với nhiệm vụ là sản xuất và thi công các công trình, máy
móc phục vụ công nghiệp, giúp giải quyết việc làm cho người lao động, tăng lợi nhuận
cho công ty và giữ vững vị thế của mình trên thương trường.
1.2.2 Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại của doanh nghiệp
Công ty cung cấp tất cả các sản phẩm về công nghiệp và thiết bị công nghiệp. Tuy
nhiên, thế mạnh của công ty là:
1. Tư vấn thiết kế, sản xuất và lắp đặt các loại Băng tải như: Băng tải công
nghiệp, Băng tải cao su, Băng tải xích, Băng tải PU, Gầu tải, Băng tải đai, Băng tải
chịu nhiệt, Băng tải PVC, Băng tải lõi thép...
2. Tư vấn thiết kế, sản xuất, sửa chữa, nâng cấp và lắp đặt các Hệ thống băng tải,
băng chuyền cho các khu công nghiệp, xưởng sản xuất, các nhà máy, các ngành may
mặc, thực phẩm, điện tử, khai thác khoáng sản, quặng, các khu công nghiệp cao, ...
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
2
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3. Cung cấp, thay thế các loại Con lăn, giàn con lăn đơn hướng, giàn con lăn đa
hướng, bàn thao tác, Rulo,...
4. Tư vấn, thiết kế, triển khai lắp đặt các hệ thống băng tải, dây chuyền sản xuất
lớn, nhà máy lắp ráp công nghiệp, khai thác mỏ, khoáng sản.
5. Sản xuất và cung cấp các loại Giá kệ, xe đẩy hàng, xe đẩy, bàn thao tác cho
công nhân, giá kệ, giá để sản phẩm trong nhà máy sản xuất và lắp ráp.
6. Sản xuất và cung cấp các loại nhôm định hình, nhôm hình, các khớp nối mềm,
phụ kiện công nghiệp, phụ kiện ghép nối.
7. Chuyên lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng sửa chữa Robot - Tay Máy trong các nhà
máy sản xuất công nghiệp như: Robot nhặt sản phẩm, Robot chuyển sản phẩm, tay
máy gắp sản phẩm, Robot hàn,...
1.3 Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa hoặc dịnh vụ chủ yếu
1.3.1 Công nghệ sản xuất băng tải công nghiệp
Băng tải công nghiệp là mặt hàng chính của công ty. Dưới đây là sơ đồ công nghệ
sản xuất sản phẩm này:
Hình 1.1 Quy trình sản xuất băng tải công nghiệp
Vật tư,
Phân xưởng
Phân xưởng
Phân xưởng
nguyên liệu
cắt phôi
gia công
hàn
Nghiệm thu
Lắp đặt tại
KCS, chạy
Sơn mạ điện
nhà máy KH
thử
Phân xưởng cắt phôi: Có nhiệm vụ cắt gọt kim loại đã mua về thành phôi, làm chi
tiết gia công cơ.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
3
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phân xưởng gia công: Bao gồm các công việc là tiện, phay, bào, mài, đột dập,
khoan... thành các chi tiết máy để có thể mang đi lắp ráp thành sản phẩm.
Phân xưởng hàn: Sau khi các chi tiết đã được hoàn thành, phân xưởng hàn có
nhiệm vụ hàn các chi tiết này lại với nhau để thành chi tiết phức tạp, hoàn thiện hơn
rồi đem các chi tiết này đi sơn mạ điện.
Phòng KCS: Đây là phòng kiểm soát chất lượng. Các sản phẩm đã hoàn thành cần
phải thông qua phòng kiểm soát chất lượng. Khi đã đạt tiêu chuẩn sẽ được mang đi lắp
ráp, chạy thử. Tất cả đã hoàn tất thì có thể mang các chi tiết này đến lắp đặt tại nhà
máy của khách hàng và nghiệm thu.
1.3.2 Công nghệ sản xuất bàn khớp nối
Hình 1.2 Quy trình sản xuất bàn khớp nối công nghiệp
Vật tư,
Phân xưởng
Phân xưởng
Phòng KCS,
nguyên liệu
cắt phôi
lắp ráp
nhập kho
Phân xưởng cắt phôi: Có nhiệm vụ cắt gọt kim loại đã mua về thành phôi, làm chi
tiết gia công cơ.
Phân xưởng lắp ráp: Toàn bộ các linh kiện mua về cùng với phôi do phân xưởng
cắt phôi tạo ra sẽ được đưa đi lắp ráp thành bàn khớp nối hoàn chỉnh theo đơn đặt hàng
của khách hàng.
Phòng KCS: Đây là phòng kiểm soát chất lượng. Các sản phẩm đã hoàn thành cần
phải thông qua phòng kiểm soát chất lượng. Khi đã đạt tiêu chuẩn sẽ được mang đi lắp
ráp, chạy thử. Tất cả đã hoàn tất thì có thể đưa sản phẩm nhập kho.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
4
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.3 Công nghệ sản xuất giàn con lăn
Hình 1.3 Quy trình sản xuất giàn con lăn
Vật tư,
Phân xưởng
Phân xưởng
Phân xưởng
nguyên liệu
cắt phôi
gia công
hàn
Nhập kho
Phòng KCS
Phân xưởng
Sơn mạ điện
lắp ráp
Phân xưởng cắt phôi: Có nhiệm vụ cắt gọt kim loại đã mua về thành phôi, làm chi
tiết gia công cơ.
Phân xưởng gia công: Bao gồm các công việc là tiện, phay, bào, mài, đột dập,
khoan... thành các chi tiết máy để có thể mang đi lắp ráp thành sản phẩm.
Phân xưởng hàn: Sau khi các chi tiết đã được hoàn thành, phân xưởng hàn có
nhiệm vụ hàn các chi tiết này lại với nhau để thành chi tiết phức tạp, hoàn thiện hơn
rồi đem các chi tiết này đi sơn mạ điện.
Phân xưởng lắp ráp: Toàn bộ các linh kiện mua về cùng với phôi do phân xưởng
cắt phôi tạo ra sẽ được đưa đi lắp ráp thành bàn khớp nối hoàn chỉnh theo đơn đặt hàng
của khách hàng.
Phòng KCS: Đây là phòng kiểm soát chất lượng. Các sản phẩm đã hoàn thành cần
phải thông qua phòng kiểm soát chất lượng. Khi đã đạt tiêu chuẩn sẽ được mang đi lắp
ráp, chạy thử. Tất cả đã hoàn tất thì có thể mang sản phẩm nhập kho.
1.4 Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
1.4.1 Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp
Sự phát triển của chuyên môn hóa sản xuất trong công nghiệp là hình thức biểu
hiện cụ thể của sự phát triển xã hội hóa sản xuất và phân công lao động xã hội. Với
mỗi doanh nghiệp, việc áp dụng hợp lý các hình thức chuyên môn hóa sản xuất góp
phần thiết thực vào tăng sản lượng, nâng cao chất lượng, hạ giá thành, tăng năng suất
lao động và lợi nhuận,... Đối với INTECH VIET NAM, công ty đã áp dụng hình thức
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
5
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
sản xuất theo kiểu chuyên môn hóa kết hợp bởi các sản phẩm mà công ty làm ra đều
có mối liên hệ với nhau, bổ sung và hỗ trợ cho nhau nên kiểu chuyên môn hóa này là
hoàn toàn đúng đắn.
Chuyên môn hóa kết hợp là sự kết hợp giữa 2 hình thức chuyên môn hóa theo sản
phẩm và chuyên môn hóa theo công nghệ. Hình thức này mang đầy đủ ưu điểm của cả
2 hình thức trên và khắc phục được nhược điểm của chúng. Hình thức này có ưu điểm
là góp phần nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng, kỹ sảo của người lao động,
làm cho công tác quản lý được tập trung và chuyên sâu hơn, đơn giản hóa các quan hệ
nội bộ doanh nghiệp và các quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường. Những ưu điểm
này của chuyên môn hóa kết hợp được thể hiện đặc biệt rõ khi điều kiện kinh doanh
của chúng ổn định, phương án kinh doanh được xác định có luận chứng khoa học và
các quan hệ giữa các doanh nghiệp được tổ chức hợp lý và ổn định.
1.4.2 Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
Mỗi công ty có một kết cấu sản xuất khác nhau. Dưới đây là sơ đồ kết cấu sản xuất
sản phẩm của INTECH VIET NAM:
Hình 1.4 Sơ đồ kết cấu sản xuất của công ty
Kho vật liệu
Kho vật tư
Kho thành phẩm
Dây chuyền sản xuất chính
Bộ phận gia
công, cắt phôi
Bộ phận lắp đặt
Đội bốc xếp,
vận chuyển
- Bộ phận sản xuất chính là bộ phận gia công, cắt phôi để tạo thành các chi tiết của
sản phẩm. Bộ phận lắp đặt cũng là một trong những bộ phận sản xuất chính ở công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
6
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Bộ phận sản xuất phụ bao gồm: bộ phận điện nước, máy phát điện, máy móc
thiết bị,... đóng vai trò hỗ trợ bộ phận sản xuất chính. Hai bộ phận này luôn hỗ trợ lẫn
nhau nên không thể thiếu một trong hai bộ phận này được.
1.5 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Bộ máy tổ chức của công ty do Giám đốc quy định theo điều lệ của công ty, được
sắp xếp rất khoa học, đảm bảo gọn nhẹ, có khả năng bao quát toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh và hoạt động có hiệu quả được thể hiện qua sơ đồ sau:
Hình 1.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Tổng giám đốc: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của công ty như việc
tổ chức triển khai và quản lý các mặt công tác trong công ty, quản lý tài sản và con người
của công ty, là đại diện trước pháp luật của công ty. Đồng thời giám đốc còn có nhiệm vụ
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
7
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định
lương, thưởng và các khoản phụ cấp đối với công nhân viên trong công ty.
Phó giám đốc: Là người được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc điều
hành về lĩnh vực sản xuất, xây dựng các kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhằm hoàn thành tiến
độ giao hàng, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn sản xuất, chỉ đạo phối hợp giữa các phòng ban
liên quan để đảm bảo cung ứng các nguyên vật liệu và các trang thiết bị, kỹ thuật phục vụ
sản xuất.
Trợ lý TGĐ: Là người tư vấn, giúp đỡ tổng giám đốc thực hiện công việc hàng ngày.
Phòng kế toán: Đứng đầu là kế toán trưởng trực tiếp chỉ đạo theo sự phân cấp nhiệm vụ
và quyền hạn, có nhiệm vụ tổ chức và công tác kế toán trong công ty nhằm cung cấp thông
tin kịp thời, đầy đủ và chính xác phục vụ quản trị nội bộ và cho những người quan tâm
khác, theo dõi tình hình sản xuất của nhà máy, hiệu quả hoạt động và tình hình hoạt động
nghĩa vụ với ngân hàng nhà nước. Kiểm tra và ngăn chặn những hành vi vi phạm quy định
về tài chính kế toán đang có hiệu lực.
Phòng hành chính nhân sự: Chịu trách nhiệm tổ chức và nhân sự, giám đốc điều hành
và sử dụng lao động phù hợp với từng khả năng theo từng lĩnh vực. Quản lý theo số lượng
lao động, ngày công lao động và việc quản lý sử dụng, quản lý tiền lương trong công ty, tổ
chức đào tạo, nâng bậc công nhân và theo dõi nâng bậc lương hàng năm cho cán bộ công
nhân viên, đóng bảo hiểm cho người lao động.
Phòng kinh doanh: Đứng đầu là trưởng phòng, có trách nhiệm tìm kiếm thị trường, tìm
kiếm khách hàng, tiếp nhận đơn hàng của khách hàng và xử lý các thông tin trả lời khách
hàng, xem xét lỗi do đâu hoặc doanh nghiệp có đáp ứng được đơn đặt hàng của khách hàng
hay không, sau đó mới đi đến ký hợp đồng hoặc thông báo với khách hàng về các yêu cầu
mà khách hàng đòi hỏi.
Phòng điều phối sản xuất: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất, dự trù nguyên vật liệu
sản xuất cho đơn đặt hàng của phòng kinh doanh chuyển sang. Giám sát, đôn đốc quy trình
sản xuất đảm bảo hàng hóa ra kho đúng với tiến độ giao hàng cho khách hàng.
Phòng KCS: Thực hiện kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu nhập vào và chất lượng của
sản phẩm từ khi sản xuất đến khi giao hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
8
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing
2.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong những năm gần đây
Công ty cổ phần kỹ thuật và công nghiệp Việt Nam chủ yếu là cung cấp các sản
phẩm về băng tải, băng chuyền, các sản phẩm này chiếm gần như toàn bộ sản lượng
tiêu thụ của công ty. Dưới đây là bảng phân tích cụ thể tình hình tiêu thụ các sản phẩm
của công ty qua 2 năm gần đây 2011, 2012:
Bảng 2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo nhóm sản phẩm
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
2011
Tên sản phẩm
So sánh 2012 với
2011
2012
Doanh thu
Tỷ
trọng
Doanh thu
Tỷ
trọng
Băng tải
7.25
37.57
10.06
37.91
2.81
38.76
Băng chuyền
5.05
26.17
7.78
29.31
2.73
54.06
Xe đẩy hàng
1.72
8.91
1.52
5.73
-0.2
-11.63
Con lăn
2.17
11.24
1.93
7.27
-0.24
-11.06
Bàn thao tác
1.46
7.56
3.68
13.87
2.08
142.46
Sản phẩm khác
1.65
8.55
1.57
5.91
-0.08
-4.85
Tổng
19.3
100
26.54
7.24
207.74
100
Mức
tăng
Tỷ lệ tăng
(%)
(Nguồn: Phòng kế toán năm 2012)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy năm 2012 doanh thu của công ty tăng lên khá rõ rệt,
tăng 7,24 tỷ đồng so với năm 2011 do doanh thu của mặt hàng băng tải, băng chuyền
và bàn thao tác tăng lên. Tuy nhiên, mặt hàng xe đẩy hàng, con lăn và các sản phẩm
khác doanh thu giảm xuống. Điều này cho thấy khi đất nước càng phát triển thì nhu
cầu về các sản phẩm công nghiệp ngày càng cao. Do đó, công ty cần phát huy hơn nữa
và tích cực tìm kiếm các khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
9
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm
So sánh 2012 với 2011
2011
Khu vực
2012
Doanh
Tỷ
Doanh
Tỷ
thu
trọng
thu
trọng
Hà Nội
Mức tăng
Tỷ lệ tăng
(%)
6.58
34.09
9.2
34.67
2.62
39.82
Bắc Ninh
4.5
23.32
7.1
26.75
2.6
57.78
Nghệ An
2.41
12.49
2.2
8.29
-0.21
-8.71
KV khác
5.81
30.1
8.04
30.29
2.23
38.38
19.3
100
26.54
100.00
7.24
127.27
Tổng
(Nguồn: Phòng kế toán năm 2012)
Nhận xét: Nhìn chung tình hình tiêu thụ hàng hóa theo khu vực địa lý của công ty
qua các năm tăng tương đối tốt. Tuy nhiên, khu vực Nghệ An có giảm đi đôi chút, thay
vào đó là ở các khu vực khác có xu hướng tăng lên chứng tỏ công ty tập trung chủ yếu
vào khu vực Hà Nội, Bắc Ninh và đang tiến hành mở rộng ra nhiều khu vực khác trên
cả nước.
2.1.2 Chính sách sản phẩm – thị trường
Đặc điểm về sản phẩm của công ty:
Công ty chủ yếu sản xuất và phân phối hệ thống băng tải, băng chuyền phục vụ
công nghiệp. Đây là một hệ thống đang được sử dụng nhiều trong các nhà máy, cơ sở
sản xuất giúp tiết kiệm sức lao động, nhân công, thời gian và tăng hiệu quả rõ rệt trong
sản xuất kinh doanh.
Công dụng của băng tải, băng chuyền:
Hệ thống băng tải, băng chuyền là thiết bị chuyển tải có tính kinh tế cao nhất trong
ứng dụng vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu trong sản xuất với mọi khoảng cách.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
10
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Các loại băng tải, băng chuyền:
STT Tên sản phẩm
1
Băng tải cao
su
Ký hiệu SP
Đặc điểm sản phẩm
Mặt băng tải làm bằng cao su dùng trong các
BT01LCS
nhà máy khai thác khoáng sản như than, đá,
gạch, quặng, ...
Là loại băng tải được ứng dụng rất hiệu
2
Băng tải xích
BT01LXV
quả trong các nhà máy bia, rượu, nước giải
khát, thực phẩm...
3
4
Băng tải con
lăn
Băng tải
PVC, PU
BT01LCL
Là loại băng tải được dùng để vận chuyển
hàng hóa, kho bãi, thùng carton,...
Là băng tải phục vụ các nhà máy sản xuất
BT01LCU
công nghiệp như: điện tử, dệt may, bánh
kẹo, giày dép...
5
6
7
Băng chuyền
công nghiệp
Băng chuyền
nhiều tầng
Băng chuyền
bằng nhôm
Là loại băng chuyền dùng để vận chuyển hàng
BC02XCN
hóa chuyên dụng trong ngành sản xuất công
nghiệp.
BC02XNT
Dùng để vận chuyển đồng thời nhiều loại hàng
hóa khác nhau trong cùng một dây chuyền tải.
Bề mặt được làm bằng chất liệu nhôm cũng
BT02XBN
dùng để chuyền tải hàng hóa trong các nhà
máy chế xuất.
Tất cả các sản phẩm của công ty đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện
đại, chất lượng tốt, kiểu dáng đẹp, rất được các nhà máy, các khu công nghiệp ưa
thích.
Thị trường mục tiêu của công ty:
Trong thời gian tới, mục tiêu của INTECH VIET NAM là mở thêm 1 chi nhánh ở
khu vực phía Nam nên thị trường mục tiêu sẽ là các khu công nghiệp, khu chế xuất ở
khu vực Miền Nam. Đây là thị trường tương đối phát triền ở hiện tại và tương lai.
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
11
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.3 Chính sách giá
Chính sách giá đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh
hưởng tới số lượng hàng hóa bán ra của công ty và quyết định mua của khách hàng.
Để đưa ra một mức giá hợp lý, công ty phải xem xét nhiều yếu tố khác nhau như chi
phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, lợi nhuận mong muốn, mức ưa chuộng của người
tiêu dùng, thời điểm bán và mức giá trên thị trường của đối thủ cạnh tranh.
Cạnh tranh bằng giá là công cụ của công ty nhưng không phải vì giá thấp mà công
ty không quan tâm đến chất lượng sản phẩm. Các sản phẩm của công ty có giá tương
đối thấp hơn so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường mà chất lượng không thua
kém, đôi khi còn cao hơn. Dưới đây là bảng giá một số sản phẩm của công ty:
Bảng 2.3 Giá một số sản phẩm chính của công ty
Đơn vị tính: đồng
STT
1
2
3
4
5
6
7
Tên sản phẩm
Giá bán 1 sản phẩm
162.000.000
176.000.000
1.600.000
5.900.000
16.000.000
3.800.000
1.900.000
Băng tải
Băng chuyền
Con lăn
Bàn thao tác
Xe đẩy hàng
Giá để sản phẩm
Bàn khớp nối
(Nguồn: Phòng kế toán năm 2012)
2.1.4 Chính sách phân phối
Đối với mặt hàng băng tải, băng chuyền này, trước hết cần phải có đơn đặt hàng.
Khi đã có đơn hàng rồi, công ty sử dụng 2 loại kênh phân phối như sơ đồ sau:
Hình 2.1: Sơ đồ kênh tiêu thụ của công ty
Công ty CP kỹ
Người tiêu
thuật và Công
dùng cuối
nghiệp VN
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
Người bán lẻ
12
cùng
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD
Trường ĐHCN Việt – Hung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thứ nhất, kênh trực tiếp, từ công ty đến thẳng tay của khách hàng luôn. Do mặt
hàng của công ty có phân khối lớn nên công ty tiêu thụ mặt hàng này chủ yếu qua kênh
trực tiếp, lợi nhuận nằm chủ yếu ở kênh này. Sản lượng tiêu thụ chiếm 70%.
Thứ 2, kênh thông qua người bán lẻ, đây là các cửa hàng bán lẻ có doanh số lớn
hoặc người môi giới cho công ty. Sản lượng tiêu thụ ở kênh này chiếm 30%. Cửa hàng
hoặc người môi giới sẽ được hưởng ưu đãi với mức hoa hồng từ 2 – 3% giá trị sản
phẩm của công ty.
Để việc tiêu thụ sản phẩm được thuận lợi hơn, Công ty còn áp dụng nhiều hình
thức giao dịch, thanh toán thuận lợi như: bán hàng qua điện thoại, vận chuyển hàng
đến tận nơi, có áp dụng mức hỗ trợ chi phí vận chuyển…
2.1.5 Chính sách xúc tiến bán
Công ty thường xuyên tham gia các hoạt động hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản
phẩm, tổ chức các chương trình lấy ý kiến khách hàng. Điểm yếu của công ty so với
đối thủ cạnh tranh là quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng còn rất hạn
chế, chưa gây được ấn tượng sâu sắc. Công ty quảng cáo sản phẩm chủ yếu ở trên
mạng, qua tạp chí, tờ rơi, báo, truyền hình. Dưới đây là bảng chi phí hàng năm dành
cho các hoạt động quảng cáo của công ty:
Bảng 2.4 Chi phí cho hoạt động quảng cáo
Đơn vị tính: đồng
STT
LOẠI HÌNH
CHI PHÍ NĂM
CHI PHÍ NĂM
CHÊNH LỆCH
QUẢNG CÁO
2011
2012
(2012/2011)
1
Báo, tạp chí
2
150.000.000
167.000.000
17.000.000
Mạng internet
50.000.000
57.000.000
7.000.000
3
Tờ rơi
70.000.000
85.000.000
15.000.000
4
Truyền hình
180.000.000
200.000.000
20.000.000
(Nguồn: Phòng kế toán năm 2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thủy
13
Lớp: K36 ĐHLT - QTKD