Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp tại ngân hàng maritime bank hoặc msb...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp tại ngân hàng maritime bank hoặc msb

.DOCX
17
140
133

Mô tả:

MỤC LỤC CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÂỀN HÀNG HẢI VIỆT NAM ( MARITIME BANK) 2 1. Tổng quan vềề ngân hàng Hàng Hải Việt Nam ( Maritime Bank ) ...2 1.1. Thông tin cơ bản................................................................................................... 2 1.2. Lịch sử và quá trình phát triển....................................................................2 1.3. Tâềm nhìn – sứ mệnh...........................................................................................3 1.4. Cam kềết hành động.............................................................................................. 3 2. Mục tiều, nội dung và phạm vi hoạt động...................................................4 2.1. Mục tiều hoạt động.............................................................................................4 2.2. Nội dung hoạt động............................................................................................ 4 3. Cơ câếu tổ chức................................................................................................................ 5 CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH C ỦA MARITIME BANK GIAI ĐOẠN 2011 – 2012............................................................................................................ 7 1. Tình hình huy động vôến giai đoạn 2011 – 2012.......................................7 2. Tình hình sử dụng vôến giai đoạn 2011 – 2012..........................................9 3. Đánh giá chung tình hình tài chính giai đo ạn 2011 – 2012 .............11 KẾẾT LUẬN..................................................................................................................................... 16 1 CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÂỀN HÀNG HẢI VIỆT NAM ( MARITIME BANK) 1. Tổng quan vềề ngân hàng Hàng Hải Việt Nam ( Maritime Bank ) 1.1. Thông tin cơ bản Tên đầầy đủ tiêếng Việt : Ngần hàng Thương mại Tổ phầần Hàng H ải Vi ệt Nam Tên viêết tắết bắầng tiêếng Việt : Ngần hàng Hàng H ải hoặc NHHH Tên đầầy đủ tiêếng Anh : Vietnam Maritime Commercials Joint Stock Bank Tên viêết rắết bắầng tiêếng Anh : Maritime Bank ho ặc MSB Trụ sở chính : Tòa tháp A, Tòa nhà Sky Tower, 88 Láng Hạ, Qu ận Đốếng Đa, Thành phốế Hà Nội Điện thoại : 04 – 37718989 Fax : 09 – 37718899 Email : [email protected] Website : www.msb.com.vn 1.2. Lịch sử và quá trình phát triển Ngần hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính th ức thành lập theo giầếy phép sốế 0001/NH-GP ngày 08/06/1991 của Thốếng đốếc Ngần hàng Nhà nước Việt Nam. Ngày 12/07/1991, Maritime Bank chính th ức khai tr ương và đi vào hoạt động tại Thành phốế Cảng Hải Phòng, ngay sau khi Pháp l ệnh vêầ Ngần hàng Thương mại, Hợp tác xã Tín dụng và Cống ty Tài chính có hi ệu l ực. Khi đó, những cuộc tranh luận vêầ mố hình ngần hàng cổ phầần còn ch ưa ngã ngũ và Maritime Bank đã trở thành một trong những ngần hàng th ương m ại c ổ phầần đầầu tiên tại Việt Nam. Đó là kêết quả có được từ sức mạnh tập thể và ý th ức đ ổi mới của các cổ đống sáng lập: Cục Hàng Hải Việt Nam, T ổng Cống ty B ưu chính Viêễn thống Việt Nam, Cục Hàng khống Dần dụng Việt Nam… Ban đầầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đống, vốến điêầu lệ 40 t ỷ đốầng và m ột vài chi nhánh tại các tỉnh thành lớn nh ư Hải Phòng, Hà N ội, Qu ảng Ninh, TP HCM. Có thể nói, sự ra đời của Maritime Bank tại thời điểm đầầu th ập niên 90 c ủa thêế k ỷ XX đã góp phầần tạo nên bước đột phá quan tr ọng trong quá trình chuy ển d ịch c ơ cầếu kinh têế Việt Nam. Nhìn lại chặng đường phát triển thì nắm 1997 - 2000 là giai đo ạn th ử thách, cam go nhầết của Maritime Bank. Do ảnh h ưởng c ủa cu ộc kh ủng ho ảng tài chính tiêần tệ chầu Á, Ngần hàng đã gặp rầết nhiêầu khó khắn. Tuy v ậy, bắầng n ội l ực và bản lĩnh của mình, Maritime Bank đã dầần lầếy lại trạng thái cần bắầng và phát triển mạnh meễ từ nắm 2005. Đêến nay, Maritime Bank đã trở thành một ngần hàng th ương m ại c ổ phầần phát triển mạnh, bêần vững và tạo được niêầm tin đốếi v ới khách hàng. Vốến điêầu l ệ của Maritime Bank là 8.000 tỷ VNĐ và tổng tài sản đ ạt hơn 110.000 t ỷ VNĐ. 2 Mạng lưới hoạt động khống ngừng được mở rộng từ 16 điểm giao d ịch nắm 2005, hiện nay đã lên đêến gầần 230 điểm giao dịch trên toàn quốếc. Cùng với quyêết định thay đổi toàn diện, từ định hướng kinh doanh, hình ảnh thương hiệu, thiêết kêế khống gian giao dịch tới ph ương th ức tiêếp c ận khách hàng… đêến nay, Maritime Bank đang được nh ận đ ịnh là m ột Ngần hàng có sắếc diện mới mẻ, đường hướng hoạt động táo bạo và mố hình giao d ịch chuyên nghiệp, hiện đại nhầết Việt Nam. 1.3. Tâềm nhìn – sứ mệnh Tâềm nhìn : Trở thành một trong những ngần hàng thương mại tốết nhầết Vi ệt Nam; Sứ mệnh : Cung cầếp cho Khách hàng những sản phẩm và dịch v ụ tốết nhầết d ựa trên nhu cầầu của Khách hàng; Tạo dựng mối trường làm việc chuyên nghiệp và cơ h ội phát tri ển sự nghiệp cho cán bộ nhần viên; Đem lại lợi ích bêần vững cho cổ đống thống qua vi ệc t ập trung tri ển khai chiêến lược kinh doanh dựa trên các chuẩn mực quốếc têế; Giá trị côết lõi : Tạo lập và gia tăng giá trị bềền vững! 1.4. Cam kềết hành động 1.4.1. Với khách hàng : Chúng tối hiểu rắầng, sự thành cống của Maritime Bank ph ụ thu ộc chủ yêếu vào sự hài lòng và thành cống của khách hàng. Vì s ự tin t ưởng khách hàng trao gửi, chúng tối cam kêết: - Cung cầếp các dịch vụ chầết lượng cao, linh hoạt và nhanh chóng. - Khống ngừng đa dạng hóa nhắầm đưa ra những s ản ph ẩm phù h ợp nhầết với các đốếi tượng khách hàng. - Đảm bảo tuyệt đốếi an toàn và bảo mật. 1.4.2. Với nhân viền : Một trong những tài sản quan trọng nhầết, là đ ộng l ực thúc đ ẩy s ự phát triển của Maritime Bank là nguốần l ực con ng ười. Ban Lãnh đ ạo Ngần hàng cam kêết: - Thiêết lập mối trường làm việc tin tưởng và tốn trọng lầễn nhau. - Phát triển vắn hoá hiệu quả tương xứng với quyêần lợi. - Tạo cơ hội cho sự phát triển của mọi thành viên Maritime Bank. 1.4.3. Với cổ đông : Các cổ đống là những người tin tưởng tuyệt đốếi và sắễn sàng chia s ẻ thành bại với Ngần hàng. Đáp lại niêầm tin đó, chúng tối cam kêết mang l ại: - Giá trị đầầu tư tắng trưởng ngày càng cao cho các cổ đống. - Đảm bảo sự tắng trưởng bêần vững của Ngần hàng. 1.4.4. Với toàn xã hội : 3 Bắầng việc đảm bảo sự tắng trưởng khống ngừng của Ngần hàng đốầng thời thường xuyên tham gia các hoạt động vắn hóa, t ừ thi ện, Maritime Bank cam kêết đóng góp các giá tr ị vắn hóa, kinh têế cho c ộng đốầng và sự phát triển chung của toàn xã hội. 2. Mục tiều, nội dung và phạm vi hoạt động 2.1. Mục tiều hoạt động Lĩnh vực kinh doanh của Maritime Bank là hoạt động kinh doanh tiêần tệ, tín dụng và các dịch vụ tài chinh, tiêần t ệ, ngần hàng… đ ược quy đ ịnh trong Giầếy phép thành lập và hoạt động c ủa Maritime Bank, Giầếy ch ứng nhận đắng ký doanh nghiệp và tuần th ủ các quy đ ịnh c ủa Lu ật Các t ổ ch ức tín dụng, các quy định hiện hành có liên quan c ủa pháp lu ật nhắầm ph ục v ụ cho các đốếi tượng khách hàng theo đúng chiêến l ược kinh doanh đã đêầ ra. Mục tiêu của Maritime Bank là trở thành m ột trong nh ững ngần hàng thương mại cổ phầần hàng đầầu tại Việt Nam v ới chầết l ượng d ịch v ụ hoàn hảo dựa trên hệ thốếng cống nghệ hiện đại, l ực l ượng nhần s ự có trình độ chuyên mốn cao, phương chầm kinh doanh bêần vững, an toàn và hi ệu quả. 2.2.Nội dung hoạt động 2.2.1. Nhận tiêần gửi khống kỳ hạn, tiêần gửi có kỳ hạn, tiêần g ửi tiêết ki ệm và các loại tiêần gửi khác. 2.2.2. Phát hành chứng chỉ tiêần gửi, kỳ phiêếu, tín phiêếu, trái phiêếu đ ể huy động vốến trong nước và nước ngoài 2.2.3. Cầếp tín dụng dưới các hình thức sau đầy : - Cho vay - Chiêết khầếu, tái chiêết khầếu cống cụ chuyển nhượng và giầếy tờ có giá khác - Bảo lãnh ngần hàng - Phát hành thẻ tín dụng - Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốếc têế - Các hình thức cầếp tín dụng khác sau khi được NHNN chầếp thu ận 2.2.4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. 2.2.5. Cung ứng các phương tiện thanh toán 2.2.6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đầy : - Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gốầm séc, l ệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, th ư tín dụng, th ẻ ngần hàng, d ịch v ụ thu hộ và chi hộ. - Thưc hiện dịch vụ thanh toán quốếc têế và các dịch v ụ thanh toán khác sau khi được NHNN chầếp thuận. 2.2.7. Vay vốến của NHNN : Maritime Bank được vay vốến c ủa NHNN d ưới hình thức tái cầếp vốến theo quy định của Luật Ngần hàng Nhà n ước Vi ệt Nam. 4 2.2.8. Vay vốến của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính : Maritime Bank đ ược vay vốến của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong n ước và n ước ngoài theo quy định của pháp luật. 2.2.9. Mở tài khoản : - MSB phải mở tài khoản tiêần gửi tại NHNN và duy trì trên tài kho ản tiêần gửi này sốế dư bình quần khống thầếp hơn mức dự trữ bắết buộc - MSB được mở tài khoản thanh toán tại TCTD khác - MSB được mở tài khoản tiêần gửi, tài khoản thanh toán ở n ước ngoài theo quy định của pháp luật vêầ ngoại hốếi. 2.2.10. Tổ chức và tham gia các hệ thốếng thanh toán - MSB được tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thong thanh toán liên ngần hàng quốếc gia. - MSB được tham gia hệ thốếng thanh toán quốếc têế sau khi đ ược NHNN chầếp thuận. 2.2.11. Tham gia thị trường tiêần tệ : Maritime Bank đ ược tham gia đầếu thầầu tín phiêếu Kho bạc, mua, bán cống cụ chuyển nhượng trái phiêếu Chính phủ, tín phiêếu Kho bạc, tín phiêếu NHNN và các giầếy t ờ có giá khác trên thị trường tiêần tệ. 2.2.12. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hốếi và sản phẩm phái sinh : - Sau khi được NHNN chầếp thuận bắầng vắn bản, MSB đ ược kinh doanh, cung ứng dịch vụ cho khách hàng ở trong nước và n ước ngoài các s ản phẩm sau đầy : o Ngoại hốếi o Phải sinh vêầ tỷ giá, lãi suầết, ngoại hốếi, tiêần t ệ và tài s ản tài chính khác - Việc cung ứng dịch vụ ngoại hốếi của MSB cho khách hàng đ ược th ực hiện theo quy định của pháp luật vêầ ngoại hốếi. 2.2.13.Thực hiện nghiệp vụ ủy thác và đại lý : Maritime Bank đ ược quyêần ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đêến ho ạt đ ộng ngần hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy đ ịnh c ủa NHNN 2.2.14. Cung cầếp dịch vụ quản lý tiêần mặt, tư vầến ngần hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn. 2.2.15. Tư vầến tài chính doanh nghiệp, tư vầến mua, bán , hợp nhầết, sát nh ập doanh nghiệp và tư vầến đầầu tư. 2.2.16.Mua, bán trái phiêếu Chính phủ, trái phiêếu doanh nghi ệp. 2.2.17.Thực hiện dịch vụ mối giới tiêần tệ. 2.2.18. Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các ho ạt động kinh doanh khác liên quan đêến hoạt động ngần hàng sau khi đ ược NHNN chầếp thuận bắầng vắn bản 3. Cơ câếu tổ chức 5 6 CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MARITIME BANK GIAI ĐOẠN 2011 – 2012 1. Tình hình huy động vôến giai đoạn 2011 – 2012 Tiềền gửi khách hàng theo loại hình tiềền gửi Tiềền gửi khách hàng theo đốối tượng khách hàng Nắm 2012 là nắm đầầy thách th ức đốếi v ới ho ạt đ ộng huy đ ộng vốến c ủa maritime Bank nói riêng và của toàn hệ thốếng tài chính ngần hàng nói chung. s ự sáp nhập, tái cơ cầếu và hàng loạt các thống tin tiêu c ực đã gầy ảnh h ưởng nghiêm trọng tới niêầm tin của khách hàng với hệ thốếng ngần hàng. M ặc dù v ậy, ho ạt động huy động vốến của maritime Bank vầễn đạt được nh ững con sốế ổn đ ịnh.huy động vốến thị trường sơ cầếp, gốầm cả phát hành trái phiêếu, đêến cuốếi nắm đ ạt 61.881 tỷ đốầng, bắầng 89% so với đầầu nắm, chiêếm 63,41% trong t ổng nguốần vốến 7 huy động, đáp ứng đủ nhu cầầu vốến phục vụ tín dụng và đảm bảo s ự ch ủ đ ộng cho martime Bank trong hoạt động kinh doanh. T ổng huy đ ộng t ừ dần c ư c ủa maritime Bank tính đêến 31/12/2012 đã đạt 33.432 t ỷ đốầng, chiêếm 54% t ổng huy động vốến thị trường sơ cầếp, tắng trưởng 36% so v ới nắm 2011, t ạo s ự ổn đ ịnh trong cơ cầếu nguốần vốến của Ngần hàng. Trong đó, huy động khống kỳ h ạn đ ạt 164 tỷ đốầng, tắng 49% so với 2011, huy động có kỳ hạn đạt 30.268 t ỷ đốầng, tắng 35% so với 2011. Tăng trưởng sốố lượng khách hàng cá nhân Sốế lượng khách hàng cá nhần của maritime Bank tắng 52% so v ới nắm trước, đạt con sốế 780.713, góp phầần quan trọng vào vi ệc gia tắng quy mố kinh doanh của Ngần hàng. 8 Tăng trưởng sốố dư huy động vốốn từ khách hàng cá nhân ( đv : t ỷ đốềng) Huy động từ tổ chức kinh têế và phát hành trái phiêếu c ủa Maritime Bank nắm 2012 đạt 28.449 tỷ đốầng, chiêếm 46% tổng huy động t ừ th ị tr ường i; trong đó phần khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ đạt 10.848 t ỷ đốầng, phần khúc khách hàng doanh nghiệp lớn và các tổ chức tài chính (khống bao gốầm t ổ ch ức tín d ụng) đạt 17.601 tỷ đốầng. Vêầ cơ cầếu kỳ hạn hoạt động huy động vốến, t ỷ l ệ huy đ ộng khống kỳ hạn (CASA) tắng trưởng bêần vững và được duy trì ở m ức cao đem l ại nguốần vốến rẻ cho martime Bank. Sự thành cống của martime Bank trong ho ạt động huy động vốến đạt được từ hai yêếu tốế. Thứ nhầết, Ngần hàng đã tri ển khai thành cống các chương trình thi đua trên phạm vi toàn h ệ thốếng trong lĩnh v ực huy động vốến như “vùng vàng huy động”, “tắng tốếc huy đ ộng vốến”, “vêầ đích cùng SME style”, “sao mai tỏa sáng”, “RM huy động xuầết sắếc”, “tắng tốếc cùng LCs”…Các chương trình này đã đem lại những chuyển biêến tích c ực. Bình quần huy đ ộng vốến từ khách hàng có xu hướng tắng mạnh cả khống kỳ hạn và có kỳ h ạn; th ứ hai là việc hoàn thiện các tính nắng dịch vụ thẻ m-banking, hốễ tr ợ tốếi đa các ti ện ích cho khách hàng đã thu được kêết quả tốết. Nắm 2012, maritime Bank đã đ ạt gi ải thưởng Ngần hàng điện tử tiêu biểu tại việt Nam do tập đoàn d ữ li ệu quốếc têế IDG đánh giá. 2. Tình hình sử dụng vôến giai đoạn 2011 – 2012 Dư nợ cho vay theo đốếi tượng khách hàng và loại hình doanh nghi ệp kinh têế việt Nam nắm 2012 diêễn biêến theo chiêầu h ướng xầếu khiêến hàng lo ạt h ộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp bị phá sản. Nhiêầu doanh nghi ệp ho ạt đ ộng 9 kém hiệu quả, buộc phải thu hẹp hoạt động. các doanh nghiêp này ch ủ đ ộng cắết giảm vay vốến, tận dụng vốến tự có, cống nợ khách hàng đ ể gi ảm chi phí tài chính, giảm thiểu áp lực trả nợ. Những khó khắn chung đã ảnh hưởng nhầết đ ịnh đêến hoạt động tín dụng của maritime Bank. Chủ đạo trong ho ạt đ ộng tín d ụng c ủa Martime Bank là tín dụng doanh nghiệp, đạt tổng cộng 27.428 t ỷ đốầng, chiêếm 94,77% tổng dư nợ. Tín dụng cá nhần cuốếi nắm 2012 đạt 1.515 tỷ đốầng, chiêếm 5,23% tổng cho vay khách hàng. Trong tín dụng doanh nghi ệp, ch ủ yêếu là phầần đóng góp từ phần khúc khách hàng doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ. sốế l ượng khách hàng vay vốến trong phần khúc này tính đêến tháng 12/2012 đ ạt gầần 800 khách hàng. Riêng vêầ phần khúc khách hàng doanh nghi ệp l ớn, martime Bank luốn có chính sách chú trọng đặc biệt trong định hướng chiêến l ược phát tri ển. đầy th ường là các doanh nghiệp hoạt động trong nh ững ngành kinh têế Nhà n ước nắếm thêế độc quyêần, hoặc các doanh nghiệp có vốến đầầu tư n ước ngoài vêầ lĩnh v ực chêế t ạo và sản xuầết. mặc dù chiêếm tỉ lệ nhỏ trong t ổng sốế các doanh nghi ệp ho ạt đ ộng nhưng do quy mố, sốế lượng lao động, đặc thù ngành, các doanh nghi ệp l ớn th ường tạo ra GDP gầếp nhiêầu lầần các doanh nghiệp vừa và nhỏ và được xem là b ộ ph ận trọng yêếu của nêần kinh têế quốếc dần. Tại maritime Bank, hoạt động cho vay đốếi với khách hàng doanh nghiệp lớn đã đạt được nh ững kêết qu ả khá kh ả quan nh ờ tập trung chú trọng bảo đảm tỷ lệ an toàn hoạt động thay vì ch ỉ h ướng vào quy mố tổng tài sản, tắng trưởng tín dụng. Maritime Bank đã thực sự đốầng hành, hốễ trợ các doanh nghiệp trong thời kỳ khó khắn chung c ủa nêần kinh têế bắầng các s ản phẩm tín dụng mới với mức lãi suầết hêết sức cạnh tranh nh ư s ản ph ẩm mfloat, mflex, cho vay kỳ hạn siêu ngắến… đầy cũng là m ột yêếu tốế quan tr ọng giúp Maritime Bank giữ vững được dư nợ và mạng lưới khách hàng hi ện t ại, t ập trung nầng cao chầết lượng tín dụng. 10 3. Đánh giá chung tình hình tài chính giai đoạn 2011 – 2012 11 12 Bảng cân đốối kềố toán hợp nhâốt 13 Báo cáo kềốt quả hoạt động kinh doanh hợp nhâốt Trong nắm 2012, tình hình kinh têế thêế giới tiêếp t ục biêến đ ộng ph ức t ạp, thương mại sụt giảm, tắng trưởng thầếp. Tại việt Nam, việc th ực thi chính sách thắết chặt tiêần tệ để kiêầm chêế lạm phát là cầần thiêết nh ưng đốầng th ời cũng kéo theo hệ quả là cầầu nội địa giảm, hàng tốần kho lớn, các doanh nghi ệp g ặp khó khắn trong sản xuầết kinh doanh. Đốếi với hoạt động tài chính ngần hàng, nắm 2012 là nắm toàn hệ thốếng phải đốếi mặt với áp lực đảm bảo khả nắng thanh kho ản, gi ảm 14 lãi suầết huy động, tắng trưởng tín dụng trong quy mố h ạn h ẹp, x ử lý n ợ xầếu và tái cơ cầếu tổ chức để tắng cường nắng lực cạnh tranh. Trong điêầu kiện đó, điểm sáng đầầu tiên trong hoạt động kinh doanh c ủa maritime Bank nắm 2012 là vầễn duy trì đ ược tổng thu nh ập ho ạt đ ộng t ương đương như nắm trước. Cụ thể, tổng doanh thu từ hoạt động của maritime Bank trong nắm 2012 là 2.619 tỷ đốầng, tắng hơn 9% so v ới 2011, trong đó, thu nh ập lãi thuầần là 2.009 tỷ đốầng, tắng 29% so với nắm 2011; tỷ l ệ lãi g ộp là 17%, tắng so với tỷ lệ 11% của nắm 2011. Những con sốế này là kêết qu ả c ủa s ự ch ủ đ ộng trong việc tìm các nguốần vốến rẻ, giảm lãi suầết huy động đ ể có đ ược chi phí lãi thầếp. Ngoài ra, các hoạt động kinh doanh khác của Ngần hàng đêầu có lãi. đ ặc bi ệt, lãi thuầần từ hoạt động kinh doanh ngoại hốếi và mua bán ch ứng khoán tắng đáng k ể so với nắm ngoái mặc dù thị trường vầễn tiêếp diêễn những khó khắn t ừ nắm 2011. Cụ thể, lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại hốếi tắng 110% lên 88 t ỷ đốầng, ho ạt động mua bán chứng khoán đã đạt lợi nhuận 100 tỷ đốầng. Xét vêầ các chỉ tiêu quy mố, maritme Bank vầễn đảm b ảo tốết. T ổng tài s ản c ủa hệ thốếng là 109.923 tỷ đốầng, tương đương nắm 2011. 56% trong sốế đó đ ược s ử dụng từ nguốần vốến huy động của các tổ chức kinh têế và dần c ư và phát hành trái phiêếu. Cụ thể, tiêần gửi của khách hàng (bao gốầm c ả phát hành trái phiêếu) c ủa Martime Bank cuốếi nắm đạt 61.881, trong đó huy đ ộng t ừ dần c ư tắng 36%, chiêếm tỷ trọng 54% tổng huy động từ thị trường sơ cầếp. Con sốế này th ể hi ện s ự ổn đ ịnh trong cơ cầếu nguốần vốến của Ngần hàng. Vêầ mặt tín dụng, nắm 2012, tắng trưởng tín d ụng c ủa toàn ngành ngần hàng chỉ đạt 6-8% do rầết ít doanh nghiệp ch ứng minh đ ược ph ương án s ản xuầết kinh doanh hiệu quả và khả nắng tr ả n ợ, điêầu ki ện quan tr ọng đ ể vay vốến ngần hàng. với chính sách tiêần tệ và tình hình kinh têế vĩ mố hi ện t ại, vi ệc tắng trưởng tín dụng là chưa khả thi, thậm chí có th ể dầễn đêến r ủi ro tiêầm ẩn cho h ệ thốếng ngần hàng. Trong bốếi cảnh đó, với phương chầm ho ạt động An toàn – Hiệu quả - Bềền vững, Martime Bank đã chủ động giảm dư nợ cho vay, tập trung nầng cao chầết lượng tín dụng. tính đêến 31/12/2012, tổng d ư n ợ c ủa Ngần hàng đ ạt 28.943 tỷ đốầng. Bên cạnh đó, với tầầm nhìn chiêến lược dài hạn, Maritime Bank đã dành ngần sách đáng kể để đầầu tư cho nguốần nhần lực, phát triển cống ngh ệ và phát tri ển sản phẩm. tổng chi phí hoạt động của Ngần hàng nắm 2012 là 1.855 t ỷ đốầng, trong đó 43% là chi phí nhần sự. Ngoài ra, để đảm b ảo s ự lành m ạnh trong ho ạt động Ngần hàng, cũng như th ực hiện nghiêm túc ch ỉ th ị c ủa Nhà n ước vêầ trích lập dự phòng và xử lý rủi ro, maritime Bank đã tiêến hành rà soát, đánh giá l ại tài sản đảm bảo và trích lập tốếi đa mức dự phòng. chi phí d ự phòng tắng cao chính là 15 nguyên nhần trực tiêếp khiêến lợi nhuận trước thuêế nắm 2012 ch ỉ đ ạt 255 t ỷ đốầng. kêết quả này cũng phản ánh đúng thực trạng khó khắn của th ị tr ường ngần hàng trong nắm vừa qua và phầần nào thể hiện tính minh bạch trong ho ạt đ ộng c ủa maritime bank. Mức độ hoàn thành các chỉ tiều vềề tài chính Điểm sáng tiêếp theo trong toàn cảnh hoạt động của Martime Bank là vi ệc duy trì ổn định các chỉ tiêu vêầ an toàn hoạt động. tỷ l ệ an toàn vốến riêng l ẻ và vốến hợp nhầết là 11,93% và 11,31%, đêầu cao hơn so với quy đ ịnh 9% c ủa Ngần hàng Nhà nước việt Nam; tỷ lệ khả nắng chi trả (tổng tài s ản có thanh toán ngay trên tổng nợ phải trả) tại thời điểm cuốếi nắm 2012 là 36%, cao h ơn gầếp đối so v ới hạn mức 15% do NhNN quy định. Ngần hàng luốn đảm b ảo duy trì t ỷ l ệ kh ả nắng chi trả hàng ngày và trong vòng 7 ngày. Đ ặc bi ệt, r ủi ro tín d ụng đ ược ki ểm soát tốết trước thực trạng tín dụng của toàn ngành ngần hàng đang đi xuốếng. Trong nắm 2012, Martime Bank tập trung nhiêầu nguốần l ực cho cống tác phần tích nguyên nhần và cảnh báo nguy cơ phát sinh nợ quá h ạn c ủa h ệ thốếng đốầng th ời th ực thi quyêết liệt cống tác đốếc thúc, xử lý nợ. kêết quả, cuốếi nắm 2012, t ỷ l ệ n ợ nhóm 3-5 của Ngần hàng đạt 2.65%. trong nắm 2012, Ngần hàng đã trích l ập 551 t ỷ đốầng dự phòng rủi ro cho vay khách hàng, là mức trích l ập cao nhầết trong nh ững nắm qua, gầếp 2 lầần so với nắm 2011. Bên cạnh đó, Ngần hàng đã hoàn nh ập d ự phòng rủi ro cho vay khách hàng 85 tỷ đốầng và s ử dụng 80 t ỷ đốầng d ự phòng đ ể x ử lý r ủi ro. 16 KỀẾT LUẬN Thời gian qua cũng như sắếp tới vầễn seễ là những quãng th ời gian đầầy thách th ức của nêần kinh têế đốếi với các ngần hàng. Và để đốếi đầầu với nó thì 1 vi ệc vố cùng quan trọng để giúp ngần hàng đứng vững đó là đảm bảo “nguốần cung” – ho ạt đ ộng huy động vốến. Xuầết phát từ nhu cầầu thiêết thực đó cũng nh ư điêầu ki ện đ ược th ực t ập tại ngần hàng Maritime Bank, nơi thời gian v ừa qua dù đốếi đầầu v ới đầầy khó khắn thử thách nhưng đã có nhiêầu biện pháp giúp đảm bảo hoạt động huy đ ộng vốến ổn định, em quyêết định chọn đêầ tài là “ phân tích tình hình huy động vôến của ngân hàng Maritime Bank”. Em mong seễ nhận được sự giúp đỡ của cố để em hoàn thành đêầ tài nghiên cứu trên. Em xin chần thành cảm ơn 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan