Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại cô...

Tài liệu Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh cai lậy pharmavet

.PDF
60
203
133

Mô tả:

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỔ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH LỜI MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ---- 4 1.1. Lịch sử hình thành ---------------------------------------------------------------------- 4 1.1.1. Giới thiệu khái quát---------------------------------------------------------------------- 4 1.1.2. Sơ lược về Công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet ---------------------------------- 4 1.2. 1.1.2.1. Lịch sử hình thành------------------------------------------------------------ 4 1.1.2.2. Loại hình kinh doanh -------------------------------------------------------- 6 1.1.2.3. Quy mô kinh doanh – Vốn – Nhân sự ------------------------------------- 7 Bộ máy tổ chức của Công ty ---------------------------------------------------------- 8 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phòng ban chuyên môn--- 9 1.2.1.1. Ban Giám đốc ----------------------------------------------------------------- 9 1.2.1.2. Các phòng ban chuyên môn ------------------------------------------------- 9 1.2.2. Nhận xét -----------------------------------------------------------------------------------10 1.3. Tình hình nhân sự --------------------------------------------------------------------- 10 1.4. Doanh số -------------------------------------------------------------------------------- 12 1.5. Giới thiệu phòng kế toán tài chính -------------------------------------------------- 13 1.5.1. Chức năng của phòng kế toán tài chính--------------------------------------------13 1.5.2. Hình thức sổ và quy trình ghi sổ tại Doanh nghiệp -----------------------------15 1.5.3. Nhận xét -----------------------------------------------------------------------------------18 1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong Doanh nghiệp ---------------------------------- 18 1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại Doanh nghiệp ------- 19 i SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG 1.7.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp -----------------------------------19 1.7.2. Chế độ sổ kế toán và chứng từ kế toán --------------------------------------------21 1.7.3. Thực trạng --------------------------------------------------------------------------------24 1.7.3.1. Chi phí của Doanh nghiệp-------------------------------------------------- 24 1.7.3.2. Doanh thu của Doanh nghiệp ---------------------------------------------- 26 1.7.3.3. Khoản giảm trừ doanh thu ------------------------------------------------- 27 1.7.3.4. Xác định kết quả kinh doanh ---------------------------------------------- 27 1.7.3.5. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -------------------------------------- 27 1.7.3.6. Lợi nhuận chưa phân phối-------------------------------------------------- 28 1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp ------------------------------- 28 1.9. Tổ chức kế toán quản trị tại Doanh nghiệp ---------------------------------------- 28 1.10. Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp ---------------------------------- 29 1.10.1. Ưu điểm -----------------------------------------------------------------------------------29 1.10.2. Nhược điểm ------------------------------------------------------------------------------29 1.10.3. Kiến nghị ----------------------------------------------------------------------------------30 CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP ---31 2.1. Thực hiện phỏng vấn ------------------------------------------------------------------------31 2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 ---------------------------------------------------------- 31 2.1.1.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn ----------------------------------- 31 2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí----------------------------------------- 32 2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc ----------------------------------------------------- 32 2.1.1.4. Khó khăn trong công việc ----------------------------------------------------- 33 2.1.1.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn -------------------------------- 34 2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp ------------ 34 2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này ------------- 34 2.1.1.8. Lời khuyên của lãnh đạo cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán -- 35 2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 -------------------------------------------------------------------36 ii SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG 2.1.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn ----------------------------------- 36 2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí----------------------------------------- 36 2.1.2.3. Thuận lợi trong công việc ----------------------------------------------------- 37 2.1.2.4. Khó khăn trong công việc ----------------------------------------------------- 37 2.1.2.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn -------------------------------- 37 2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp ------------ 38 2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này ------------- 38 2.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán ------------------ 39 2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập --------------- 39 2.2.1. Bài học về xin thực tập -------------------------------------------------------------------39 2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ------------------------------------40 2.2.3. Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán -------------------------------------------------40 2.2.4. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn ------------------------------------------40 2.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 2 đối tượng -------------------40 2.2.6. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán -------41 2.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học -----------------------------------------------------41 2.3.2. Đề xuất kiến nghị về cách tổ chức thực tập------------------------------------------41 CHƯƠNG 3: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH ----------------------- 43 KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------------------- 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO -------------------------------------------------------------------- 56 PHỤ LỤC ---------------------------------------------------------------------------------------- 41 iii SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG LỜI MỞ ĐẦU 1) Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, chúng ta nhận thấy được sự phát triển đa dạng và cũng có không ít biến động, các doanh nghiệp cùng ngành cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt cộng thêm yếu tố người tiêu dùng ngày càng khắt khe khi lựa chọn các dịch vụ, một doanh nghiệp nếu muốn duy trì và phát triển bền vững, lâu dài thì phải luôn biết nâng cao chất lượng dịch vụ, ứng dụng các công nghệ hiện đại tiên tiến, ngoài ra phải đẩy mạnh việc hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước. Để đạt được như vậy, ngoài yêu cầu các doanh nghiệp có nguồn vốn ổn định thì việc kinh doanh của doanh nghiệp cần phải đem lại lợi nhuận cao. Lợi nhuận cao, ổn định giúp doanh nghiệp trang trải cho việc hoạt động kinh doanh cũng như thực hiện được các dự án tiềm năng. Ngoài ra, đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện những sai sót, rủi ro trong hoạt động để cải thiện và phòng ngừa một cách tối đa. Từ đó, cần phải có một bộ phận kế toán chuyên về hạch toán các khoản doanh thu và chi phí để xác định lợi nhuận, đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Và kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ra đời và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp cũng như nghành kế toán. Chúng ta có thể thấy bất cứ nghành nghề nào cũng cần phải biết được lợi nhuận của công ty mình đầu tư trong kì là bao nhiêu, từ đó mới đưa ra các quyết định kinh doanh tiếp theo trong tương lai. Nhận thấy tầm quan trọng đó, em quyết định chọn đề tài “ Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet làm đề tài cho báo cáo thực tập của mình để làm rõ tầm quan trọng đó cũng như tìm hiểu thêm những kiến thức chuyên môn thực tế vô cùng phong phú mà đề tài đem lại từ việc thực tập tại công ty này. 2) Mục tiêu nghiên cứu 2.1) Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu về thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet: hạch toán, phân tích tình hình chi phí, tình hình doanh thu đồng thời xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm giúp 1 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG cho công tác kế toán tại công ty được hoàn thiện hơn và phù hợp với tình hình mới hiện nay cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. 2.2) Mục tiêu cụ thể Nẳm rõ hơn về phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty như hạch toán doanh thu, chi phí. Xác định kết quả kinh doanh và so sánh xem việc hạch toán nói chung và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nói riêng có gì khác so với kiến thức đã học Phân tích, đánh giá tình hình xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty và đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 3) Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp kế toán trong việc nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là việc làm vô cùng cần thiết và hiệu quả. Các phương pháp giúp chúng ta hạn chế mức độ rủi ro và sai sót trong số liệu xuống mức thấp nhất, nếu có thì không đáng kể. Vì vậy, trong bài báo cáo này em cũng sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu đó, cụ thể là : Phương pháp thu thập số liệu và số học : thu thập đầy đủ các chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã được kế toán tập hơn vào sổ sách kế toán, căn cứ vào đó, kiểm tra tính xác thực, hợp lí và hợp phát của chứng từ. Phương pháp so sánh: căn cứ vào những số liệu của chứng từ so sánh kết quả kinh doanh trong kì này so với kì trước để đưa ra nhận xét, kiến nghị với doanh nghiệp. Phương pháp phân tích: phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh các số liệu để làm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá mức độ hiểu quả, trung thực các số liệu, chứng từ. Từ đó rút ra sự khác biệt giữa lí thuyết và thực tế, làm tiền đề đưa ra các nhận xét thích hợp. Chọn mẫu nghiên cứu: căn cứ các số liệu, chứng từ thu thập được, chọn ra một số nghiệp vụ để làm rõ vấn đề được nghiên cứu, giúp người đọc báo cáo hiểu rõ hơn vấn đề trọng tâm. 2 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG Phương pháp phỏng vấn : tiến hành đặt câu hỏi và thực hiện phỏng vấn các vị lãnh đạo và chuyên viên kế toán để làm rõ mục tiêu và đưa ra nhận xét, nhận định về vấn đề cần nghiên cứu. Phương pháp hạch toán kế toán : phương pháp chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, tập hợp doanh thu, chi phí, xác định thuế TNDN và lợi nhuận, lập báo cáo kế toán.... 4) Phạm vi nghiên cứu Về thời gian : Số liệu năm 2014. Ngoài ra báo cáo còn sử dụng doanh số của năm 2013 để so sánh và đưa ra nhận xét. Về không gian : Tại công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet. 5) Kết cấu Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kết cấu của Báo cáo thực tập tốt nghiệp về đề tài “ Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet” gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu doanh nghiệp về công tác kế toán Chương 2: Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán- tài chính tại nơi sinh viên thực tập Chương 3: Bài tập tình huống chuyên ngành 3 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1.1. Lịch sử hình thành 1.1.1. Giới thiệu khái quát Tên gọi: CÔNG TY TNHH CAI LẬY PHARMAVET Tên giao dịch: CAI LAY PHARMAVET COMPANY LTD Tên viết tắt: CAILAY P.V Mã số thuế: 1201227771 Số điện thoại: (073) 3 5101 636. Fax: (073) 3 91 98 99. Email:[email protected] Địa chỉ: Đường Mỹ Trang, Phường 4, Thị xã Cai Lậy, Tỉnh Tiền Giang. Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất buôn bán thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, hỏa chất và dược liệu 1.1.2. Sơ lược về Công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet 1.1.2.1. Lịch sử hình thành Năm 2002 đánh dấu một bước ngoặt lớn trong sự phát triển nền kinh tế của Việt Nam, đưa nền kinh tế của nước ta bước sang một giai đoạn mới. Chính sách mở cửa hội nhập kinh tế thế giới đã làm cho đất nước ta có những chuyển biến lớn, nền kinh tế nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu dần chuyển mình với những mục đích lớn hơn.Với chủ trương phát triển đúng đắn, phù hợp các khu công nghiệp đã góp phần đáng kể cho sự phát triển công nghiệp nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung. Góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động; Sản xuất nhiều hàng hoá tiêu dùng nội địa và sản phẩm xuất khẩu có tính cạnh tranh cao; Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp đã tạo điều kiện để thu hút một khối lượng lớn vốn đầu tư cho phát triển công nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nói chung. Do vậy việc cung cấp cấc sản phẩm hỗ trợ cho hoạt động sản xuất công nghiệp là hết sức cần thiết để nâng cao năng suất sản phẩm, thu được lợi nhuận cao hơn. Chính vì lẽ đó có thể nói nhu cầu về hóa chất công nghiệp và các sản phẩm khác phục vụ cho hoạt động 4 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG sản xuất công nghiệp là rất lớn. Xuất phát từ nhu cầu lớn đó của thị trường vào năm 2011 một số thành viên có chung chí hướng đã góp vốn thành lập Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cai Lậy Pharmavet. Trải qua hơn 03 năm xây dựng và phát triển, Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cai Lậy Pharmavet đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thương mại không chỉ trên địa bàn Tỉnh Tiền Giang mà còn trên toàn quốc - Một hành trình phát triển liên tục không ngừng. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cai Lậy Pharmavet (gọi tắt là Công ty Cai Lậy vet) thành lập 12/12/2012 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 2502000031 - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Tiền Giang. Quy mô ban đầu của Công ty chỉ là một văn phòng nhỏ, hơn 20 cán bộ công nhân viên, với số vốn ít ỏi, bất chấp khó khăn, gian khổ, làm việc trong điều kiện hết sức khó khăn, thiếu thốn đủ đường, Lãnh đạo Công ty cùng với cán bộ công nhân viên đã “khởi nghiệp” từ cửa hàng bán thuốc thú y nhỏ lẻ giá trị thấp, nằm đơn độc trong tỉnh Tiền Giang nhưng Công ty vẫn quyết tâm hoạt động, trước nhất là vì mục tiêu An sinh Xã hội và sau đó là khẳng định uy tín và thương hiệu của mình. Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể hết những khó khăn chồng chất cũng như những trở ngại không lường mà tập thể cán bộ công nhân viên Công ty phải vượt qua từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi lại đến nay công ty đã khẳng định được uy tín, vị thế, thương hiệu của mình trong lĩnh vực sản xuất - thương mại. Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như sự phát triển không ngừng của đất nước, Công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng mình, trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên; Công ty không ngừng đổi mới công nghệ, trang bị máy móc, thiết bị thi công hiện đại, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đổi mới biện pháp thi công theo hướng hiện đại và tiên tiến. Qua đó, đã tạo được uy tín với các doanh nghiệp, đồng thời tạo được nền móng vững chắc để Công ty phát triển trong điều kiện mới. Với phương châm “Coi con người là nhân tố trung tâm để quyết định thành công, phồn thịnh và phát triển bền vững”, vì vậy Lãnh đạo Công ty luôn quan tâm đến đời sống của người lao động, bằng những việc làm cụ thể như mở rộng quy mô 5 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG sản xuất, đa dạng hóa loại hình kinh doanh góp phần tạo công ăn việc làm ổn định và tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên của Công ty. 03 năm hoạt động cũng là một quá trình Công ty Cai Lậy Vet không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý, lực lượng lao động. Công ty đã ký kết nhiều hợp đồng cung ứng thuốc thú y và hóa chất trong và ngoài tỉnh. Năm 2013, công ty mở rộng địa bàn cung ứng rộng rãi vào khu vực miền Trung.Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, nhiều doanh nghiệp xây dựng phải giải thể hoặc hoạt động đình đốn, thì sự kiện này đã đánh dấu sự phát triển vượt bậc của công ty, khẳng định uy tín và thương hiệu Cai Lậy Vet đã được thị trường tin cậy và đón nhận. Có được những kết quả trên, không chỉ có sự nỗ lực cố gắng của Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty mà còn là sự quan tâm, tạo điều kiện của các Bộ, ban, ngành Trung ương, của Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN Tỉnh và các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể, các địa phương trong Tỉnh. Nhờ đó Công ty có thêm nhiều cơ hội để khẳng định vị thế của mình, không ngừng lớn mạnh, vươn cao, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp có uy tín, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế và các hoạt động an sinh xã hội của tỉnh Tiền Giang. Đây cũng chính là động lực để Lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty tiếp tục vươn lên, gặt hái được nhiều thành tích cao hơn nữa trong thời gian tới. Đất nước chuyển mình bước sang thời kỳ đổi mới đặt ra trước mắt Công ty nhiều cơ hội cũng như vô vàn thách thức, đòi hỏi Công ty phải nhanh chóng thay đổi công tác quản lý, tổ chức sản xuất theo hướng gọn nhẹ, năng động để thích nghi, tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh quyết liệt; Thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp, đầu tư tập trung, có trọng điểm và khả thi về vốn, tiến hành phân kỳ đầu tư, đảm bảo dự án đầu tư hiệu quả, ổn định công ăn việc làm cho người lao động. Dẫu biết rằng, con đường trước mắt sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty Cai Lậy Vet sẽ không ngừng vươn lên những đỉnh cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và quyết tâm thực hiện thắng lợi mục tiêu đề ra “Duy trì mức tăng trưởng hàng năm từ 150% đến 200% và định hướng đến năm 2025 sẽ thành lập Tập đoàn Cai Lậy Vet vững mạnh”. 1.1.2.2. Loại hình kinh doanh Hoạt động của công ty chuyên về các lĩnh vực: 6 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG  Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu  Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống  Bán buôn thực phẩm  Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình  Dịch vụ lưu trú ngắn ngày  Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động  Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh  Chăn nuôi lợn  Chăn nuôi gia cầm  Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp  Nuôi trồng thuỷ sản nội địa  Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản 1.1.2.3. Quy mô kinh doanh – Vốn – Nhân sự Quy mô vốn Tình hình vốn ban đầu của Công ty - Vốn đầu tư: 30.000.000.000 đồng. - Vốn lưu động: 1.932.672.921 đồng Quy mô hoạt động Về cơ sở vật chất Công ty đã xây dựng được nhà văn phòng làm việc khang trang, hệ thống nhà xưởng, kho tàng đủ đáp ứng cho công tác dự trữ nguyên vật liệu và đầy đủ phương tiện phục vụ cho công tác sản xuất thương mại. Cụ thể: - Tổng diện tích đất sử dụng là: 16.429,9m2 - Diện tích văn phòng làm việc là: 486,8m2 - Diện tích nhà xưởng, kho bãi: khoảng 5.000m2 - Diện tích sử dụng của mặt bằng và văn phòng chi nhánh là: 3.500 m2 - Phương tiện vận tải: + Xe tải 5 tấn: 02 chiếc 7 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG + Xe tải 3 tấn: 02 chiếc + Xe tải 1.5 tấn: 04 chiếc + Xe ô tô 8 chỗ ngồi 04 chiếc - Phương tiện vận tải của công ty không chỉ đủ sức đáp ứng nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thương mại của công ty mà còn hợp tác vận chuyển cho các đối tác hoặc khách hàng bên ngoài có nhu cầu. - Máy móc, trang thiết bị dùng cho xưởng sản xuất: bao gồm các loại dụng cụ bằng thủy tinh, nhựa cũng như thiết bị, máy đo phổ thông khác dùng cho phân tích, thí nghiệm, nghiên cứu. - Máy văn phòng: tổng số máy vi tính của công ty là trên 30 máy được trang bị hệ thống mạng Lan nội bộ, Internet; 10 máy in; 01 máy photocopy; 01 máy fax; 01 máy scan và một số các trang thiết bị khác phục vụ văn phòng. - Công cụ dụng cụ hỗ trợ gồm: các loại dụng cụ kiểm tra các chỉ tiêu về nước: máy đo DO, máy đo pH, các loại test nhanh…vàtrạm biến áp đến 220kVA. Ngoài công nghệ đã có sẵn, công ty phải đầu tư máy móc thiết bị công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa. 1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty 8 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng kinh doanh Bán hàng Phòng hành chính- nhân sự Bộ phận SX Nghiên cứu thị trường Xưởng sản xuất Phòng kế toán Nhà kho Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức của Công ty (nguồn Phòng Kế toán tài chính năm 2014) 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phòng ban chuyên môn 1.2.1.1. Ban Giám đốc Giám đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm toàn diện về mọi lĩnh vực quản lý và điều hành bộ máy hoạt động của công ty, quản lý sử dụng nguồn vốn của công ty vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tổ chức quản lý bảo vệ vốn sử dụng hợp lý để duy trì và phát triển mở rộng ngành nghề kinh doanh. Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm theo dõi quản lý tình hình hoạt động của công ty, giám sát toàn bộ những công việc liên quan đến các hoạt động của công ty, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu tìm kiếm thị trường tiêu thụ, mặt khác còn phải dự đoán nhu cầu của thị trường từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh,… 1.2.1.2. Các phòng ban chuyên môn 9 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch kinh doanh, tiếp thị và kế hoạch doanh thu, chi phí quảng cáo theo mục tiêu phát triển của Công ty, phát triển danh sách khách hàng. Đồng thời, thành lập nhóm nghiên cứu thi trường để không ngừng phát triển sản phẩm cũng như là xem tỷ trọng thị phần của sản phẩm mình. Bộ phận sản xuất: bao gồm xưởng sản xuất và nhà kho. Hiện tại xưởng sản xuất đang được đặt tại Phường 4, Thị xã Cai Lậy, Tỉnh Tiền Giang. Phòng hành chính - nhân sự:chịu trách nhiệm quản lýcông tác tổ chức cán bộ, bộ máy sản xuất. Đào tạo và tuyển dụng lao động, đồng thời cập nhật các chính sách, quyết định mới liên quan đến vấn đề nhân sự và có những điều chỉnh cần thiết. Phòng kế toán:thực hiện công tác ghi chép kế toán, có chức năng theo dõi tình hình sản xuất của công ty rồi thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo thời gian để cuối năm lập các báo cáo cần thiết trình giám đốc xem xét và đánh giá. Tổ chức công tác hạch toán phù hợp, đúng với pháp luật quy định. 1.2.2. Nhận xét Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức một cách chặt chẽ nhưng vô cùng khoa học, các phòng ban đều có nhiệm vụ riêng biệt và có sự thống nhất chung với nhau. Tất cả các phòng ban đều hoạt động theo nguyên tắc của Công ty và quy định của nhà nước, dưới sự giám sát chặt chẽ của ban giám đốc. Riêng bộ phận ban Giám đốc, chức vụ Phó giám đốc được chia làm hai bộ phận riêng biệt là Phó giám đốc phụ trách kinh doanh và Phó giám đốc phụ trách sản xuất, việc phân chia như vậy sẽ làm giảm tải bớt nhiệm vụ và tình trạng sai sót trong quản lý so với việc chỉ sử dụng một người cho chức vụ này. Các tổ sản xuất được đặt gần trụ sở văn phòng nên công ty sẽ tổ chức hạch toán chung cho tất cả các bộ phận trong công ty, điều này giúp giảm bớt chi phí quản lý, và giúp bộ phận kế toán dễ dàng quản lý, nắm bắt trực tiếp thông tin từ các tổ sản xuất, bảo đảm sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế toán trong công ty. Từ đó, có các đề xuất chi tiết và tổng hợp báo cáo cho ban giám đốc một cách nhanh nhất. 1.3. Tình hình nhân sự 10 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG Lao động tại công ty được chia làm hai bộ phận chính : Bộ phận lao động gián tiếp : bao gồm ban lãnh đạo, cán bộ kĩ thuật, lao động phục vụ bộ phận kinh doanh ( ví dụ nhân viên phòng kế toán, nhân viên phòng kinh doanh...) Bộ phận lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh : gồm công nhân trực tiếp sản xuất được tổ chức phù hợp với nhiệm vụ và kế hoạch mà công ty đã đề ra. Đến nay, công ty có khoảng 200 lao động chính. Trong đó, lao động gián tiếp chiếm từ 10-15%, làm việc chính ở các văn phòng, số còn lại làm việc trực tiếp tại các khu phân xưởng sản xuất. Ngoài ra, các dịp lễ tết nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng công ty còn tăng cường thêm nhiều lực lượng lao động thời vụ và bán thời gian. Ưu điểm : tình hình nhân sự của công ty được tổ chức khá hợp lí và phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. Các nhân viên thuộc bộ phận nhân sự làm việc tại văn phòng được tuyển dụng chuyên nghiệp, yêu cầu năng lực chuyên môn tốt, phù hợp với vị trí được tuyển dụng và tối thiểu phải tốt nghiệp đại học trở lên, ngoài ra thành thạo ngôn ngữ và trình độ tin học. Riêng bộ phận phân xưởng sản xuất, công nhân làm việc theo hợp đồng. Trước khi làm việc chính thức, lao động phải được kiểm tra tay nghề, chế độ lương được hưởng theo công điểm và sản phẩm theo quy định của công ty, chính vì thế mà chất lượng lao động luôn được đảm bảo. Lao động tại công ty yêu cầu sự khéo léo, cẩn thận, nên số lượng lao động nữ hiển nhiên cao hơn lao động nam. Nhược điểm : gần đến các dịp lễ tết công ty mới tăng thêm các lao động thời vụ, như vậy rất dễ gặp tình trạng thiếu nhân công, nếu không tuyển dụng được các lao động thời vụ đó. Mặt khác, lao động thời vụ không đáp ứng được đầy đủ yêu cầu năng lực tay nghề bằng các công nhân chính thức, vì vậy chất lượng của sản phẩm sẽ bị ảnh hưởng theo. 11 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.4. GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG Doanh số Đơn vị tính: đồng 1,800,000,000 1,600,000,000 1,400,000,000 1,200,000,000 DOANH THU 1,000,000,000 800,000,000 LOI NHUẬN 600,000,000 400,000,000 200,000,000 -200,000,000 2012 2013 2014 Biểu đồ 1.1 DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN 3 NĂM GẦN NHẤT CỦA CÔNG TY TNHH CAI LẬY PHARMAVET Đơn vị tính: Đồng 2012 2013 DOANH THU 1.618.286.922 LỢI NHUẬN 17.573.603 2014 1.175.099.563 157.023.810 4.894.626 23.662.328 Bảng 1.1 BẢNG DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN 3 NĂM GẦN NHẤT CỦA CÔNG TY TNHH CAI LẬY PHARMAVET Nhận xét: Nhìn chung doanh số và lợi nhuận của Công ty 3 năm có chiều hướng giảm nhẹ vào giai đoạn 2012-2013 và giảm mạnh vào giai đoạn 2013-2014. Có nhiều lý do giải thích vì tình hình kinh tế ngày càng biến động, đặc biệt lạm phát tăng cao. Ngoài ra, 12 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG hiện nay sản phẩm cùng loại rất đa dạng dẫn đến người tiêu dùng có nhiều hướng lựa chọn hơn, vì thế mà các doanh nghiệp ngày càng cạnh tranh gay gắt. 1.5. Giới thiệu phòng kế toán tài chính Phòng kế toán công ty gồm 8 nhân viên kế toán: - 01 Kế toán Trưởng - 01 Kế toán thanh toán - 01 Kế toán tiền lương - 01 Kế toán vật tư – thiết bị - 01 thủ quỹ Nhằm hỗ trợ tốt cho công tác hoạch toán, hoàn thành nhiệm vụ được giao, phòng kế toán được trang bị các trang thiết bị cần thiết: máy vi tính, kệ ngăn tủ đựng chứng từ, két sắt, máy fax, photocopy... cụ thể như sau: - Bàn làm việc : 08 bộ - Máy photo copy : 01 máy - Máy fax: 01 máy - Phần mềm kế toán Susa - Máy điều hòa: 2 cái - Kệ tủ đựng chứng từ: 03 tủ gồm 30 ngăn đựng - Két sắt: 02 cái - Giấy in A4, A5 và nhiều vật dụng văn phòng phẩm khác 1.5.1. Chức năng của phòng kế toán tài chính Phòng kế toán tài chính thực hiện chức năng quản lý tài chính và chịu trách nhiệm về tình hình tài chính cửa Công ty. Cung cấp kịp thời những số liệu, những con số chính xác tạo cơ sở cho Giám đốc ra quyết định quản lý cho phù hợp. Hướng dẫn các nhân viên kế toán ở đơn vị thực hiện việc hạch toán. Quản lý tài sản và hàng hoá, kinh phí, quỹ của Xí nghiệp trên cơ sở chấp nhận các chế độ, các nguyên tăc quản lý tài chính 13 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước theo đúng chế độ nhà nước ban hành. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán \thanh toán Kế toán Kế toán tiền lương vật tư – thiết bị Thủ quỹ Sơ đồ 1.2 Bộ máy kế toán (nguồn Phòng kế toán tài chính 2014) – Kế toán trưởng: + Tổ chức, điều hành, kiểm soát và hỗ trợ cho nhân viên trong bộ phận để thực hiện nhiệm vụ và nghiệp vụ chung của phòng. + Xây dựng mục tiêu chung cho cả phòng và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch và hoạt động chung của phòng. + Phân bổ công việc và sắp xếp nhân viên trong bộ phận. + Báo cáo công việc hằng tuần hoặc định kỳ cho cấp trên trực tiếp. + Phântích báo cáo tài chính và các hoạt động kinh tế của Công ty tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý vốn, tài sản và tình hình SXKD của Công ty, để việc sử dụng tài sản, tiền vốn đúng mục đích và đạt hiệu quả cao nhất. – Kế toán tổng hợp: thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp số liệu của đơnvị kế toán cấp dưới và từ các cửa hàng cung cấp để lập thành các báo cáo tài chính cung cấp cho kế toán trưởng và Giám đốc công ty duyệt. 14 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP + GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG Kế toán tổng hợp kiêm kế toán chi phí và giá thành có nhiệm vụ hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm,so sánh đối chiếu ,tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế toán. + Lập báo cáo tài chính theo định kỳ và theo yêu cầu quản lý của cấp trên trực tiếp và lập báo cáo tài chính cho các tổ chức liên quan như: Ngân hàng, Cơ quan thuế, Công ty kiểm toán và các tổ chức có liên quan khác....theo sự chỉ đạo của cấp trên trực tiếp. – Kế toán thanh toán (công nợ): Là người có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản thu chi tiền, thanh toán ngân hàng. + Xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng. + Theo dõi, giám sát công nợ phải thu - phải trả. + Đôn đốc thu hồi công nợ phải thu. + Tính tuổi nợ phải thu, phải trả. + Lập bảng đối chiếu công nợ cuối tháng. – Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời tổng hợp các bảng chấm công của các nhân viên và phân xưởng dưới các nhà máy để tính lương, thưởng, phạt, các khoản trích theo lương rồi cuối kỳ tập hợp lại cung cấp cho kế toán tổng hợp. – Kế toán vật tư – thiết bị: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết kịp thời cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho các phân xuởng, các dây chuyền, tổng hợp số liệu, cung cấp số liệu cho kế toán giá thành (kế toán tổng hợp). – Thủ quỹ: Có nhiệm vụ tổng hợp, thu chi tiền mặt, bảo vệ tiền mặt và hiện vật tại két sắt của công ty, thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên, ghi chép cập nhật các khoản thu chi trong ngày theo lệnh của Giám đốc và kế toán trưởng. 1.5.2. Hình thức sổ và quy trình ghi sổ tại Doanh nghiệp Bộ sổ kế toán của Doanh Nghiệp: + Chứng từ ghi sổ 15 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ cái + Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG Chứng từ ghi sổ: thực chất là sổ định khoản theo kiểu tờ rơi để tập hợp chứng từ gốc cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi vào "sổ đăng ký chứng từ ghi sổ" nơi được dùng làm căn cứ sổ cái. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra, đối chiếu với số liệu sổ cái. Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký vào sổ này để lấy số hiệu và ngày tháng. Số hiệu của chứng từ ghi sổ được đánh liên tục từ đầu tháng (hoặc đầu năm) đến cuối tháng (hoặc cuối năm), ngày, tháng trên chứng từ ghi sổ tính theo ngày ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ cái: Là sổ phân loại (Ghi theo hệ thống) dùng để hoạch toàn tổng hợp. Mỗi tài khoản được phản ánh trên một trang sổ cái (có thể kết hợp phản ánh chi tiết ). Có thể sử dụng một cột hoặc nhiều cột . Các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết: Dùng để phản ánh các đối tượng cần hoạch toán chi tiết (vật liệu, dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất, tiêu thụ, thanh toán...).  Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán: Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, công ty còn lập một số báo cáo kế toán quản trị tùy theo yêu cầu quản lý vào từng thời điểm. 16 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG CHỨNG TỪ GỐC MÁY VI TÍNH (SUSA Accounting Software) BÁO CÁO THU CHI TM, TGNH BÁO CÁO CHI TIẾT CÔNG NỢ BÁO CÁO NHẬP XUẤT HH, VL BÁO CÁO TSCĐ BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ PHỤ NH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.3 Quy trình ghi sổ (nguồn Phòng Kế toán tài chính) Ghi chú: Công việc hàng ngày Công việc cuối tháng Công việc cuối năm Công tác đối chiếu 17 SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC LỚP: 11DKKT6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan