1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................ 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ – BẢNG BIỂU ............................................. 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................... 3
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................ 5
1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam (Agribank).................................................... 5
1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn (Agribank) chi nhánh Hoàng Quốc Việt. ............................. 6
1.3 Mô hình tổ chức của chi nhánh Agribank Hoàng Quốc Việt 7
1.4 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận ...................... 7
1.5 Chức năng nhiệm vụ của cơ bản của Agribank Hoàng Quốc
Việt .................................................................................................... 9
PHẦN II: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH
HOÀNG QUỐC VIỆT .................................................................. 10
2.1 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Agribank chi nhánh
Hoàng Quốc Việt ............................................................................ 10
2
2.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Agribank chi nhánh Hoàng Quốc Việt ........................................ 18
2.3 Đánh giá khái quát về tình hình huy động vốn và sử dụng
vốn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Hoàng Quốc Việt ...... 24
PHẦN III. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT ... 30
3
DANH MỤC SƠ ĐỒ – BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Mô hình tổ chức của Agribank Hoàng Quốc Việt.
Bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán của Agibank Hoàng Quốc Việt
2011-2013
Bảng 2.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Agribank Hoàng Quốc Việt 2011-2013
Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn của Agribank Hoàng Quốc
Việt 2011-2013
Bảng 2.4 Tình hình hoạt động cho vay của Agribank Hoàng
Quốc Việt
2011-2013
Bảng 2.5 Tình hình kinh doanh ngoại hối của Agribank Hoàng
Quốc Việt 2011-2013
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
4
1
TT
Tỉ Trọng
2
TL
Tỉ LỆ
3
TCKT
Tổ chức kinh tế
4
TCTD
Tổ chức tín dụng
5
CSH
Chủ sở hữu
6
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
7
NHNN
Ngân hàng nhà nước
5
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam (Agribank)
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
tên viết tắt là Ngân hàng Agribank được thành lập ngày 26/03/1988,
trụ sở chính đặt tại 18- Trần Hữu Dực, khu đô thị Mỹ Đình I, Từ
Liêm, Hà Nội.
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản,
đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách
hàng. Tính đến 31/10/2013, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được
khẳng định với trên nhiều phương diện:
- Tổng tài sản: trên 671.846 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn: trên 593.648 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng
- Tổng dư nợ: trên 523.088 tỷ đồng
- Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch
trên toàn quốc.
6
- Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.
Agribank là một trong số các chi nhánh có quan hệ chi nhánh
đại lý lớn nhất Việt Nam với 1.026 chi nhánh đại lý tại 92 quốc gia
và vùng lãnh thổ, là chi nhánh hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp
nhận và triển khai các dự án nước ngoài. Với những thành tựu đạt
được, vào đ ng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 26/3/2009), Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư tới thăm và làm
việc. Tổng Bí thư biểu dương những đóng góp quan trọng của
Agribank và nhấn mạnh nhiệm vụ của Agribank đó là quán triệt sâu
sắc, thực hiện tốt nhất Nghị quyết 26-N T
theo hướng Đổi mới
mạnh m cơ chế, chính sách để huy động cao các nguồn lực, phát
triển kinh tế nông thôn, nâng cao đ i sống vật chất và tinh thần của
nông dân”…..
1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn (Agribank) chi nhánh Hoàng Quốc Việt.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank)
chi nhánh Hoàng uốc Việt.
Địa chỉ: 99 Hoàng uốc Việt , Cầu Giấy, Hà Nội
7
SĐT: (84-4) 37 931 437, Fax: (84-4) 37 931 436
1.3 Mô hình tổ chức của chi nhánh Agribank Hoàng Quốc Việt
Sơ đồ 1.1
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng dịch
vụ khách
hàng
Phòng
nguồn vốn
Phòng kế
toán
Phòng
hành chính
nhân sự
Phòng tín
dụng
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự
1.4 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận
- Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc. Giám đốc
chịu trách nhiệm và giữ vai trò chỉ đạo trong Ngân hàng, gi p việc
cho giám đốc là phó giám đốc.
8
- Phòng dịch vụ khách hàng: Có chức năng hướng dẫn khách
hàng mở tài khoản tại chi nhánh, thực hiện các dịch vụ thanh toán
đến cá nhân, tổ chức chuyển tiền nhanh.
- Phòng nguồn vốn: Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hạch
kinh doanh cà quyết toán kế hoạch. Đồng th i cân đối nguồn vốn sử
dụng vốn và điều hòa nguồn vốn kinh doanh đối với các chi nhánh
trên địa bàn.
- Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc về chiến lược, kế
hoạch phát triển kinh doanh, về tổ chức quản lý tài chính, kế toán,
ngân quỹ trong Ngân hàng, trực tiếp triển khai thực hiện nghiệp vụ
về tài chính, kế toán, ngân quỹ cũng như công tác hạch toán kế toán,
hạch toán thống kê, thanh toán, ngân quỹ để quản lý, kiểm soát
nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý tài sản, kiểm soát thu nhập và
chi phí.
- Phòng hành chính nhân sự: Tư vấn pháp chế việc thực thi các
nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp
nhân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính lien quan đến cán
bộ, nhân viên và tài sản của Ngân hàng.
9
- Phòng tín dụng: Xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng,
phân loại khách hàng. Xây dựng các dự án nhỏ, thẩm định dự án
đầu tư và dịch vụ tín dụng khác trong địa bàn được phân công theo
chỉ định của giám đốc chi nhánh cấp trên trực tiếp quản lý
1.5 Chức năng nhiệm vụ của cơ bản của Agribank Hoàng Quốc
Việt
Phư ng Nghĩa Tân là nơi tập trung đông dân cư có nhiều
doanh nghiệp nhỏ và vừa và tập trung một số trư ng đại học, cao
đẳng chính vì thế nhu cầu về vay vốn kinh doanh và nhu cầu vay
tiêu dung rất cao. Bên cạnh đó, việc tập trung đông dân cư và
trư ng đại học cao đẳng nên nhu cầu tiền gửi tiết kiệm và dịch vụ
thẻ tín dụng cũng rất cao. Vì thế, Chi nhánh Agribank Hoàng Quốc
Viết được mở ra với hoạt động chính huy động tiền gửi của dân
chúng và cho vây tiêu dùng.
10
PHẦN II: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH
HOÀNG QUỐC VIỆT
2.1 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Agribank chi nhánh
Hoàng Quốc Việt
11
12
Nhận xét:
ua bảng cân đối kế toán ta nhận thấy tình hình tài
sản và nguồn vốn của Ngân hàng Agribank chi nhánh Hoàng
uốc
Việt như sau:
Về phần tài sản:
+ Nhìn chung tổng tài sản của chi nhánh có những biến động
đáng kế từ năm 2011 đến 2013. Cụ thể, năm 2011 tổng tài sản của
chi nhánh là 2.224.476 triệu đồng, đến năm 2012 tổng tài sản giảm
đi 162.748 triệu đồng, tức là giảm 7,32% và chỉ còn là 2.061.728
triệu đồng.Trong đó. Tài sản có tính thanh khoản cao là Tiền mặt,
chứng từ có giá, ngoại tệ, kim loại quý, đá quý năm 2011 là 15.035
tiệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,68% trong tổng tài sản đến năm 2012
lượng tài sản này giảm 4.063 triệu đồng, xuống còn 10.972 triệu
đồng, và tỷ trọng đạt 0,53%. Lượng tài sản này chiếm một tỷ trọng
khá nhỏ trong tổng tài sản của chi nhánh, tuy nhiên nó cũng chiếm
một vị trí vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của chi
nhánh là để đảm bảo được tính thanh khoản tốt, giúp khách hàng tin
tưởng chi nhánh hơn và nâng cao được uy tín của chi nhánh. Phần
tài sản mà chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản là các khoản
13
cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước. Năm 2011, khoản
tài sản này là 1.367.127 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 61,46 triệu đồng,
đến năm 2012, khoản tài sản này giảm một cách đáng kể, giảm
53.467 triệu đồng xuống còn 1.313.660 triệu đồng, tuy nhiên lại
chiếm tỷ trong cao hơn năm 2011 đó là 63,72%. Sự sụt giảm về các
khoản cho vay cũng là một vấn đề dễ lý giải, bởi năm 2012 tình
hình kinh tế thế giới cũng như trong nước gặp nhiều khó khăn, kéo
theo đó việc sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp bị đình trệ,
và ngành chi nhánh thì không thể tránh khỏi những ảnh hưởng, đó là
việc cho vay các doanh nghiệp s gặp khó khăn hơn, kéo theo các
khoản cho vay cũng s sụt giảm đáng kể. Trong các khoản cho vay
thì ta nhận thấy Chi nhánh chủ yếu là cho vay ngắn hạn, năm 2011
cho vay ngắn hạn là 603.419 triệu đồng và năm 2012 có tăng lên là
719.080 triệu đồng. Còn lại là các khoản cho vay trung và dài hạn.
Sở dĩ, Chi nhánh đẩy mạnh việc cho vay ngắn hạn bởi tình hình
kinh tế khó khăn việc cho vay ngắn hạn thì th i gian thu hồi vốn
nhanh hơn, rủi ro gặp phải có thể kiểm soát được hơn so với các
khoản cho vay trung và dài hạn.
14
+ Khác với sự biến động giảm tài sản của năm 2012 so với
năm 2011, năm 2013 lại có những biến động tăng vầ tài sản so với
năm 2012. Cụ thể, tổng tài sản năm 2013 là 2.072.862 triệu đồng,
tăng 11.134 triệu đồng so với năm 2012 tức là tăng 0,54%. Việc
tăng lên về tổng tài sản của Chi nhánh cũng là một trong những kế
hoạch khá quan trọng của Chi nhánh, bởi tình hình kình tế khó khăn
để đảm bảo sức cạnh tranh và phục vụ khách hàng an toàn hiệu quả
thì Chi nhánh tăng tổng tài sản để đảm bảo tính thanh khoản tốt.
Trong đó, tài sản có tính thanh khoản cao năm 2013 là 15.433 triệu
đồng, tăng đáng kể so với năm 2012. Cũng giống như hai năm
trước, năm 2013 thì tài sản chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản là cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước. Cụ thể, năm
2013 phần tài sản này là 1.323.756 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
63,86% tăng 10.096 triệu đồng so với năm 2012. Năm 2013 chi
nhánh vẫn tập trung vào hoạt động cho vay ngắn hạn, giá trị khoản
cho vay ngắn hạn là 729.352 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 35,19%
tăng lên so với năm 2012 nhưng không đáng kể, khoản tăng chỉ đạt
19,17 triệu đồng
15
Các tài sản còn lại khác của chi nhánh cũng có những biến đổi,
tuy nhiên biến đổi là không nhiều.
Về nguồn vốn
+ Phần nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn
vốn đó là tiền gửi của khách hàng. Năm 2011 tổng tiền gửi của
khách hàng là 1.097.225 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 49,33%, đến
năm 2012 khoản tiền này đã giảm 73.887 triệu đồng xuống còn
1.023.338 triệu đồng, chiếm 49,63%. Năm 2013 khoản tiền này tiếp
tục giảm, giảm 7.952 triệu đồng xuống còn 1.015.386 triệu đồng,
chiếm 48,99%. Khoản tiền gửi của khách hàng sụt giảm sau 2 năm
nguyên nhân cũng là do tác động của việc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu, lượng tiền khách hàng làm ra cũng ít, do đó mà nhu cầu gửi
tiền cũng suy giảm. Mặt khác, do Ngân hàng Nhà nước quy định về
mức trần lãi suất huy động, do đó mức lãi suất huy động được của
chi nhánh cũng tương đối thấp, trong khi một số kênh đầu tư khác
có mức lãi suất hấp dẫn hơn. Khách hàng s cân nhắc việc gửi tiền
vào Ngân hàng và đầu tư các kênh khác nên vốn tiền gửi của chi
nhánh giảm sút khá rõ rệt. Phần nguồn vốn cũng chiếm một tỷ trọng
16
khá lớn khác là tiền gửi của các TCTD khác. Cụ thể, năm 2011
chiếm tỷ trọng 28,1%, năm 2012 là 26,36% và năm 2013 là 26,3%.
Ngoài việc huy động vốn từ khách hàng, từ các tổ chức tín dụng
khác thì chi nhánh cũng đã vay từ chính phủ, chi nhánh nhà nước và
vay các tổ chức tín dụng khác, tuy nhiên khoản vay này thì chiếm
một tỷ trọng khá nhỏ ở trong chi nhánh. Một kênh huy động khá
phổ biến ở các Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Agribank Hoàng
Quốc Việt nói riêng đó là phát hành giấy t có giá. Tuy việc phát
hành giấy t có giá chiếm chỉ trọng không cao là 1,15% trong tổng
nhuồn vốn, nhưng nó lại là một kênh huy động bền vững và quan
trọng, trong ba năm từ 2011 đến 2013 chi nhánh đều huy động được
một lượng vốn không đổi là 25.593 triệu đồng thông qua phát hành
giấy t có giá.
+ Về vốn chủ sở hữu: Chi nhánh có những thay đổi đáng kể
trong 3 năm, cụ thể:
năm 2011 lượng vốn CSH là 223.837 triệu đồng chiếm
10,05%, năm 2012 lượng vốn CSH có giảm, giảm 13.665 triệu đồng
xuống còn 210.172 triệu đồng chiếm 10,19%. Năm 2013 lượng vốn
17
CSH lại có sự gia tăng, tăng 39.017 triệu đồng lên 249.189 triệu
đồng chiếm 12,02%. Sở dĩ lượng vốn chủ của chi nhánh có sự thay
đổi không đều một phần cũng là do chính sách của Ngân hàng. Năm
2013 có sự tăng lên về vốn chủ sở hữu bởi năm 2013 là một năm
kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn, hầu như chủ yếu để đảm bảo
khả năng thanh khoản tốt và duy trì tốt hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng. Mặt khác, tăng lượng vốn chủ cũng làm cho khách hàng
yên tâm hơn khi gửi tiền vào Ngân hàng, thu h t đông đảo khách
hàng tới gửi tiền hơn.
18
2.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Agribank chi nhánh Hoàng Quốc Việt
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011- 2013
Đơn vị: triệu
đồng
Năm
Năm
Năm
2011
2012
2013
Chênh lệch
Chênh lệch
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
TL
Số tiền
Số tiền
(%)
Thu Nhập
TL
(%)
228.671
284.552 368.618
55.881 24,44
84.066 29,54
193.660
239.210 314.437
45.550 23,52
75.227 3,.45
I. Thu nhập
từ hoạt động
tín dụng
II. Thu nhập
phí từ hoạt
7.750
8.612
9.904
862 11,12
1.292 15,00
3.514
3.137
3.890
(377) (10,73)
753 24,00
động tín dụng
III. Thu nhập
19
từ hoạt động
kinh doanh
ngoại hối
IV. Thu nhập
từ hoạt động
1.253
1.003
1.957
(250) (19,95)
954 95,11
22.494
32.590 38.430
10.096 44,88
5.840 17,92
206.860
246.830 298.434
39.970 19,32
51.604 20,91
114.704
143.565 176.416
28.861 25,16
32.851 22,88
kinh doanh
khác
V. Thu nhập
khác
Chi Phí
I. Chi phí
hoạt động tín
dụng
II. Chi phí
hoạt động
1.230
1.485
1.907
255 20,73
422 28,42
2.064
1.962
2.263
(102) (4,94)
301 15,34
dịch vụ
III. Chi phí
20
hoạt động
kinh doanh
ngoại hối
IV. Chi nộp
thuế và các
89
119
119
30 33,71
-
-
219
313
313
94 42,92
-
-
19.256
17.396 20.197
(1.860) (9,66)
9.658
11.157 11.255
1.499 15,52
khoản phí, lệ
phí
V. Chi phí
hoạt động
kinh doanh
khác
VI. Chi phí
cho nhân
2801 16,10
viên
VII. Chi cho
hoạt động
quản lý và
98
0,88
- Xem thêm -