Báo cáo thực tập tổng hợp
1
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày 4/6/1962, UBND thành phố Hà Nội đã ra Quyết định số 3618/TC-QĐ
thành lập Công ty Kinh doanh hàng Xuất khẩu, tiền thân của Công ty TNHH Nhà
nước một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội – Unimex ngày nay.
Kể từ khi thành lập đến nay, trải qua nhiều thời kỳ, với nhiều tên gọi khác
nhau, song nhiệm vụ chính của Công ty vẫn là kinh doanh các mặt hàng Xuất nhập
khẩu. Trải qua 50 năm xây dựng và phát triển, mỗi thời kỳ, mỗi tên gọi, mỗi sự thay
đổi, mỗi bước phát triển của Công ty luôn gắn liền với mỗi giai đoạn lịch sử, mỗi
bước chuyển mình của đất nước, của Thủ đô. Từ Công ty kinh doanh hàng Xuất
khẩu, đến Sở ngoại thương Hà Nội, rồi Công ty Ngoại thương Hà Nội, Liên hiệp
Công ty Xuất nhập khẩu Hà Nội, Liên hiệp Công ty XNK và Đầu tư Hà Nội và hiện
nay là Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội
– Unimex Hà Nội, trong bất kỳ điều kiện nào dù là khó khăn nhất, Công ty luôn
luôn giữ vững vị thế là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu
của Thủ đô.
Qua bản báo cáo tổng hợp, em xin giới thiệu toàn cảnh về công ty TNHH xuất
nhập khẩu và đầu tư Hà Nội. Bài báo cáo của gồm 3 phần chính:
-
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội.
-
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xuất
nhập khẩu và đầu tư Hà Nội.
-
Phần 3: Định hướng phát triển của công ty TNHH xuất nhập khẩu và đầu tư
Hà Nội.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị Hoài Dung đã hướng dẫn,
chỉ bảo cụ thể cho em và em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc và
các cán bộ phòng kinh doanh của công ty đã cung cấp tư liệu và giúp đỡ em hoàn
thành bản báo cáo này.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
2
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY:
1. Tên công ty:
-
Tên thương mại: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI
-
Tên viết tắt: UNIMEX HANOI
-
Tên tiếng Anh: HANOI IMPORT EXPORT AND INVESTMENT
CORPORATION
2. Hình thức pháp lý:
-
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH NN một thành viên.
-
GPĐKKD Số : Đăng ký kinh doanh số: 0104000309 do Sở kế hoạch và Đầu
tưThành phố Hà Nội cấp ngày 29 tháng 12 năm 2005.
-
Vốn điều lệ: 58.575.000.000 đồng ( Năm mươi tám tỷ, năm trăm bảy mươi
lăm triệu đồng).
-
Chủ sở hữu: Ủy ban nhân dân
-
thành phố Hà Nội.
3. Địa chỉ giao dịch:
-
Trụ sở giao dịch:
+ Địa chỉ trụ sở chính: 41 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn
Kiếm, Thành phố Hà Nội.
+ Các địa chỉ giao dịch khác:
Trung tâm thương mại và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà nội: 102 Thái
Thịnh, quận Đống đa, Hà nội.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
3
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
Trung tâm sản xuất hàng tiêu dùng Hà nội (Artex Hanoi) : 172 Ngọc
Khánh, Quận Ba đình, Hà nội.
Trung tâm Thương Mại và Sản Xuất Bao Bì Hà Nội : 98 Hoàng Cầu,
Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
Trung tâm Thương mại và Xuất Nhập khẩu Hà nội, trung tâm kinh
doanh và Đầu tư Bất động sản Hà Nội : 201 Khâm thiên, Quận Đống đa,
Hà nội.
Xí nghiệp sản xuất và xuất nhập khẩu Thủ đô, xí nghiệp sản xuất và
thương mại Phú diễn : 26B Phố chợ Cầu Diễn - Từ Liêm – Hà Nội.
Chi nhánh Unimex tại Thành phố Hồ Chí Minh: 53 - Phan Đình Phùng Quận Phú Nhuận- TP Hồ Chí Minh.
Chi nhánh Unimex tại Hải phòng : 46 Điện Biên Phủ, quận Hồng Bàng,
Hải phòng
-
Điện thoại liên hệ: 8264188/ 8264159.
-
E-mail:
[email protected]
-
Website: unimex-hanoi.com
-
Số Tài khoản : 0021000000273 tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
-
Mã Số Thuế : 010016842.
-
Fax: 8259246.
4. Ngành nghề kinh doanh:
Công ty đã đăng ký các ngành nghề kinh doanh là:
-
Kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu tổng hợp;
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông sản tươi và chế
biến,dược liệu, thủ công mỹ nghệ, thủy hải sản tươi sống và các sản phẩm chế
biến từ hàng thủy, hải sản;
+ Nhập khẩu: nguyên liệu, vật tư thiết bị phụ tùng cho sản xuất công nông
nghiệp (không bao gồm thuốc bảo vệ thực vật), tiểu thủ công nghiệp, các loại
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
4
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
hàng tiêu dung mà Nhà nước không cấm (trừ buôn bán dược phẩm); Nhập khẩu
phương tiện vận tải và phương tiện vận chuyển, hành khách (ô tô, xe máy;
-
Kinh doanh các dịch vụ du lịch, khách sạn, văn phòng cho thuê ( không bao
gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường);
-
Kinh doanh bất động sản;
-
Kinh doanh các dịch vụ tư vấn đầu tư, giáo dục (không bao gồm tư vấn pháp
luật);
-
Đầu tư xây dựng các nhà máy, công xưởng, các khu công nghiệp vừa và nhỏ;
-
Làm các dịch vụ điện nước khu công nghiệp, đô thị;
-
Sản xuất kinh doanh giầy dép, túi cặp, may mặc và máy móc thiết bị chuyên
ngành may mặc, da giày;
-
Sản xuất và chế biến các loại hàng nông sản;
-
Sản xuất và chế biến chè xuất khẩu;
-
Sản xuất bao bì các loại;
-
Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở,
khu đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, khu du lịch, vui chơi, giải trí, thể
dục thể thao, khách sạn, khu công nghiệp vừa và nhỏ ( không bao gồm dịch
vụ thiết kế công trình);
-
In offset, in flexo trên bìa giấy và các sản phẩm bao bì các loại;
-
Xây dựng công trình dân dụng, văn hóa thể thao, công nghiệp, trang trí nội
ngoại thất công trình;
-
Lắp đặt: điện nước, thang máy dân dụng, công nghiệp, điều hòa không khí
trung tâm, cục bộ, hệ thống kho lạnh, xử lý độ ẩm không khí;
-
Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV;
-
Tổ chức thu mua, sản xuất, chế biến và kinh doanh lương thực, thực phẩm;
-
Tổ chức thu mua, sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm chè;
-
Đại lý hàng hóa cho các thành phần kinh tế trong và ngoài nước;
-
Kinh doanh cho thuê kho bãi, văn phòng;
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
-
5
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
Kinh doanh thương mại - xuất nhập khẩu: máy móc thiết bị ngành sản xuất
bao bì, ngành sản xuất giấy, ngành in, ngành chế biến lương thực, thực
phẩm, ngành y tế, ngành cơ khí, xây dựng, khai thác mỏ, xử lý nước thải
công nghiệp và dân dụng, ngành viễn thông, bảo vệ phòng hộ;
-
Giao nhận, vận chuyển hàng hóa;
Lĩnh vực nào là chủ yếu là:
- Kinh doanh xuất nhập khẩu như:
+ Xuất khẩu: Hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông sản tươi và
chế biến,dược liệu, thủ công mỹ nghệ…
+ Nhập khẩu: Nguyên liệu, vật tư, phụ tùng, các phương tiện vận chuyển,
phươngtiện giao thông
- Sản xuất hàng xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu và hàng tiêu dùng nội
địanhư: Giày dép, cặp, túi, bao bì..
- Kinh doanh dịch vụ: Dịch vụ bất động sản, du lịch, khách sạn, thuê kho
bãi,vận chuyển hàng hóa, dịch vụ tài chính
- Đầu tư xây dựng: Xây dựng lắp đặt công nghiệp và dân dụng, văn hóa
thểthao, trang trí nội thất, dịch vụ điện nước khu công nghiệp
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
1. Quá trình hình thành:
Unimex Hà nội được thành lập năm 1962, là một công ty đa ngành, 100%
vốn Nhà nước, đăng ký thành lập và hoạt động theo luật Doanh nghiệp nước Cộng
Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Trong 50 năm xây dựng và phát triển, Unimex
Hà nội đã trải qua nhiều thời kỳ, với nhiều tên gọi khác nhau. Mỗi thời kỳ, mỗi tên
gọi, mỗi bước phát triển của công ty luôn gắn liền với mỗi giai đoạn lịch sử, mỗi
chuyển mình của Thủ đô. Khởi nguồn từ một công ty thu mua hàng nông sản xuất
khẩu Unimex Hanoi đã phát triển không ngừng về bề rộng và chiều sâu, đến nay
trở thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên hoạt động trong
các lĩnh vực : sản xuất, xuất nhập khẩu và đầu tư.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
6
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
2. Quá trình phát triển:
Quá trình phát triển của công ty từ lúc được thành lập đến nay chia làm 8 giai
đoạn như sau:
- Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu (1962-1965)
+ Thành lập theo quyết định số 3618/TC-QĐ ngày 4/6/1962 của UBND
Thành phố Hà Nội.
+ Thời gian hoạt động từ 06/1962 đến 10/1965.
+ Trụ sở: 32 Lê Thái Tổ-Hoàn Kiếm-Hà Nội.
Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất 1961-1965, Miền Bắc xây dựng và
phát triển kinh tế xã hội, nhiệm vụ của ngành Ngoại thương là đẩy mạnh xuất khẩu.
UBND Thành phố Hà Nội ra quyết định thành lập Công ty Kinh doanh hàng Xuất
khẩu. Đây là đơn vị kinh doanh đầu tiên của ngành Ngoại thương thành phố Hà
Nội, tổ chức tiền thân của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuất nhập khẩu
và Đầu tư Hà Nội. Nhiệm vụ của Công ty là tổ chức chế biến , thu gom hàng nông
sản xuất khẩu giao cho các Tông công ty và Công ty Trung ương xuất khẩu và tiếp
nhận hàng nhập khẩu phục vụ cho xây dựng kinh tế Thủ Đô.
-
Sở Ngoại thương Hà Nội (1965-1968)
+ Thành lập theo Quyết định số 4060/QĐ-TC ngày 05/10/1965 của UBND
Thành phố Hà Nội.
+Thời gian hoạt động từ tháng 10/1965 đến tháng 02/1968.
+ Trụ sở: 32 Lê Thái Tổ-Hoàn Kiếm-Hà Nội.
Để thực hiện nhiệm vụ của Thủ đô đối với yêu cầu phát triển kinh tế và phục
vụ chiến đấu, chi viện cho miền Nam, ngành ngoại thương Thành phố cần phải phát
triển mạnh mẽ hơn nữa về quy mô, số lượng mặt hàng xuất nhập khẩu. Xuất phát từ
những đòi hỏi đó, UBND Thành phố Hà Nội ra quyết định thành lập Sở ngoại
thương Hà Nội, là cơ quan quản lý Nhà nước về ngoại thương của thành phố, đồng
thời trực tiếp quản lý 3 công ty trực thuộc: công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu,
công ty May mặc xuất khẩu, công ty Thảm len Nam Đồng.
- Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu (1968 – 1975)
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
7
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
+ Thành lập theo quyết định số 314/TC-CQ ngày 23/02/1968 của Ban tổ chức
chính quyền thành phố.
+ Thời gian hoạt động từ tháng 02/1968 đến tháng 05/1975.
+ Trụ sở: 12 Hàng Điếu – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Từ năm 1968, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu gom hàng nông sản, thủ
công mỹ nghệ, tạp phẩm xuất khẩu và tổ chức chế biến lương khô, thực phẩm phục
vụ cho quân đội, UBND Thành phố Hà Nội ra quyết định thành lập Công ty Kinh
doanh hàng Xuất khẩu sau khi giải thể Sở ngoại thương Hà Nội. Công ty kinh
doanh hàng Xuất khẩu đã mở rộng quy mô sản xuất gia công, tăng dần chủng loại
mặt hàng xuất khẩu, tổ chức các trạm thu mua hàng nông sản, hàng thủ công mỹ
nghệ, tạp phẩm, hàng mây tre đan, hàng dệt…từ đó hình thành mạng lưới cơ sở các
tổ hợp tác, các hợp tác xã gia công hàng xuất khẩu, thu hút hàng vạn lao động Thủ
đô.
- Công ty ngoại thương Hà Nội (1975 – 1980)
+ Thành lập theo Quyết định số 476/QĐ-TC ngày 22/05/1975 của UBND
Thành phố Hà Nội.
+ Thời gian hoạt động từ tháng 05/1975 đến 04/1980.
+ Trụ sở: 12 Hàng Điếu – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất, để xây dựng và phát triển
ngành ngoại thương của Thủ đô theo yêu cầu của giai đoạn cách mạng mới, UBND
TP Hà Nội ra quyết định thành lập Công ty Ngoại thương Hà Nội, trên cơ sở bổ
sung chức năng nhiệm vụ của Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu, các trạm sản
xuất gia công hàng xuất khẩu được chuyển thành các xí nghiệp trực thuộc công ty,
tiếp nhận thêm một số xí nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Tổng công ty trung
ương. Năm 1979 được giao thêm chức năng xuất khẩu tại chỗ thu ngoại tệ mạnh.
Thời điểm này, tổ chức của Công ty Ngoại thương Hà Nội gồm 7 xí nghiệp sản
xuất, 2 trạm thu mua nông sản tạp phẩm và 3 cửa hàng thu ngoại tệ mạnh.
- Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu Hà Nội (1980 – 1991)
+ Thành lập theo Quyết định số 1543/QĐ-TC ngày 23/04/1980 của UBND
Thành phố Hà Nội.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
8
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
+ Thời gian hoạt động từ tháng 04/1980 đến 12/1991.
+ Trụ sở: 41 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Thực hiện chủ trương của Nhà nước cho phép một số đơn vị ngoại thương ở các
thành phố lớn được tham gia xuất nhập khẩu trực tiếp, UBND Thành phố Hà Nội ra
quyết định thành lập Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu Hà Nội. Giai đoạn này, Liên
hiệp công ty xuất nhập khẩu Hà Nội gồm 20 đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh
trực thuộc và 13 phong ban tham mưu giúp việc.
-
Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội (1991- 2004)
+ Được thành lập theo Quyết định số 3310/QĐ-UB-TC ngày 16/12/1991 của
UBND thành phố Hà Nội.
+ Thời gian hoạt động từ tháng 12/1991 đến tháng 08/2004.
+ Trụ sở: 41 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Căn cứ nhu cầu kinh doanh, thực hiện chủ trương tăng cường hợp tác kinh doanh
với các cơ sở kinh tế Trung ương cũng như địa phương thông qua việc đầu tư, liên
doanh liên kết, theo đề nghị của Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu Hà Nội, UBND
TP Hà Nội đã ra quyết định bổ sung thêm nhiệm vụ và đổi tên thành Liên hiệp công
ty xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội.
- Công ty XNK và đầu tư Hà Nội (1993 – 2005)
+ Quyết định 125/2004/QĐ-UB ngày 11/08/2004 của UBND TP về việc thành
lập Tổng công ty Thương mại Hà Nội thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ Công ty con ( Unimex Hà Nội trực thuộc Tổng Công ty Thương mại Hà Nội ).
+ Thời gian hoạt động từ tháng 08/2004 đến tháng 10/2005.
+ Trụ sở: Trụ sở: 41 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Năm 2004, đứng trước những yêu cầu cấp bách phải thích nghi với xu thế hội
nhập mở cửa, nhằm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu trong
“sân chơi” toàn cầu, nước ta tiến hành cải tổ hệ thống cơ cấu tổ chức của các doanh
nghiệp Nhà nước. Chính phủ đã áp dụng mô hình Công ty mẹ - Công ty con cho
một số doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước. Mô hình tổ chức của Công ty đã được
thay đổi như sau: một số công ty thuộc liên hiệp Công ty Xuất nhập khẩu và đầu tư
Hà Nội trước đây được sáp nhập vào Công ty XNK và đầu tư Hà Nội.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
9
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên XNK và Đầu tư Hà Nội ( 2005 –
nay)
+ Quyết định số 152/2005/QĐ-UB ngày 04/10/2005 của UBND TP Hà Nội,
Công ty XNK và Đầu tư Hà Nội chính thức chuyển đổi mô hình tổ chức hoạt động
thành Công ty TNHH NN một thành viên XNK và đầu tư Hà Nội (hiệu lực từ
1/10/2005).
+ Quyết định số 153/2005/QĐ-UB ngày 04/10/2005 của UBND TP về việc
phê chuẩn và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty XNK và Đầu tư Hà
Nội thành Công ty TNHH NN một thành viên XNK và Đầu tư Hà Nội ( hiệu lực
01/10/2005)
+ Thời gian hoạt động từ tháng 10/2005 đến nay.
Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế theo hướng hội nhập, Nhà nước thí
điểm chuyển đổi doanh nghiệp sở hữu nhà nước thành mô hình Công ty TNHH Nhà
nước một thành viên. Unimex Hà Nội là một trong số ít doanh nghiệp của Thành
phố Hà Nội được lựa chọn để chuyển đổi sang mô hình này.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
10
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
PHẦN II:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI
I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy:
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty Unimex
(Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ công ty Unimex)
Mô hình tổ chức của công ty là mô hình tổ chức hỗn hợp. Trong đó chức năng
của các phòng ban như sau:
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
11
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
- Chủ tịch công ty : Chủ tịch công ty thực hiên chức năng quản lý công ty ,
trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra
giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty .
- Ban giám đốc : Ban giám đốc của công ty UNIMEX là gồm 1 tổng giám đốc
và 3 phó tổng giám đốc. Tổng giám đốc là người đứng đầu công ty, tất cả các phòng
ban đều chịu sự quản lý của tổng giám đốc . Các phó Tổng giám đốc phụ trách một
số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc công ty về lĩnh vực
công tác được giao. Ban giám đốc chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về
mọi hoạt động của công ty .
- Phòng tổ chức cán bộ : Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân lực của công ty ,
tham mưu cho tổng giám đốc về sắp xếp , bố trí nhân lực hợp lý và hiệu quả nhất .
Lập kế hoạch đào tạo , điều hành , bổ xung lao động nhằm phù hợp với yêu cầu
kinh doanh . Ngoài ra , phòng tổ chức còn làm một số công viêc khác như : bảo vệ
chính trị nội bộ , thanh tra lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội …
- Phòng kế toán và tài vụ: Có nhiệm vụ hạch toán kế toán , đánh giá toàn bộ kết
quả hoạt động kinh doanh trong từng kế hoạch ( tháng ,quý , năm ). Đồng thời
phòng kế toán và tài vụ còn phải đảm bảo vốn phục vụ cho các hoạt động của các
phòng kinh doanh trong công ty, điều tiết vốn nhằm phục vụ cho mục tiêu kinh
doanh, đảm bảo vốn được xoay vòng nhanh và có hiệu quả nhất. Quyết toán tài
chính với các cơ quan cấp trên và các cơ quan hữu quan, tổ chức tài chính, các ngân
hàng hàng năm .
- Phòng kế hoạch phát triển : có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch của công ty trong
dài, trung và ngắn hạn; thu thập nắm giữ toàn bộ thông tin về hoạt động kinh doanh
của công ty; báo cáo thông tin cho tổng giám đốc một cách chính xác, kịp thời nhằm
giúp cho tổng giám đốc có quyết định đúng đắn, phù hợp với yêu cầu phát triển của
công ty .
- Văn phòng : có trách nhiệm thu thập xử lý thông tin phục vụ cho mọi hoạt đông
của các phòng ban.
- Phòng quản lý công nợ : có nhiệm vụ lập phiếu thu, phiếu chi theo dõi và báo
cáo kịp thời tình hình thu chi và tồn quỹ ; theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải
trả, các khoản tạm ứng và lập báo cáo kịp thời về tình hình công nợ.
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
12
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
- Các trung tâm :
+ Trung tâm thương mại và xuất khẩu Hà Nội.
+ Trung tâm thương mại và nhập khẩu Hà Nội.
+ Trung tâm kinh doanh và đầu tư BĐS Hà Nội.
+ Trung tâm thương mại Artex Hà Nội : trung tâm sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Trung tâm thương mại Genexim : trung tâm thương mại và xuất nhập
khẩu tổng hợp.
- Chi nhánh của công ty:
+ Chi nhánh tại thành phố HCM.
+ Chi nhánh tại Hải Phòng.
2. Đặc điểm về nhân sự:
Hiện tại tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 330 người.
-
Cơ cấu lao động theo giới tính:
Bảng 1: Cơ cấu về giới tính của cán bộ công nhân viên của công ty giai đoạn
2007-2011
(Đơn vị: người)
STT
Năm
Giới tính
Tỷ lệ nam nữ (%)
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Tổng số
lao động
1
2007
106
97
52,2
47,8
203
2
2008
114
111
50,67
49,33
225
3
2009
120
134
47,2
52,8
254
4
2010
132
155
46
54
287
5
2011
150
180
45,5
54,5
330
( Nguồn: số liệu thống kê của phòng Tổ chức năm 2011)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy số lao động của doanh nghiệp tăng lên theo các
năm: năm 2007 là 203 người, năm 2009 là 254 người và năm 2011 là 330; điều này
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
13
cho thấy côn ty đang ngày càng phát triển và tạo được nhiều công ăn việc làm cho
người lao động. Thêm vào đó tỷ lệ giữa lao động nam và nữ đều trong đó tỷ lệ lao
động nữ đang có xu hướng tăng lên so với lao động nam.
-
Cơ cấu lao động theo trình độ:
B¶ng 2: C¬ cÊu tr×nh ®é cña c¸n bé c«ng nh©n viªn c«ng
ty
tõ n¨m 1999 ®Õn n¨m 2003
(Đơn vị: người)
Tr×nh ®é häc vÊn
N¨m
§H
Cao
®¼ng
Trun
g
cÊp
và
THPT
% trªn tæng sè lao
®éng
Công
nhân
kỹ
thuật
§H
Cao
®¼ng
Trun
g
cÊp
và
THPT
Công
nhân
kỹ
thuật
Tæng
sè
lao
®éng
200
9
147
12
49
46
58
4,7
19,3
18
254
201
0
156
10
64
57
54,
3
3,5
22,3
19,9
287
201
1
175
10
79
66
53
3
24
20
330
(Nguån: Sè liÖu cña Phßng tæ chøc n¨m 2003)
Nh×n vµo b¶ng2, ta thÊy tr×nh ®é cña ®éi ngò c¸n
bé c«ng nh©n viªn cña C«ng ty XNK vµ ®Çu t- Hµ Néi lµ
rÊt cao. Tr¶i qua 3 n¨m tõ 2009 ®Õn 2011, tr×nh ®é cña
®éi ngò lao ®éng cña c«ng ty trong 3 n¨m qua ®Òu t¨ng
thªm kh¸ ®Òu, thÓ hiÖn ë thùc tÕ lµ h¬n 50% c¸n bé c«ng
nh©n viªn cña c«ng ty cã tr×nh ®é ®¹i häc. Nh- vËy, ta
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
14
cã thÓ rót ra mét kÕt luËn lµ c«ng ty tuy lµ mét c«ng ty
Nhµ n-íc nh-ng còng t-¬ng ®èi n¨ng ®éng, n¾m b¾t ®-îc
mét quy luËt tÊt yÕu kh¸ch quan cña thÞ tr-êng: nÕu
kh«ng cã chÊt l-îng th× tÊt sÏ bÞ ®µo th¶i, kh«ng sím
th× muén. C«ng ty ®· nhËn thøc ®-îc r»ng chÊt l-îng ë
®©y kh«ng chØ lµ chÊt l-îng s¶n phÈm, dÞch vô mµ cßn lµ
ë chÊt l-îng cña nh÷ng con ng-êi trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp
®-a nh÷ng s¶n phÈm Êy ®Õn ®-îc víi ng-êi tiªu dïng cuèi
cïng, mµ nh÷ng ng-êi Êy l¹i chÝnh lµ nh÷ng ng-êi c«ng
nh©n, nh©n viªn lµm trong c«ng ty. V× vËy, c«ng ty ®· ®Ò
ra mét chiÕn l-îc tuyÓn mé nh©n viªn theo h-íng träng
nh©n tµi. ChÝnh chiÕn l-îc Êy ®· gióp cho c«ng ty cã
®-îc mét ®éi ngò nh©n viªn cã tr×nh ®é cao nh- hiÖn nay.
-
Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
B¶ng 3: C¬ cÊu ®é tuæi cña c¸n bé c«ng nh©n viªn cña
c«ng ty
tõ n¨m 1999 - 2003
(Đơn vị:Người)
2009
2010
2011
§é tuæi
Sè
% sè
ng-êi lao
®«ng
Sè
% sè
ng-êi lao
®éng
Sè
% sè
ng-êi lao
®éng
22 - 30
70
27,6
81
28,2
101
30,6
31 - 40
83
32,7
112
39
125
37,9
41 - 60
101
39,7
94
32,8
104
31,5
Tæng
254
287
330
(Nguån: B¸o c¸o vÒ lao ®éng cña phßng tæng hîp n¨m 2003)
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
15
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
Theo b¶ng 3, ta thÊy ®-îc c¬ cÊu vÒ ®é tuæi cña
c¸n bé c«ng nh©n viªn c«ng ty ®· cã mét sè thay ®æi
trong giai đoạn 2009 - 2011, trong đó sè c¸n bé c«ng nh©n viªn
trÎ
vµo
søc
chØ
tuæi ®· t¨ng lªn, tõ 27,6% năm 2009 lªn ®Õn gÇn 30,6%
n¨m 2011. §iÒu Êy chøng tá r»ng c«ng ty còng ®ang ra
phÊn ®Êu ®Ó trÎ ho¸ ®éi ngò nh©n viªn cña m×nh, v×
cã giíi trÎ ngµy nay míi cã thÓ cã ®ñ c¶ søc khoÎ vµ
trÝ tuÖ, sù nhanh nhÑn,… ®Ó thÝch øng ®-îc víi nh÷ng
thay ®æi cña thêi ®¹i. Tuy nhiªn, ta còng dÔ dµng nhËn
thÊy r»ng sù trÎ ho¸ ®éi h×nh nµy ®· cã, nh-ng vÉn ch-a
®ñ. Tû lÖ nh©n viªn trªn 40 tuæi vÉn chiÕm tû lÖ cao h¬n
nhiÒu so víi sè nh©n viªn trÎ tuæi, v× vËy ®· khiÕn cho
®é tuæi trung b×nh cña ng-êi lao ®éng trong c«ng ty vÉn
cã xu h-íng t¨ng lªn. §iÒu nµy xuÊt ph¸t tõ mét thùc tÕ
lµ hÇu hÕt nh÷ng c¸n bé c«ng nh©n viªn cña c«ng ty ®Òu
lµ nh÷ng c¸n bé l·o thµnh, ®· ®-îc cö vÒ lµm viÖc cho
c«ng ty tõ khi c«ng ty míi ®-îc thµnh lËp, vµ ®· cèng
hiÕn søc m×nh cho c«ng ty trong rÊt nhiÒu n¨m.
3. Đặc điểm về tài chính
Bảng 4: Nguồn vốn đầu tư phát triển kinh doanh giai đoạn 2007-2010
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Tổng vốn đầu tư kinh
doanh (1)
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
1.001.349
527.000
711.851
Vốn chủ sở hữu (2)
550.742
316.200
391.518
Vốn vay(3)
300.405
105.400
177.963
Vốn khác
150.202
105.400
142.370
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
16
Từ đó ta có bảng sau:
Bảng 5: So sánh tỷ lệ các thành phần của nguồn vốn trong công ty
(Đơn vị: %)
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
(3)/(1)
30
20
25
(3)/(2)
54,5
33,33
45,5
(2)/(1)
55
60
55
Theo bảng 4 ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tương đối lớn
chiếm gần 60% tổng vốn đầu tư kinh doanh, còn lại là nguồn vốn đi vay từ các ngân
hàng hay qua trái phiếu và nguồn vốn khác. Nguồn vốn này năm 2009 là 60%,
nhưng đến năm 2010 công ty do khủng hoảng kinh tế, hoạt động kinh doanh của
công ty kém hiệu quả dẫn đến nguồn lợi nhuận giảm nên nguồn vốn chủ sở hữu cho
hoạt động công ty giảm và nguồn vốn vay dần tăng. Xét bảng 5 ta thấy tỷ lệ vốn vay
trên tổng nguồn vốn đều chỉ dao động ổn định từ 20-30% và tỷ lệ vốn vay trên vốn
chủ sở hữu giảm dần từ 54,5% còn 45,5% đây là tín hiệu khá khả quan.
4. Đặc điểm về marketing:
Công ty UNIMEX là một doanh nghiệp có quan hệ làm ăn với hơn 40 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên thế giới. Châu Á vẫn là thị trường hoạt động chủ yếu của công
ty, các khách hàng truyền thống là Nhật Bản, Singapore, Thái Lan,
Philippine…Châu Âu và châu Mỹ là các thị trường tiềm năng tuy nhiên các thị
trường này có yêu cầu rất cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu. Vì vậy để phát
triên thị trường xuất nhập khẩu thì kế hoạch marketing của công ty là hết sức cần
thiết.
Chiến lược marketing của công ty trong giai đoạn này là hướng ra thị trường
xuất nhập khẩu Châu Âu, và các thị trường quen thuộc Châu Á. Thị trường Châu
Âu là thị trường được công ty rất quan tâm do sản phẩm của công ty được tiêu thụ
nhiều và được giá cao đặc biệt là chè và các mặt hàng nông sản có chất lượng cao.
Đối với nhập khẩu UNIMEX chú trọng nhập khẩu máy móc thiết bị có hàm lượng
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
17
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
công nghệ cao của thị trường này với mục đích phục vụ cho hoạt động sản xuất của
các xí nghiệp thành viên và cả với mục đích bán thu lợi nhuận. Đối với thị trường
Châu Á, công ty hướng tới cả chất lượng và số lượng sản phẩm xuất khẩu sang các
thị trường này. Các mặt hàng nông sản của công ty đặc biệt được ưa chuộng và có
sực tiêu thụ cao.
Hoạt động Marketing của công ty nhằm thu hút khách hàng, tạo uy tín trên thị
trường trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức như tham gia các hội trợ triển lãm,
xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, quảng cáo trên các phương tiện thông tin
đại chúng…Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay internet là công cụ để
marketing hiệu quả nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong linh vực xuất
nhập khẩu. Hướng tương lai của công ty trong giai đoạn tới là mở Web giới thiệu
sản phẩm và bán hàng trực tuyến.
Ngân sách Marketing theo kế hoạch chiếm khoảng 3%-5% tổng ngân sách của
công ty phục vụ cho các hoạt đông quảng cáo và hoạt động mở rộng thương mại với
các nước, tốc độ tăng ngân sách dành cho hoạt động marketing là tăng khoản từ 5%8% một năm trong tổng ngân sách công ty.
5. Công nghệ:
Máy móc, thiết bị là khâu có liên quan và quyết định chất lượng sản phẩm, giá
thành sản phẩm. Đây là một vấn đề quan trọng của công ty.
Bảng 6: Báo cáo tổng hợp về máy móc thiết bị của công ty
(đơn vị: cái)
STT
Chủng loại MMTB
Số
lượng
Nguồn
gốc
Xuất xứ
Năm đưa
vào sử
dụng
Tình trạng
khấu hao
(n¨m)
I
Máy đào
1
Máy đào
HITACHI EX330
4
Nhật
2010
2
2
Máy đào bánh lốp
SOLAR
2
Nhật
2005
7
3
Máy đào bánh xích
SUMITOMO S280
1
Nhật
2002
10
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
4
Máy đào bánh xích
KOBELCO SK
18
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
1
Nhật
2004
8
1
Nhật
2003
9
1
Nhật
2004
8
1
Nhật
2005
7
300
Máy đào bánh xích
5
KOBELCO SK
200-5
6
Máy xúc lật
KAWASAKI 80
ZIII
II
1
Máy lu
Lu rung Sakai
S510D
2
Lu rung Sakai
SV500TF
1
Nhật
2009
3
3
Lu bánh sắt
SAKAI
2
Nhật
2006
6
4
Lu bánh lốp
SAKAI-TS200
2
Nhật
2011
1
5
Lu mini BOMAG
125C
1
Đức
2011
1
6
Lu rung YZ14
1
T.Quốc
2010
2
7
Lu rung Bitelli
1997
1
ITALI
2006
6
8
Lu rung AMANN
1
Đức
2004
8
1
Nhật
2000
12
1
Nhật
2005
7
12
Hàn
2003
9
III
Máy san
Máy san
1
2
IV
1
Missibishi
MG330R
Máy san
MITSUBISHI
ô tô vận chuyển
ôtô tải HUYNDAI
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
19
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
Quốc
2
Xe IFa
1
Đức
2004
8
3
Xe DongFeng
10
T.Quốc
2009
3
4
Xe Cửu Long
4
T.Quốc
2009
3
V
Cần cẩu
1
Cẩu tự hành
TAZANO
1
Hàn
Quốc
2001
11
2
Nhật
2003
9
VI
Máy khoan - thi
công cọc
Máy khoan cọc
1
nhồi HITACHI KH
125
2
Dàn ép cọc BTCT
150T
1
Việt
Nam
2004
8
3
Búa đóng cọc trụ
dẫn K 45
1
Nhật
1997
15
1
Anh
2004
8
2
TQ
2005
7
4
Búa đóng cọc thủy
lực BSP 3579
5
Thiết bị ép cọc
VII
Các máy khác
1
Máy bơm nước
Hon Da
2
Nhật
2000
12
2
Máy đầm cóc
MIKASA,TACOM
3
Nhật
2001
11
3
Máy trộn bê tông
JG 150-500
3
TQ, VN
2000
12
4
Máy trộn vữa
4
TQ, VN
2000
11
5
Máy đầm dùi
12
Nhật, TQ
2008
4
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B
Báo cáo thực tập tổng hợp
20
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung
6
Máy dầm bàn
5
Nhật, TQ
2006
6
7
Máy phát điện
3
Nhật, TQ
2011
1
8
Máy hàn
5
VN
2010
2
9
Máy nén khí DK9
3
Nga
2007
5
10
Máy phun sơn
1
Nhật
2004
8
11
Máy cắt bê tông
JEONIL
2
Hàn
Quốc
2002
10
12
Máy tiện T616
2
Việt
Nam
1999
VIII
Thiết bị dùng
chung
9
1
Cân điện tử
2
Mỹ
2007
5
2
Cân thuỷ tĩnh
2
Nhật
2008
4
3
Cân điện tử
2
Đức
2005
7
4
Tủ sấy
2
2007
5
5
ống đong
6
Trung
Quốc
2009
3
6
Bình tỉ trọng
6
Việt Nam
2004
8
7
Bình tam giác
6
Việt Nam
2005
7
8
Thước kẹp
2
Trung
Quốc
2010
2
Thước lá
2
2010
2
Trung
Quốc
Trung
Quốc
Qua bảng trên ta những năm qua công ty Unimex Hà Nội đã đầu tư thay thế khá
nhiều các máy móc, thiết bị cũ kỹ và lạc hậu nhưng thực trạng hiện nay máy móc
thiết bị vẫn trong tình trạng lạc hậu, thiếu đồng bộ. Điều này đã ảnh hưởng không
nhỏ đến việc sản xuất sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường. Chất lượng: chất
SV: Lê Thị Hương
Lớp: QTKD CN&XD 51B