Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, tiến
dần tới nền kinh tế thị trường. Ngành ngân hàng với vị thế của mình
trong nền kinh tế đã và đang đóng vai trò hết sức quan trọng trong
việc thúc đẩy tiến trình phát triển đó. Là một sinh viên ngành ngân
hàng, em nhận thấy, những hiểu biết về nghiệp vụ ngân hàng cũng
như những yếu tổ tác động đến hoạt động của hệ thống ngân hàng là
rất quan trọng. Vì vậy, được sự giúp đỡ của khoa Tài chính – Ngân
hàng, chi nhánh Ngân hàng Vietbank Hà Nội và sự hướng dẫn tận tình
của cô Nguyễn Thị Minh Hạnh, em đã có thêm những hiểu biết về
hoạt động ngân hàng. Kết hợp kiến thức em đã được học trên giảng
đường, cùng thực tế trong quá trình thực tập, em đã hoàn thành bản
Báo cáo thực tập tổng hợp về lịch sử hình thành, cơ cấu và tình hình
hoạt động của ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín chi nhánh Hà
Nội.
Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm bốn phần
- Phần một: Giới thiệu về đơn vị thực tập.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
- Phần hai: Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động.
- Phần ba: Những vấn đề đặt ra cần giải quyết.
- Phần bốn: Đề xuất hướng đề tài khóa luận.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH HÀ
NỘI ....................................................................................................... 1
1.1. Quy trình hình thành và phát triển về đơn vị thực tập. .......... 1
1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng
Tín
1
1.1.2. Giới thiệu đơn vị thực tập ( chi nhánh Hà Nội ) .................... 2
1.2. Mô hình tổ chức............................................................................ 3
1.3. Chức năng bộ máy lãnh đạo ....................................................... 6
1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của toàn chi nhánh .................... 8
PHẦN II: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG ...................................................................................... 8
2.1. Bảng 1: Bảng cân đối kế toán ngân hàng TMCP Việt Nam
Thƣơng Tín – chi nhánh Hà Nội ........................................................ 9
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
2.2. Một số đánh giá về tình hình tài sản nguồn vốn của chi nhánh
............................................................................................................. 13
2.3. BẢNG 2: Báo cáo kết quả kinh doanh ngân hàng TMCP Việt
Nam Thƣơng Tín chi nhánh Hà Nội: (Đơn vị: triệu VNĐ) ............ 17
2.3. Một số nhận xét về kết quả kinh doanh của chi nhánh.......... 20
CHƢƠNG III: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT 21
CHƢƠNG IV: ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐỀ TÀI KHOÁ LUẬN ....... 23
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH HÀ
NỘI
1.1. Quy trình hình thành và phát triển về đơn vị thực tập.
1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Việt Nam
Thƣơng Tín
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín (tên giao
dịch tiếng Anh là Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock
Bank), tên viết tắt là Vietbank, là một ngân hàng thương mại cổ
phần của Việt Nam.
Ngân hàng được thành lập và đi vào hoạt động: 02/02/2007
Trụ sở chính: tại 47 Trần Hưng Đạo – TP Sóc Trăng – Tỉnh Sóc
Trăng
Phone: +84 (79) 362-1008
Fax: +84 (79) 362-1858
E-mail:
[email protected]
Website: http://www.vietbank.com.vn
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
1
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
Loại hình đơn vị: ngân hàng thương mại cổ phẩn.
1.1.2. Giới thiệu đơn vị thực tập ( chi nhánh Hà Nội )
Vietbank - chi nhánh Hà Nội được thành lập vào ngày 26 tháng
02 năm 2009 tại số 26 Bà Triệu, phường Tràng Tiền, Hà Nội.
Chi nhánh VIETBANK Hà Nội đi vào hoạt động đánh dấu mốc
quan trọng trong kế hoạch phát triển kênh phân phối sản phẩm, dịch
vụ của VIETBANK. Đây là cơ sở để vững chắc để VIETBANK tiếp
tục mở rộng mạng lưới hoạt động ra ba miền bắc, trung, nam.
ĐT: +84 (4) 39366284 - 39366382
Fax: +84 (4) 39366284
Chi nhánh thực hiện hoạt động theo uỷ quyền của ngân hàng TMCP
VN Thương Tín.
Hiện nay chi nhánh đã và đang thực hiện theo mô hình phục vụ
giao dịch một cửa, tạo thuận lợi cho khách hàng đồng thời quản lý
thông tin nhanh chóng.
Chi nhánh Hà Nội gồm có 6 phòng ban nghiệp vụ:
Phòng QHKH cá nhân
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
2
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
Phòng QHKH doanh nghiệp vừa và nhỏ
Phòng QHKH doanh nghiệp lớn
Phòng kế toán
Phòng thẩm định
Phòng hỗ trợ
1.2. Mô hình tổ chức
Phòng giám
đốc
Phòng
phó giám
đốc 1
Phòng
QHKH
cá nhân
Phòng
QHKH
DN
vừa và
nhỏ
Phòng phó
giám đốc 2
Phòng
QHKH
lớn
Phòng
kế toán
Phòng
hỗ trợ
Sàn
giao
dịch
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức của ngân hàng TMCP VN Thương Tín - chi
nhánh Hà Nội
Hiện nay chi nhánh có 5 phòng giao dịch trực thuộc:
PGD Tây Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
3
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
PGD Đội Cấn
PGD Đường Thành
PGD Lạc Long Quân
PGD Lò Đúc
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban nghiệp vụ
Phòng QHKH cá nhân: liên quan tới khách hàng là cá nhân, thực
hiện chức năng tiếp xúc khách hàng xin vay và gửi tiền, hỗ trợ cho
vay, thẩm định tài sản đảm bảo … Các sản phẩm tiêu biểu như: cho
vay, nhận tiển gửi, sản phẩm thẻ…
Phòng QHKH doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME): là phòng chăm
sóc khách hàng với khách hàng là những doanh nghiệp vừa và nhỏ có
nhu cầu vay vốn cho hoạt động kinh doanh với chức năng chính tiếp
cận khách hàng có nhu cầu vay vốn, hỗ trợ cho vay, xem xét tình hình
hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh để quyết định cho vay,
thẩm định tài sản đảm bảo…
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
4
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
Phòng QHKH doanh nghiệp lớn (CIB): chăm sóc cho khách hàng
là doanh nghiệp lớn; quản lý, chăm sóc khách hàng hiện tại; tìm kiếm,
tiếp thị để phát triển khách hàng mới; thẩm định và kiểm tra mục đích
sử dụng vốn vay của khách hàng; đảm bảo quá trình tuân thủ hoạt
động kinh doanh theo qui định của Ngân hàng.
Phòng hỗ trợ: Bộ phận Xử lý giao dịch: Xử lý các thao tác liên
quan tới nghiệp vụ (VD: gửi tiết kiệm, chuyển tiền, thanh toán…)
Bộ phận thanh toán quốc tê: Xử lý các nghiệp vụ liên quan tới
thanh toán quốc tế (cung cấp thông tin cho vay đi du học…)
Phòng thẩm định: thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới việc thẩm
định, kiểm soát các khoản nợ quá hạn, thu hồi nợ….
Sàn giao dịch: gồm có giao dịch viên và bộ phận chăm sóc khách
hàng
Phòng giao dịch thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn và thực
hiện công tác Marketing ngân hàng. Ngoài ra phòng giao dịch còn
thực hiện các nghiệp vụ: mua bán và chuyển đổi ngoại tệ, lập hồ sơ
khách hàng mớiaorn cho mở tài khách hàng đồng thời giới thiệu các
sản phẩm của ngân hàng tới khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
5
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
1.3. Chức năng bộ máy lãnh đạo
STT Ban giám đốc
1
GĐ:
Trần
Nội dung phân công, phân nhiệm
Trọng 1. Phụ tránh chung vê tất cả các mặt hoạt
Thương
động của Chi nhánh và các PGD trực
thuộc
2. Phụ trách công tác tổ chức và nhân sự,
Ban chỉ đạo Thi đua khen thưởng, Ban
tín dụng, Tổ ngăn chặn và xử lý nợ quá
hạn,
3. Trực tiếp phê duyệt chi phí điều hành,
phân công phân nhiệm, ký duyệt cho vay.
Thực hiện nhiệm vụ bổ nhiệm và khen
thưởng cán bộ.
2
PGĐ: Nguyễn Nghĩa 1. Trực tiếp phụ trách quản lý, điều hành
hoạt động
- Phòng QHKH (bao gồm toàn bộ hoạt
động của Bộ phận Chi nhánh và các PGD
trực thuộc).
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
6
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
2. Trực tiếp xây dựng kế hoạch, chương
trình hành động, đề xuất các biện pháp
nhằm đẩy mạnh công tác huy động.
3. Trực tiếp phụ trách công tác Xây dựng
cơ bản, Phòng chống rửa tiền của Chi
nhánh.
Phụ trách công tác Mở rộng mạng lưới
Chi nhánh
3
PGĐ: Lê Thị Kim 1. Chịu trách nhiệm kế toán kiểm toán
Oanh
kết xuất hổ sơ các khoản mục được nêu
trong báo cáo tài chính
2. Tổ chức điều hành kiểm tra giám sát
theo sự ủy nhiệm của giám đốc.
Điều hành quản lý chung giao dịch hàng
ngày của ngân hàng
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
7
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của toàn chi nhánh
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng
khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá
khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
- Cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài
chính và các hình thức cấp tín dụng khác
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế theo quy định của pháp
luật
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh
toán liên ngân hàng trong nước, kinh doanh ngoại hối…
PHẦN II: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
8
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
2.1. Bảng 1: Bảng cân đối kế toán ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín – chi nhánh Hà Nội
(đơn vị: triệu đồng)
Năm
2010
Chỉ tiêu
2011
2012
So sánh
So sánh
2011 với
2012 với
2010
2011
Tỷ
Tỷ
Tỷ
trọn
trọn
trọn
Số
trọ
Số
trọn
tiền
ng
tiền
g
Số tiền
Số tiền
Tỷ
Tỷ
Số tiền
g
g
g
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
TÀI SẢN
52.716, 3,33 56.988 3,2
65.586 3,4
4.271, 8,1
8.598, 15,0
Tiền và kim loại quý
7
,9
7
5
9
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
24.139, 1,52 28.685 1,6
4.546, 18,
1.968
6,86
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
,4
9
6
8
30.653 1,6
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
1
,7
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng
28,9
khác và cho vay các tổ chức tín 459.41
9
dụng khác
Cho vay khách hàng
Chứng khoán đầu tư
Góp vốn, đầu tư dài hạn
Tài sản cố định
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
7,8
4
,7
3
6
84
28,
28,
9,1
501.45 67
532.20 27
42.04 5
8,7
4,6
0,9
30.74
5,9
634.80
40,0 706.56 40,
731.87 38,
71.75 11,
25.30
8,4
6
2,8
6,8
7,6
270.10
17,0 280.11 16,
300.54 15,
10.01 3,7
20.43
3,6
4
7,6
1,5
2,5
5,2
5,1
39
01
87
96
3
1
6,13
3,58
7,29
21.709, 1,37 23.058 1,3
24.984 1,3
1.348, 6,2
1.926, 8,35
7
,6
5
4
,2
2
3
1
39.405, 2,49 43.063 2,4
68.163 3,6
3.658, 9,2
25.10
58,2
1
,7
3
0,3
9
,4
10
6
Lớp: K46H5
2
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tài sản khác
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
82.366, 5,2
109.25 6,2
128.85 6,8
26.88 32,
19.59
17,9
9
6,5
1,5
9,6
5
3
100 164.5 10,
133.6
7,64
23,9
74,2
5
1.584.6 100 1.749.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
67,3
100 1.882.
191,2
865,4
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ 1.584.6 100 1.749.
100 1.882.
4
65
38
100 164.5 10,
133.6
865,4
23,9
74,2
Các khoản nợ Chính phủ và Ngân 36.594, 2,31 45.142 2,5
55.143 2,9
8.548, 23,
10.00
22,1
hàng Nhà nước
,9
5
1,2
5
SỞ HỮU
67,3
191,2
2
,7
8
3
38
36
7,64
Tiền gửi và vay các tổ chức tín 485.84
30,6 534.64 30,
598.18 31,
48.79 10,
63.54
11,8
dụng khác
7,4
6
2,6
2,7
2,5
9
693.00
43,7 761.92 43,
782.01 41,
68.91 9,9
20.09
2,64
9,8
3
9,5
5,8
3,9
Tiền gửi của khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
0,1
56
5,6
56
11
Lớp: K46H5
77
53
04
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Các khoản nợ khác
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
60.160, 3,8
79.058 4,5
88.991 4,7
18.89 31,
9.933, 12,5
5
,2
2
,6
3
7,7
4
6
1.275.6 80,5 1.420.
81,
1.524.
80,
145.1 11,
103.5
7,29
11,9
22
337,6
96
54,7
71
309.05
Vốn và các quỹ
5,4
309.05
766,6
19,5 328.42 18,
4,6
78
19,5 328.42 18,
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
5,4
4,6
78
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN
1.584.6 100 1.749.
CHỦ SỞ HỮU
67,3
191,2
41
38
358.52 19,
19.36 6,2
30.10
7,8
9,2
3,2
04
7
358.52 19,
19.36 6,2
30.10
7,8
9,2
3,2
100 1.882.
865,4
04
7
100 164.5 10,
133.6
23,9
74,2
38
9,17
9,17
7,64
(Nguồn: Phòng kế toán – Chi nhánh Vietbank Hà Nội)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
12
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
2.2. Một số đánh giá về tình hình tài sản nguồn vốn của chi
nhánh
Qua bảng cân đối kế toán ta có thể đánh giá tình hình tài sản
nguồn vốn của ngân hàng Vietbank chi nhánh Hà Nội qua vài điểm
chính sau:
Về tài sản:
Vào cuối năm 2011 tổng tài sản của chi nhánh ước đạt
1.749.191,2 triệu đồng tăng lên khoảng 164.523,9 triệu đồng so với
ngày 31 tháng 12 năm 2010 tức tăng lên 10,38% so với cuối năm
2010. Điều này phản ánh việc tăng trưởng tương đối của chi nhánh về
lượng tài sản trong vòng 1 năm từ 2010 đến 2011, trong đó tài sản có
tính thánh khoản cao là tiền mặt và số dư tiền mặt tại ngân hàng nhà
nước cuối năm 2010 chiếm 1 phần nhỏ khoảng 3,33% so với tổng tài
sản cùng với đó dư nợ cho vay chiếm khoảng 40,06% tức chiếm phần
lớn trong tổng tài sản của chi nhánh vào cuối năm 2010. Đến cuối
năm 2011 tài sản có tính thanh khoản cao là tiền mặt vàng, đá quý
cũng chỉ chiếm 3,26% trong tổng tài sản và dư nợ cho vay là 40,39%
so với tổng tài sản. Nhìn chung tỷ trọng của tài sản có tính thanh
khoản cao và dư nợ cho vay so với tổng tài sản của mỗi năm có sự
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
13
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
thay đổi không đáng kể. Ngoài ra số liệu về cuối năm 2011 so với cuối
năm 2010 cho thấy tài sản tiền mặt, vàng đá quý cũng tăng lên một
lượng khoảng 4.271,7 triệu đồng tức 8,1%, dư nợ cho vay tăng từ
634.808,4 triệu đồng vào cuối năm 2010 lên đến 706.565,2 triệu đồng
vào cuối năm 2011 tức là tăng khoảng 11,3%.
Năm 2012, một năm khó khăn của nền kinh tế Việt Nam cũng
như thế giới, ngân hàng chủ trương khẳng định vị thế của mình trong
các ngân hàng TMCP, tăng cường củng cố sức cạnh tranh và phục vụ
an toàn hiệu quả. Tổng tài sản vào cuối năm này tăng 7,64% so với
cùng kì năm trước, thấp hơn so với sự tăng trưởng của thời điểm cuối
năm 2011 so với 2010. Tài sản có tính thanh khoản cao là tiền mặt
vàng bạc đá quý vẫn ở mức ổn định so với tổng tài sản và chiếm
khoảng 3,48%, so với cuối năm 2011 thì lượng tiền mặt đã tăng lên
đáng kể và ở vào khoảng 15,09%, tăng gần gấp 2 lần so với sự tăng
vào cuối năm 2011 so với cuối năm 2010. Tuy vậy dễ dàng nhận thấy
cho vay khách đã giảm đáng kể so với sự tăng trưởng trước đây. Đến
cuối năm 2012 cho vay so với cùng kỳ năm trước chỉ tăng nhẹ 3,58%
thấp hơn nhiều so với sự tăng trưởng vào cuối năm 2011 so với cùng
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
14
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
kỳ năm trước là 11,3%, điều này phản ánh phần nào ảnh hưởng của
nền kinh tế.
Nhìn chung, số liệu cuối năm 2010 đến cuối năm 2012 phản ánh
một thực tế rằng mặc dù nền kinh tế trong và ngoài nước ảnh hưởng
không nhỏ đến tình hình tài sản của các ngân hàng nói chung và ngân
hàng Vietbank nói riêng nhưng cùng với những nố lực mạnh mẽ và
công tác điều hành hiệu quả chi nhánh đã có những thành quả tăng
trưởng khả quan và hiệu quả.
Về nguồn vốn:
Ngân hàng đã sử dụng đồng bộ và linh hoạt nhằm tào sự ổn định
trong việc thu hút các nguồn vốn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Chi nhánh huy động vốn từ các tổ chức kinh tế cá nhân thông qua
nhiều kênh khác nhau. Giữa bối cảnh khùng hoảng tài chính và cạnh
tranh giữa các ngân hàng nguồn vốn của chi nhánh ngân hàng
Vietbank vẫn có những thành tựu đáng kể sau:
Cuối năm 2010, tiền gửi của khách hàng chiếm 43,73% so với
tổng nguồn vốn và cuối năm 2011 là 43,56% so với tổng nguồn vốn.
Đây là số vốn quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn
vốn. Trong đó, tiền gửi của khách hàng cuối năm 2011 có sự tăng
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
15
Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
trưởng cao so với cuối năm 2010 là 68.915,8 triệu đồng tức 9,94%.
Bên cạnh đó tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác cũng chiếm tỷ
trọng cao rõ rệt trong tổng nguồn vốn, cụ thể cuối năm 2010 chiếm
30,66% và nó tăng dần trong 2 năm tiếp theo. Cuối năm 2012 tiền gửi
và vay các tổ chức tín dụng khác cao hơn so với cùng kỳ năm ngoái là
63.542,5 triệu đồng tức 11,89%. Vốn chủ sở hữu chiếm 19,5% so với
tổng nguồn vốn ở cuối năm 2010, 18,78% so với tổng nguồn vốn cuối
năm 2011. So với năm 2011, cuối năm 2012 vốn chủ sở hữu tăng
30.103,2 triệu đồng tức 9,17%. Các nguồn vốn khác chiếm tỉ trọng
không đáng kể.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy An
16
Lớp: K46H5