Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp tại về công ty tnhh đầu tư phát triển aquavie...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại về công ty tnhh đầu tư phát triển aquavie

.DOC
33
137
91

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦẦU…………………………………………………………………...5 Phầần 1. Tổng quan vềầ Công ty TNHH đầầu tư phát tri ển Aquavie ………………….6 1.1.Một sốố thống tin chung vềề cống ty…………………………………………………..6 1.2.Quá trình hình thành và phát triển…….……………………………………………..6 1.3.Đặc điểm kinh tềố- kĩ thuật chủ yềốu…………………………………………………..7 1.3.1.Ngành, nghềề kinh doanh……….……………………………………………….7 1.3.2.Đặc điểm vềề cơ sở vật chấốt………..……………………………………………7 1.3.3.Đặc điểm vềề đội ngũ lao động….………………………………………………8 1.3.4.Đặc điểm vềề tình hình tài chính………...……………………………………..10 1.3.5.Đặc điểm vềề khách hàng và đốối thủ cạnh tranh ……..………………………..11 1.4.Mục tiều và phương hướng hoạt động của cống ty trong t ương lai………………...12 1.4.1.Mục tiều………………………………………………………………………..12 1.4.2.Phương hướng…..…………………………….……………………………….12 Phầần 2. Kềết quả hoạt động kinh doanh chung của Doanh nghi ệp ……………… 13 2.1.Kềốt quả hoạt động kinh doanh……………………………………………………...13 2.2.Các kềốt quả hoạt động khác………………………………………………………...16 Phầần 3. Một sôế hoạt động Quản trị Doanh nghiệp………………………………...18 3.1.Cơ cấốu bộ máy tổ chức của cống ty…………...……………………………………18 3.1.1.Sơ đốề cơ cấốu bộ máy tổ chức…………………………………………………18 3.1.2.Chức năng, nhiệm vụ từng phòng, ban……………………………………….18 3.1.2.1.Giám đốốc………………………………………………………………18 3.1.2.2.Phòng tài chính- kềố toán………………………………………………19 3.1.2.3.Phòng kinh doanh…………………………………………………......19 3.1.2.4.Phòng kyỹ thuật…………..……………………………………………20 SV: Lý Quang Dũng 1 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy 3.2.Một sốố hoạt động quản trị……………………………………………………….21 3.2.1.Quản trị tiều thụ……….………………………………………………...21 3.2.1.1.Khách hàng mục tiều…..……..…………………………………21 3.2.1.2.Sản phẩm…….…….……………………………………………21 3.2.1.3.Chính sách giá…………………………………………………..21 3.2.1.4.Marketing…...…………………………………………………..22 3.2.1.5.Tình hình tiều th ụ s ản ph ẩm…………………………………….23 3.2.2.Quản trị nhấn lực…………………………………………………………28 3.2.2.1.Tuyển mộ………………………………………………………...28 3.2.2.2.Chính sách đào t ạo……………………………………………….29 3.2.2.3.Chính sách l ương, th ưởng, phúc l ợi……………………………...29 3.2.3.Quản trị cung ứng………………..……………………………………...30 3.2.3.1.Kềố hoạch mua săốm………………………………………………..30 3.2.3.2.Lựa chọn nhà cung ứng …………………………………………..30 3.2.3.3.Vận chuy ển, tiềốp nh ận và l ưa kho……………………………..…31 LỜI KẾẾT LUẬN…………………………………………………………………….33 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………34 SV: Lý Quang Dũng 2 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Lĩnh vực và ngành nghềề kinh doanh của cống ty…………………………...7 Bảng 1.2: Cơ cấốu lao động của cống ty theo giới tính giai đoạn 2009-2013………….8 Bảng 1.3: Trình độ đội ngũ lao động của cống ty giai đo ạn 2009-2013………………9 Bảng 1.4: Tình hình tài chính của cống ty…………………………………………….10 Bảng 2.1: Báo cáo kềốt quả kinh doanh của cống ty giai đo ạn 2009-2013……………14 Bảng 2.2: Mức chềnh lệch doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuềố…………………15 Bảng 3.1: Một sốố sản phẩm của cống ty cung cấốp…………………………………….21 Bảng 3.2: Hàng tốền kho của cống ty qua các năm…………………………………….26 Bảng 3.3: Danh sách nhà cung cấốp của cống ty……………………………………….31 DANH MỤC HÌNH VẼẼ Sơ đốề 2.1: Sơ đốề thể hiện doanh thu bán hàng, chi phí và l ợi nhu ận sau thuềố c ủa cống ty giai đoạn 2009-2013…………………………………………………………………..15 Sơ đốề 3.1: Cơ cấốu tổ chức của cống ty………………………………………………..18 Sơ đốề 3.2: Phấn chia lực lượng bán hàng theo khu v ực………………………………23 Sơ đốề 3.3: Hệ thốống kềnh phấn phốối của Cống ty…………………………………….24 Sơ đốề 3.4: Tỉ lệ hàng tốền kho/ doanh thu giai đoạn 2009-2013………………………27 Sơ đốề 3.5:Quy trình mua săốm, tiềốp nhận và vận chuy ển hàng hóa…………………...30 SV: Lý Quang Dũng 3 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy DANH MỤC TỪ VIẾẾT TẮẾT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn CNH-HĐH: Cống nghiệp hóa-Hiện đại hóa BH&CCDV: Bán hàng và cung cấốp dịch vụ TNDN: Thu nhập doanh nghiệp DT: Doanh thu CBCNV: Cán bộ cống nhấn viền SV: Lý Quang Dũng 4 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy LỜI MỞ ĐẦẦU Muốốn trở thành một nhà quản trị kinh doanh gi ỏi đòi hỏi các sinh viền chuyền ngành quản trị kinh doanh cấền phải trau dốềi kiềốn th ức học được trền gi ảng đ ường đốềng thời cũng phải trải nghiệm thực tiềỹn. Sinh viền cấền v ận d ụng t ổng h ợp các kiềốn th ức đã được trang bị vào việc giải quyềốt một vấốn đềề th ực tiềỹn nhăềm c ủng cốố kiềốn th ức lý luận và nấng cao năng lực thực hiện các cống việc sau khi tốốt nghi ệp. Do đó, giai đoạn “ thực tập tốốt nghiệp” có vai trò quan trọng đốối v ới các sinh viền năm cuốối nói chung và sinh viền khoa quản trị kinh doanh nói riềng. Nh ờ vi ệc th ực t ập t ại c ơ s ở seỹ giúp rèn luyện kĩ năng, học được các ph ương pháp làm vi ệc c ủa nhà qu ản tr ị trong doanh nghiệp, đốềng thời vận dụng các cống cụ, phương pháp phấn tích, đánh giá, nghiền cứu kinh doanh để hình thành chuyền đềề tốốt nghiệp cũng nh ư ph ục v ụ theo yều cấều của cơ quan thực tềố. Từ đó, sinh viền có th ể t ập s ự các cống vi ệc kinh doanh và quản trị, qua đó rèn luyện kĩ năng, th ực hành giải quyềốt các tình huốống c ụ th ể trong thực tiềỹn. Hơn thềố nữa, sinh viền cũng có th ể trau dốềi kiềốn th ức, ph ương pháp nghiền cứu trong kinh doanh như phát hiện vấốn đềề, thu thập và xử lý d ữ li ệu, phấn tích và đánh giá hoạt động quản trị kinh doanh ở cơ s ở. Sau một thời gian thực tập ở Cống ty TNHH đấều t ư phát tri ển Aquavie, đ ược sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kinh doanh và đ ặc bi ệt là s ự h ướng dấỹn của Thạc Sĩ Nguyềỹn Thu Thủy, tối xin trình bày báo cáo khái quát vềề cống ty TNHH đấều tư phát triển Aquavie trong những năm gấền đấy. Báo cáo tổng hợp về công ty TNHH đầu tư phát triển Aquavie bao gồm những nội dung chính sau đây: Phần 1. Tổng quan về công ty TNHH đầu tư phát triển Aquavie Phần 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Phần 3. Một số hoạt động Quản trị Doanh nghiệp Dù đã cố gắng hoàn thành nội dung bài báo cáo tổng hợp tuy nhiên trong quá trình hoàn thực hiện cũng không thể tranh được những sai sót khi làm bài, tôi rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của cô giáo để bài báo cáo hoàn thiện tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! SV: Lý Quang Dũng 5 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy Phầần 1. TỔNG QUAN VẾẦ CÔNG TY TNHH ĐẦẦU TƯ PHÁT TRIỂN AQUAVIẼ 1.1.Một sôế thông tin chung vềầ công ty - - Tền cống ty: Cống ty TNHH đấều tư phát triển Aquavie Tền giao dịch: Aquavie development investment company Tền viềốt tăốt: Aquavie CO.LTD Trụ sở chính: xóm 1, thốn Thượng, xã Mềỹ Trì, huyện T ừ Liềm, thành phốố Hà N ội. Điện thoại: (84-4)37856122 Fax: (84-4) 37856122 Website: http://.www.aquavie.com.vn Email: [email protected] Hình thức sở hữu vốốn: Cống ty TNHH đấều tư phát tri ển Aquavie đ ược thành l ập và tổ chức theo hình thức cống ty trách nhiệm hữu hạn m ột thành viền, mố hình chủ tịch cống ty, thuộc sở hữu của cá nhấn Ông Bá Anh Quấn. Mã sốố thuềố: 0102332685 Sốố giấốy phép đăng kí kinh doanh: 0102332685 do S ở Kềố Ho ạch và Đấều T ư Thành Phốố Hà Nội cấốp ngày 31 tháng 07 năm 2007. Quy mố vốốn điềều lệ theo đăng kí kinh doanh: 1.000.000.000đ ( m ột t ỷ đốềng chăỹn) Cống ty TNHH đấều tư phát triển Aquavie hiện tại đang kinh doanh trong lĩnh v ực sản xuấốt và phấn phốối máy móc cống nghiệp, hàng đi ện t ử, trang thiềốt b ị n ội, ngo ại thấốt cống trình. Được sự ủng hộ nhiệt tình của khách hàng, sự tận tụy cốống hiềốn của toàn thể nhấn viền cùng với cống tác quản lý một cách khoa học, cống ty đã trở thành sự lựa chọn hàng đấều của các Doanh nghiệp, phấn xưởng sản xuấốt trong và ngoài nước. 1.2.Quá trình hình thành và phát triển Cống ty TNHH đấều tư phát triển Aquavie được thành l ập ngày 31/07/2007 theo hình thức cống ty trách nhiệm hữu hạn một thành viền. Ch ủ s ở h ữu Cống ty là ống Bá Anh Quấn. Cống ty hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các ho ạt đ ộng kinh doanh theo quy định của Pháp luật.Từ 1 showroom bán hàng ban đấều, sau 6 năm ho ạt đ ộng Cống ty đã mở rộng địa bàn và đạt được những thành cống l ớn v ới h ệ thốống 8 showroom và các chi nhánh trền toàn miềền Băốc, ti ện cho nhu cấều mua săốm đấều t ư c ủa khách hàng. Cống ty luốn chú trọng tiềốp cận nềền cống ngh ệ m ới, t ư vấốn kyỹ thu ật v ới đội ngũ kyỹ thuật chuyền nghiệp, năng động, sáng t ạo, giàu kinh nghi ệm. Cống ty đã tham dự các triển lãm diềỹn ra hàng năm với s ự góp m ặt c ủa rấốt nhiềều các đơn vị trong và ngoài nước như: - Triển lãm VietBuild tháng 10/2010 SV: Lý Quang Dũng 6 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy Triển lãm VietBuild tháng 4/2012 Triển lãm Quốốc tềố Bấốt động sản tháng 3/2013. - Năm 2010,Cống ty đã trở thành đốối tác kinh doanh của Cống ty c ổ phấền đấều t ư s ản xuấốt và thương mại Hà Thành. Năm 2011, trở thành đốối tác kinh doanh của Funing Group. Năm 2013, trở thành đốối tác kinh doanh của Cống ty C ổ phấền Myỹ thu ật t ổng h ợp Vi ệt Nam. Với mục tiều chiềốn lược là khống ngừng thỏa mãn nhu cấều của khách hàng và luốn phát huy thềố mạnh săỹn có với thềố mạnh của đốối tác nhăềm mang đềốn những sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo để tốối ưu hóa lợi ích cho khách hàng, nấng cao giá trị cuộc sốống , cống ty ngày một khẳng định được chốỹ đứng trền th ị trường. 1.3.Đặc điểm kinh tềế-kĩ thuật chủ yềếu 1.3.1 Ngành nghềề kinh doanh Từ khi thành lập đềốn ngày hốm nay Cống ty đã khống ng ừng phát tri ển thềm nhiềều lĩnh vực kinh doanh. Cụ thể được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1.1.Lĩnh vực và ngành nghềề kinh doanh của Công ty STT 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 Tền ngành Sản xuấốt và mua bán nước uốống tinh khiềốt; Thi cống lăốp đặt hệ thốống cấốp thoát nước, hệ thốống xử lý n ước uốống tinh khiềốt, dịch vụ xử lý nước và mối trường; Sản xuấốt và lăốp ráp dấy chuyềền, thiềốt bị lọc nước, xử lý nước; Dịch vụ đóng gói bao bì; Lữ hành nội địa, lữ hành quốốc tềố và các d ịch v ụ ph ục v ụ khách du l ịch, kinh doanh khu du lịch sinh thái, khu vui chơi giải trí, khu ngh ỉ d ưỡng cao cấốp (khống bao gốềm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ tr ường); Dịch vụ cho thuề xe du lịch; Vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa băềng đường bộ; Kinh doanh vật liệu xấy dựng, trang thiềốt b ị n ội, ngoại thấốt cống trình; Quảng cáo thương mại; Tư vấốn, lăốp đặt, thiềốt kềố quảng cáo, hệ thốống ấm thanh, ánh sang, h ệ thốống thống tin liền lạc nội bộ; Kinh doanh hàng điện tử, đốề gia dụng, máy móc cống nghi ệp, thiềốt b ị văn phòng phẩm; Xuấốt, nhập khẩu các mặt hàng cống ty kinh doanh. (Nguốền: phòng kinh doanh) 1.3.2 Đặc điểm vềề cơ sở vật chấất Sau hơn 6 năm thành lập, Cống ty bước đấều cũng có nh ững s ự thành cống nhấốt định. Đạt được sự thành cống đó thì cơ sở vật chấốt cũng ảnh h ưởng khống nh ỏ SV: Lý Quang Dũng 7 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy đềốn sự phát triển của Cống ty. Vềề cơ sở vật chấốt Cống ty đã thuề tòa nhà 5 tấềng t ại sốố 45 Mềỹ Trì Thượng- Từ Liềm- Hà Nội, với diện tích kho ảng 500m2 làm tr ụ s ở chính. Tấốt cả các phòng làm việc đềều được trang b ị hệ thốống máy tính có nốối mạng, mốỹi nhấn viền seỹ được sử dụng một máy tính. Bền cạnh đó, tấốt cả các phòng đềều được trang bị hệ thốống điềều hòa nhiệt độ cùng v ới h ệ thốống phòng cháy chữa cháy tự động. Với một nguốền lực vềề cơ sở vật chấốt hiện đ ại, giúp cho nhấn viền có điềều kiện làm việc tốốt hơn, mang l ại kềốt qu ả cao h ơn cho Cống ty. Việc đó được thể hiện rấốt rõ qua tốốc độ tăng vềề l ợi nhu ận trong ho ạt đ ộng kinh doanh của Cống ty. Cống ty đã đạt tốốc đ ộ tăng tr ưởng t ương đốối t ừ (178.127.562)(VNĐ) năm 2009 lền 492.467.091 (VNĐ) năm 2013, có đ ược s ự tăng trưởng này cũng là nhờ Cống ty có được cơ sở vật chấốt t ương đốối tốốt. 1.3.3 Đặc điểm về đội ngũ lao động Đối với tất cả các Công ty, dù có hoạt động trong lĩnh vực nào thì yếu tố con người vẫn là yếu tố quan trọng, quyết định đến sự thành bại của Công ty. Trong những năm qua Công ty đã không ngừng mở rộng mô hình kinh doanh, vì thế cơ cấu lao động của Công ty cũng không ngừng thay đổi đặc biệt là giai đoạn 2009-2013. Bảng 1.2.Cơ cấu lao động của Công ty theo giới tính giai đoạn 2009-2013 ST T Lao động 1 2 Nam Nữ Tổn g 3 2009 Số lượn % g 11 57.89 8 42.11 100.0 19 0 2010 Số lượn % g 15 60.00 10 40.00 100.0 25 0 2011 Số lượn % g 16 61.54 10 38.46 100.0 26 0 2012 Số lượn % g 17 58.62 12 41.38 100.0 29 0 2013 Số lượn % g 21 61.76 13 38.24 34 100.00 (Nguồn: Tự tổng hợp) Trong giai đoạn 2009-2013 số lượng lao động của Công ty tăng dần từ 19 người năm 2009 lên 34 người năm 2013, đây là do việc Công ty đã liên tục mở rộng thị trường kinh doanh nên cần bổ xung thêm nguồn nhân lực. Về cơ bản thì nguồn lao động của Công ty chủ yếu là nam, đây cũng là do tính chất đặc thù công việc tại Công ty. Công ty là công ty sản xuất và phân phối máy móc công nghiệp, đồ điện tử,, trang thiết bị nội, ngoại thất công trình, vì thế ngành nghề này thường phù hợp với đối tượng là nam. Nhân viên nữ thường làm trong bộ phận văn phòng nên số lượng ít hơn nhân viên là nam. Tỷ lệ nhân viên nam luôn xấp xỉ 60%, điều này phản ánh đúng tính chất công việc tại Công ty. Qua các năm hoạt động , số lao động nữ được tăng dần lên, là do công ty đã mở rộng hệ thống showroom bán hàng. Đội ngũ lao động của Công ty chủ yếu là những người trẻ có tình thân học hỏi và sáng tạo, chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty cũng tương đối tốt. SV: Lý Quang Dũng 8 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy Bảng 1.3.Trình độ đội ngũ lao động của Công ty giai đoạn 2009-2013 ST T 1 2 3 4 2009 Trình độ Sau Đại học Đại học Dưới Đại học Tổng Người 1 8 10 19 2010 2011 2012 2013 Ngườ Ngườ Ngườ Ngườ % % % % % i i i i 5.26 1 4.00 2 7.69 2 6.90 2 5.88 42.11 10 40.00 12 46.15 15 51.72 19 55.88 52.63 14 56.00 12 46.15 12 41.38 13 38.24 100 25 100 26 100 29 100 34 100 (Nguốền: T ự t ổng h ợp) Qua bảng 1.8 ta thấy được mặc dù số lượng lao động có biến động qua các năm nhưng về chất lượng lao động ngày càng được cải thiện. Từ năm 2011, tổng số lao động có trình độ đại học và trên đại học đều >50%. Đặc biệt là năm 2013, con số này đã đạt trên 60%. Đây là một sự nỗ lực phát triển không ngừng trong quá trình đào tạo nguồn nhân lực cho công ty. Yếu tố con người luôn là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình phát triển của mọi tổ chức, doanh nghiệp. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ sau bán hàng của Công ty thì yếu tố con người càng trở nên quan trọng, vì con người là đối tượng tham gia xuyên suốt hoạt động này từ vận chuyển, bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa lắp đặt đều do con người thực hiện. Vì thế, chất lượng nguồn nhân lực sẽ quyết định trực tiếp đến chất lượng dịch vụ và doanh số bán hàng tại Công ty. SV: Lý Quang Dũng 9 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy 1.3.4 Đặc điểm về tình hình tài chính Tình hình tài chính của Công ty TNHH đầu tư phát triển Aquavie được phân tích theo một số chỉ tiêu như sau: Bảng 1.4.Tình hình tài chính của công ty (Đơn vị: VNĐ) Chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu Tổng nợ Tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần D/E D/A ROS ROA Năm 2009 1.000.000.000 3.650.414.527 4.650.414.527 (178.127.562) Năm 2010 1.000.000.000 4.582.673.987 5.582.673.987 Năm 2011 2.023.493.632 5.326.698.517 7.350.192.149 Năm 2012 3.799.393.952 4.643.996.869 8.443.390.821 Năm 2013 5.553.293.272 3.764.533.261 9.317.826.533 78.275.767 176.575.316 281.132.880 492.467.091 1.007.669.500 1.673.525.300 2.435.917.450 3.127.624.136 4.056.180.510 3.65 78.49% -0.177 -0.038 4.58 82.08% 0.047 0.014 2.63 72.47% 0.072 0.024 1.22 55.00% 0.090 0.033 0.67 40.40% 0.121 0.053 (Nguồn: Phòng kế toán) Trong đó: - D/E là tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cho ta biết công ty sử dụng bao nhiêu nợ trên một đồng vốn. - D/A là tỷ suất nợ trên tổng tài sản cho ta biết tổng tài sản của công ty được hình thành từ bao nhiêu phần trăm nợ. - ROS là hệ số sinh lời doanh thu cho biết với 1 đồng doanh thu thu về thì doanh nghiệp có được bao nhiêu đồng lợi nhuận(= Lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần). - ROA là hệ số sinh lời tài sản cho biết với 1 đồng vốn bỏ ra thì lợi nhuận mang lại là bao nhiêu(= lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản). Qua bảng trên ta thấy được rằng: Tỷ lệ nợ trên vốn chủ có sự thay đổi, không ổn định. Năm 2010, tỷ lệ này tăng lên 4.58 tức là với mỗi đồng vốn chủ của năm 2010 sẽ giảm 4.58 đồng nợ tham gia hoạt động kinh doanh so với năm 2009. Từ năm 2012 tỷ lệ này giảm xuống mức thấp là 1.22 và đến năm 2013 còn 0.67. Điều này cho thấy công ty chủ yếu sử dụng vốn chủ trong kinh doanh, chưa đạt hiệu quả cao trong huy động vốn từ các nguồn khác nhau và chưa tối ưu hoạt động kinh doanh. SV: Lý Quang Dũng 10 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy Tỷ suất nợ trên tổng tài sản cũng biến động tương tự như tỷ lệ nợ trên vốn tự có. Qua bảng trên có thể thấy tỷ lệ này ngày càng giảm chứng tỏ công ty ngày càng độc lập về tài chính. Hệ số sinh lời doanh thu và hệ số sinh lời tài sản của công ty tăng đều trong giai đoạn 2009-2013. Điều này chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả. Những kết quả khả quan phân tích ở trên cho thấy tình hình tài chính của Công ty tương đối ổn định. Việc tài chính ổn định sẽ góp phần không nhỏ vào việc phát triển sản phẩm mới và mở rộng thị trường tại Công ty bằng những hình thức như: đầu tư mua sắm thiết bị phục vụ cho công tác sản xuất, triển khai những chương trình đào tạo cho việc nâng cao chất lượng nguồn lực phục vụ cho công tác đáp ứng nhu cầu của khách hàng... 1.3.5. Đặc điểm về khách hàng và đối thủ cạnh tranh  Đặc điểm về khách hàng Trong giai đoạn hoàn thành CNH-HĐH ở Việt Nam hiện nay, tất cả các công ty, doanh nghiệp hay cơ sở sản xuất đều có nhu cầu về sử dụng các thiết bị công nghệ, thiết bị điện, máy móc công nghiệp...Với uy tín cùng với chất lượng phục vụ Công ty đã tạo được niềm tin đối với rất nhiều khách hàng . Trong lĩnh vực sản xuất và phân phối máy móc công nghiêp, đồ điện tử, nội ngoại, thất công trình, Công ty đã trở thành nhà cung cấp cho những khách hàng như: Cống ty Cổ phấền Myỹ thuật tổng hợp Việt Nam, Cống ty TNHH Lấm sản Thăng Long, cống ty TNHH Nam Phát … Các khách hàng lớn của Công ty chủ yếu là những tổ chức, những công ty, doanh nghiệpvà các cơ sở sản xuất...Bên cạnh đó, Công ty cũng cung cấp sản phẩm cho những khách hàng nhỏ như văn phòng, lớp học...Với đối tượng khách hàng là không giống nhau, đòi hỏi Công ty cũng cần có những chương trình cụ thể phù hợp cho từng đối tượng khách hàng của Công ty.  Đối thủ cạnh tranh Việt Nam hiện là nước đang trong thời kỳ phát triển, đặc biệt trong ngành công nghiệp sản xuất vì thế có rất nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp máy móc công nghiệp. Vì vậy, khi hoạt động trong lĩnh vực này Công ty phải cạnh tranh với không ít những công ty khác hoạt động trên cùng lĩnh vực như: Công ty TNHH Đầu tư thương mại Minh Á, Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ Sao Việt, Công ty Cổ phần Công nghệ thiết bị Việt Nam- Vimatek ...Do những sản phẩm hay như: máy móc thiết bị điện, cơ khí, công nghiệp các phụ tùng thay thế... đôi khi được nhà cung cấp cung cấp cho nhiều đối tác khác nhau, vì thế đối thủ cạnh tranh có thể trở thành nhà cung cấp hay khách hàng của chính Công ty. Vì thế, ngoài cạnh tranh, Công ty còn cần phải xây dựng mối quan hệ với các Công ty khác nhằm có thể giúp đỡ những khi gặp phải khó khăn. Với việc xác định được đúng đối thủ cạnh tranh sẽ giúp Công ty so sánh được những lợi thế của mình so với đối thủ cùng những hạn chế, từ đó đưa ra được những chính sách phát huy được lợi thế cũng như khắc phục những hạn chế nhằm nâng cao SV: Lý Quang Dũng 11 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy doanh số bán hàng tại Công ty. 1.4.Mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai 1.4.1 Mục tiêu Cũng giống như các doanh nghiệp khác, công ty TNHH đầu tư phát triển Aquavie luôn đặt lợi nhuận làm mục tiêu hàng đầu của công ty, là động lực cho sự phát triển của công ty. Tuy nhiên, Công ty luôn chủ trương làm giàu trên cơ sở kết hợp hài hoà giữa lợi ích của mình và lợi ích của xã hội. Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong Công ty đều nhất trí với phương hướng: lợi nhuận đạt được phải không ngừng tăng qua các năm, lợi nhuận tăng phải trên cơ sở tỷ suất lợi nhuận tăng, thị phần phải không ngừng được mở rộng, củng cố, tỷ suất chi phí kinh doanh giảm. Tóm lại mục tiêu của công ty là tiếp tục duy trì mức độ tăng trưởng sản xuất, mở rộng thị trường cho sản phẩm mới, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị sản xuất mới. 1.4.2 Phương hướng - Xây dựng kế hoạch phát triển thị trường sản phẩm, tập trung phát triển ở khu vực khách hàng trọng điểm. - Thiết lập hệ thống kênh phân phối, thâm nhập và phát triển sâu hơn các tỉnh lân cận như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Thanh Hóa, Hải Dương, Nam Định… - Duy trì và cải thiện mối quan hệ tốt với khách hàng truyền thống, tăng cường quan hệ với những bạn hàng mới. - Tối ưu hoạt động nhập , tồn , bán nhằm mục đích tăng vòng quay kho, vận chuyển. Phầần 2. KẾẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẦẾT KINH DOANH CỦA SV: Lý Quang Dũng 12 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy DOANH NGHIỆP 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được phân tích dựa trên các chỉ tiêu về: doanh thu, chi phí, lợi nhuận sau thuế. Việc đánh giá những chỉ tiêu kinh tế dựa trên những chỉ tiêu: danh thu, lợi nhuận, chi phí sẽ đánh giá được kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2009-2013. Ngoài ra phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh còn biết được lợi nhuận trước thế và lợi nhuận sau thuế của Công ty. Nếu các chỉ tiêu về lợi nhuận của Công ty mà tăng lên chứng tỏ trong thời kỳ đó Công ty đang làm ăn tốt và trên đà phát triển, tăng trưởng và ngược lại. Bên cạnh đó, bảng báo cáo kết quả kinh doanh cũng thể hiện được các khoản mục: chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, khấu hao, lãi vay, thuế…các khoản mục này tăng lên thì có thể đánh giá Công ty đang quản lý các khoản chi phí chưa tốt, hoặc Công ty đang đầu tư quá mức cho các chi phí bán hàng, khuyến mại nhằm tăng doanh số bán hàng của Công ty. Vì thế cần có sự phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh tại Công ty để có cái nhìn đúng nhất về tình hình kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2009-2013. Bảng 2.1.Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2009-2013 SV: Lý Quang Dũng 13 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy (Đơn vị: đồng) Năm 2009 2010 2011 2012 2013 1.007.669.500 1.673.525.300 2.435.917.450 3.127.624.136 4.056.180.510 827.183.217 180.486.283 1.135.267.318 538.257.982 1.612.574.461 823.342.989 2.073.482.242 1.054.141.894 2.581.265.103 1.474.915. 321.786 1.065.476 3.126.524 5.251.362 407 8.343.208 chính 5. Chi phí tài chính 6. Chi phí quản lý kinh doanh 7. Lợi nhuận từ hoạt động 978.649 357.956.982 -(178.127.562) 2.268.256 432.687.513 104.367.689 5.564.127 585.471.362 235.433.754 8.101.165 676.448.251 374.843.840 12.079.561 814.556.266 656.622.788 kinh doanh (7=3+4–5–6) 8. Thu nhập khác 9. Chi phí khác 10. Lợi nhuận khác (10=8–9) 11. Tổng lợi nhuận kế toán -(178.127.562) 104.367.689 235.433.754 374.843.840 656.622.788 - 26.091.922 58.858.438 93.710.960 164.155.697 -(178.127.562) 78.275.767 176.575.316 281.132.880 492.467.091 Chỉ tiêu 1. Doanh thu thuần về BH&CCDV 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp về BH&CCDV (3 =1–2) 4. Doanh thu hoạt động tài trước thuế (11=7+10) 12. Thuế TNDN (25%*11) 13. Lợi nhuận sau thuế TNDN (13=11–12) (Nguồn: phòng kế toán - tài chính) Bảng 2.2.Mức chênh lệch doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế (Đơn vị: đồng) Năm Chỉ tiêu Doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế 2010/2009 Lệch % 2011/2010 Lệch % 2013/2012 2012/2011 Lệch % Lệch % 665.855.800 66.07 762.392.150 45.55 691.706.686 28.39 507.782.861 24.48 76.020.138 20.61 156.079.720 35.88 93.513.927 15.82 142.086.411 20.75 256.403.329 - 98.299.594 125.58 104.557.564 59.21 211.334.211 75.17 SV: Lý Quang Dũng 14 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy (Nguồn: Phòng tài chính-kế toán) Sơ đồ 2.1. Sơ đồ thể hiện doanh thu bán hàng, chi phí và lợi nhuận sau thuế của công ty giai đoạn 2009-2013 (Đơn vị: nghìn đồng) 4500000000 4000000000 3500000000 3000000000 2500000000 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận sau thuếế 2000000000 1500000000 1000000000 500000000 0 -500000000 2009 2010 2011 2012 2013 Qua Bảng 2.2 và Sơ đồ 2.1., ta có thể nhận thấy như sau: Về doanh thu: doanh thu tăng đều qua các năm và đạt mốc cao năm 2103 là 4.056.180.510đ, gấp 4 lần so với năm 2009. Tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu giảm xuống. Nguyên nhân chính xuất phát từ cuộc khủng hoảng kinh tế đã khiến doanh nghiệp không đạt được chỉ tiêu mong muốn, hơn nữa đây là giai đoạn doanh nghiệp đang phát triển các sản phẩm mới nên thị trường còn hạn chế. SV: Lý Quang Dũng 15 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy Về chi phí kinh doanh: chi phí kinh doanh của Công ty không ổn định và thường dao động với biên độ rộng. So với năm 2009, chi phí 2010 tăng lên không đáng kể, nguyên nhân là doanh nghiệp chủ chương cắt giảm chi phí trong thời kỳ kinh tế vừa khó khăn và hạn chế hoạt động đầu tư kinh doanh. Theo sơ đồ cũng cho thấy rõ, chi phí tăng theo sự tăng doanh thu và mức độ chênh lệch giữa các năm có xu hướng tăng, giảm khác nhau. Cụ thể: mức tăng năm 2011 so với năm 2010 là 35,88% và giảm đi nhanh chóng chỉ còn 15,82 % trong năm 2012 so với năm 2011, nhưng lại tăng lên 20.75% trong năm 2013 so với năm 2012. Nguyên nhân cơ bản là do hoạt động đầu tư kho bãi và mở thêm showroom mới đã khiến doanh nghiệp tăng thêm chi phí. Về lợi nhuận sau thuế: lợi nhuận của Công ty có sự thay đổi đáng kể. Năm 2009, lợi nhuận của công ty ở mức –(178.127.562)đ, tức là công ty kinh doanh thua lỗ. Nguyên nhân chính là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế. Hơn nữa, đây là giai đoạn đầu thành lập, thị phần không cao. Tuy nhiên, năm 2010, công ty bắt đầu làm ăn có lãi. Với việc dần chiếm lĩnh được thị trường, mức lợi nhuận của công ty liên tục tăng lên. Năm 2011, mức lợi nhuận tăng gấp 2 lần so với năm 2010, và đạt mốc 492.467.091đ năm 2013. Với tốc độ tăng trưởng này cộng với việc nền kinh tế Việt Nam thoát khỏi suy thoái và dần ổn định, thì công ty sẽ còn thành công hơn nữa trong kinh doanh ở những năm tới. Từ những nhận xét trên, ta có thể nhận thấy được những thành tựu của các hoạt động kinh doanh thông qua việc so sánh giá trị doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế qua các năm. Nhìn chung, Công ty làm ăn có lãi và lợi nhuận đạt được nhờ việc mở rộng lĩnh vực phân phối máy móc công nghiệp, đồ nội thất và tăng cường hoạt động tiêu thụ. 2.2 Các kết quả hoạt động khác Hàng năm, Công ty thường tổ chức hoạt động cho đội ngũ nhân viên như tổ chức giải bóng bàn nhằm tăng cường sức khỏe và giao lưu giữa nhân viên. Bên cạnh đó, phía Công ty cũng tổ chức tôn vinh phụ nữ nhân ngày 8/3 như tổ chức văn nghệ, liên hoan… Các hoạt động đã thành một trong những món ăn tinh thần không thể thiếu đối với lực lượng nhân viên, không chỉ giúp thư giãn mà còn tạo điều kiện cho họ gắn bó với công ty hơn. Công ty còn tổ chức các hội thảo thường niên nhằm nâng cao năng lực nhân viên trong tư vấn khách hàng. Hội thảo có sự tham gia, hướng dẫn của những chuyên gia, SV: Lý Quang Dũng 16 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy nhân viên giàu kinh nghiệm đã giúp cho nhân viên trong công ty nhất là nhân viên mới nhận công tác, nhân viên tư vấn thêm nhiều kiến thức, đáp ứng nhu cầu học tập của người lao động. Bên cạnh đó, công ty cũng đã tham gia các hoạt động triển lãm được tổ chức hàng năm. Tất cả mọi nhân viên trong công ty đều được đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, hưởng các chế độ như phụ cấp, thưởng Tết, lễ; được chăm sóc đời sống về vật chất và tinh thần… Riêng đối với nhân viên có thành tích tốt trong công tác được Công ty khen thưởng hay nhân viên có khó khăn về tài chính điều trị nằm viện do bệnh tật đều được phía Công ty hỗ trợ theo quy định. Phần 3. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP 3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức 3.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 3.1.Cơ cấu tổ chức của công ty SV: Lý Quang Dũng 17 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy Giám đốốc Phòng kinh doanh Phòng tài chính- kếế toán Phòng kĩ thuật Phòng kiểm Phòng lắếp đặt tra (Nguồn: Tự tổng hợp) 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban 3.1.2.1 Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người đại diện của Công ty theo pháp luật.  Chức năng và nhiệm vụ: - Tổ chức thực hiện các kế hoạch, chiến lược và các chính sách phát triển Công ty trong các giai đoạn; - Trực tiếp quản lý, điều hành và giám sát mọi hoạt động tại các bộ phận nhằm duy trì ổn định và hoàn thành mục tiêu cụ thể của các bộ phận chức năng trong quyền hạn của mình; - Thi hành và hướng dẫn thực hiện chính sách khen thưởng và kỷ luật; SV: Lý Quang Dũng 18 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy  Quyền hạn: - - Quyết định các vấn đề liên quan tới việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân lực; điều phối, điều tiết nhân sự các bộ phận, phát triển cơ cấu tổ chức bộ phận phù hợp đáp ứng mục tiêu chiến lược của Công ty; Bổ nhiệm và miễn nhiệm chức danh khác trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị; Ủy quyền cho Trưởng phòng hành chính - nhân sự giải quyết các vấn đề khi vắng mặt theo quy định tại Điều lệ công ty; 3.1.2.2 Phòng tài chính kế toán: Phòng kế toán toài chính thực hiện chức năng báo cáo tài chính, lưu trữ và cân đối tài chính của Công ty.  Chức năng và nhiệm vụ: - Tính toán và kí duyệt các hóa đơn, phiếu xuất kho và các khoản chi tiêu tại các bộ phận mỗi ngày và thực hiện lưu trữ thông tin giao dịch của phòng kinh doanh; - Hoàn thành báo cáo tài chính thường kỳ (quý, 6 tháng, năm), giải trình báo cáo tài chính với Giám đốc phê duyệt và giao nộp các văn bản liên quan đến tài chính Công ty trước cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật; - Đề xuất các giải pháp tài chính kịp thời cho Giám đốc công ty;  Quyền hạn: - Yêu cầu tất cả các bộ phận phải cung cấp đầy đủ các tài liệu như hóa đơn, chứng từ chi tiêu, chi phát sinh phục vụ cho công tác kế toán; Ký duyệt các báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan; Khi Trưởng phòng vắng mặt thì uỷ quyền lại cho một nhân viên trong phòng thực hiện. 3.1.2.3 Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh là bộ phận đưa sản phẩm và dịch vụ tới người tiêu dùng đồng thời tổ chức kế hoạch kinh doanh nhằm mục đích hoàn thành doanh số theo kế hoạch của công ty và các yêu cầu của bộ phận khác.  Chức năng và nhiệm vụ: SV: Lý Quang Dũng 19 Lớp: QTKD TH 52B Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.s Nguyễn Thu Thủy - Xây dựng kế hoạch kinh doanh đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh trong các giai đoạn. - Đề xuất ý kiến nhằm xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh cho Giám đốc theo các giai đoạn phù hợp với tình hình thực hiện chiến lược cụ thể; - Tiến hành khảo sát thị trường, xây dựng các phương án kinh doanh đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm. - Giám sát và quản lý các showroom và các đại lý, thực hiện ký kết, giao dịch với các đối tác của công ty thuộc thẩm quyền quy định tại Điều lệ công ty; - Trưởng phòng kinh doanh phải đôn đốc và giám sát các công việc của nhân viên kinh doanh và mọi hoạt động tại bộ phận do mình quản lý; - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công việc của mình.  Quyền hạn: - Tổ chức kiểm tra đại lý, đánh giá hoạt động của các showroom và các đại lý, đề xuất xử lý với Giám đốc nếu hoạt động không hiệu quả; Trưởng phòng kinh doanh có quyền thực hiện đề xuất việc tuyển dụng hay xa thải nhân viên kinh doanh theo quy định của Công ty; Trưởng phòng có quyền áp dụng hình thức kỷ luật đối với cá nhân vi phạm nội quy công ty; Trưởng phòng ủy quyền cho cấp dưới thực hiện một số công việc khi vắng mặt. 3.1.2.4 Phòng kĩ thuật: có nhiệm vụ quản lý chung về kĩ thuật cho các mặt hàng của Công ty, đảm bảo các mặt hàng đáp ứng đủ yêu cầu và các tiêu chuẩn chung. + Phòng lắp đặt: thực hiện việc lắp đặt các linh kiện của sản phẩm thành sản phẩm hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn cụ thể, đồng thời thực hiện việc lắp đặt, sửa chữa cho khách hàng tại nhà. + Phòng kiểm tra: sau khi công đoạn lắp đặt được thực hiện, bộ phận kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát chất lượng của sản phẩm để chắc chắn sản phẩm đúng yêu cầu kĩ thuật, đảm bảo an toàn, lâu bền trong sử dụng. 3.2 Một số hoạt động Quản trị 3.2.1.Quản trị tiều thụ 3.2.1.1.Khách hàng mục tiêu SV: Lý Quang Dũng 20 Lớp: QTKD TH 52B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan