Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHIỆP DIAMOND .......................................................................... 1
1.1. Lịch sử thành lập Công Ty .......................................................... 1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................... 2
1.2.1. Chức năng của công ty:.............................................................. 2
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty: ................................................................ 3
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ................................................... 4
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lƣới kinh doanh của công ty 5
PHẦN II: CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
7
2.1. Chính sách quản lí các nguồn lực của công ty............................ 7
2.2. Chính sách kinh doanh và chiến lược cạnh trạnh của công ty 12
2.2.1.Chính sách giá, sản phẩm .......................................................... 12
2.2.2 Chính sách nghiên cứu và phát triển thị trường ........................ 15
PHẦN III: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI VÀ
THỊ TRƢỜNG CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA. ... 16
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............................. 16
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
3.2. Hoạt động thƣơng mại của công ty ........................................... 19
3.3. Hoạt động thị trƣờng của công ty ............................................. 22
PHẦN IV: TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG CỤ VÀ CHÍNH SÁCH
KINH TẾ, THƢƠNG MẠI HIỆN HÀNH ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ........................................ 25
1. Chính sách tiền tệ. .......................................................................... 25
2. Chính sách thuế .............................................................................. 27
3. Chính sách xuất nhập khẩu ........................................................... 30
PHẦN V: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT ........ 34
PHẦN VI: ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN ............................... 35
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHIỆP DIAMOND
1.1.
Lịch sử thành lập Công Ty
Công Ty TNHH Công Nghiệp DIAMOND được thành lập ngày
02/06/2008 Theo giấy phép kinh doanh (giấy chứng nhận đầu tư) số
192023000099 chứng nhận lần đầu vào ngày 29/05/2008 bởi Ban
Quản lý các Khu Công nghiệp Vĩnh Phúc.
Tên Công Ty: Công Ty TNHH Công Nghiệp DIAMOND
Tên Giao Dịch Tiếng Anh: DIAMOND STEEL TUBE
ENTERPRISE CO.,LTD
Mã số thuế: 2500300220
Địa chỉ: Lô 11 – Khu Công nghiệp Khai Quang – TP Vĩnh Yên –
Tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 0211 372 8100
Fax: 0211 372 8368
Email: ctdiamondvp09vnn.vn
Vốn điều lệ: 52.800.000.000 Đồng (Năm mươi hai tỷ tám trăm
triệu đồng chẵn)
Tài Khoản: 036 100 163 5339 tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần ngoại thương Việt Nam Vietcombank Vĩnh Phúc.
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
1
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
Công ty TNHH Công nghiệp DIAMOND là đơn vị kinh doanh
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, là công ty TNHH hai
thành viên trở lên. Công ty được thành lập với 100% vốn đầu tư nước
ngoài đầu tư cho dự án “ dự án sản xuất, gia công thép ống, thép thanh
kéo lạnh thành hình chính xác cao”. Công ty được thành lập vào ngày
02/06/2008 với số tổng vốn đầu tư thực hiện dự án là 176 tỷ đồng
tương đương với 11 triệu USD trong đó vốn góp để thực hiện dự án là
52,8 tỷ đồng tương đương 3,3 triệu USD. Đến nay đã được khoảng
gần 6 năm công ty đi vào hoạt động chính thức với đội ngũ lãnh đạo
giàu kinh nghiệm thêm vào đó là đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng
động đã giúp cho công ty đi vào hoạt động tốt hơn, hiệu quả hơn, ngày
càng mở rộng thị trường kinh doanh và cải thiến đáng kể về thu nhập
cũng như đời sống của công, nhân viên gắn bó với công ty.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng của công ty:
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công thép ống, thép
thanh kéo lạnh thành hình chính xác cao dùng cho ngành cơ khí, linh
kiện ô tô, xe máy.
- Sản Phẩm kinh doanh: ống thép kéo lạnh
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
Công ty TNHH Công Nghiệp DIAMOND không phải là công ty
độc quyền sản xuất và phân phối vật liệu xây dựng mặt hàng ống thép
của toàn tỉnh Vĩnh Phúc cũng như của Việt Nam, nhưng Công ty là
nhà phân phối có sức ảnh hưởng đến mạng lưới phân phối ống thép
trong và ngoài tỉnh. Như vậy, chức năng chính của công ty là sản xuất
và kinh doanh ống thép kéo lạnh với nhiều chủng loại và kích cỡ khác
nhau nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng cho mọi công trình dân dụng và
công nghiệp. Ngoài ra, với thời gian hoạt động khoảng hơn 5 năm của
mình, công ty cũng góp phần giải quyết công ăn việc làm cho nhiều
công nhân viên, tiêu thụ nhiều nguyên liệu đầu vào, trang thiết bị do
các doanh nghiệp khác cung cấp. Thêm vào đó, công ty cũng đóng
góp vào sự phát triển của nhiều ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của
tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty:
- Công ty có nghĩa vụ với đăng ký kinh doanh với cơ quan Nhà
Nước, hoạt động kinh doanh đúng với ngành nghề mà công ty đã đăng
ký với Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Công ty phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả của
hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm trước khách hàng về chất
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
3
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
lượng sản phẩm và dịch vụ sau bán hàng đối với các loại hàng hóa mà
công ty đã phân phối.
- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học
kĩ thuật vào các hoạt động sản xuất của công ty nhằm mang lại hiệu
quả cho công việc kinh doanh.
- Công ty phải luôn tạo niềm tin cho khách hàng, luôn cố gắng
tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Bên
cạnh đó phải cố gắng đào tạo đội ngũ nhân viên có chuyên môn,
nghiệp vụ tốt, năng động, sáng tạo, nhiệt tình, có trách nhiệm trong
công việc.
- Công ty phải thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách chế độ
quản lý kinh tế tài chính của Nhà Nước, tuân thủ nguyên tắc hạch toán
kế toán. Công ty có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Nhà Nước,
thực hiện trả lương cho công nhân, nhân viên và trả lợi tức hàng năm
cho các cổ đông trong công ty theo đúng cam kết của Công ty.
1.3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Sơ đồ 1: sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Công nghiệp
DIAMOND
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
4
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
(Nguồn: Phòng Hành chính)
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lƣới kinh doanh của công ty
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh Sản xuất, gia công thép ống,
thép thanh kéo lạnh của mình, công ty đã trang bị nhiều thiết bị sản
xuất kỹ thuật khác nhau. Đại đa số các máy móc, thiết bị thuộc thế hệ
tương đối mới được nhập từ Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc trong
đó chủ yếu máy móc thiết bị là được nhập từ Đài Loan.
Do ứng dụng của sản phẩm rất rộng như:
Piston, bộ giảm chấn, ống chịu áp lưc dầu, chốt cửa xe ôtô, bộ
giảm sóc xe máy, trục cổ phốt ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất xe có
động cơ.
Trục nén khí, chốt cửa ứng dụng trong trang trí nội thất
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
5
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
Khung xe đạp, cục giảm chấn ứng dụng trong sản xuất xe đạp.
Gậy thể thao, cử tạ,… ứng dụng cho lĩnh vực thể thao.
Vậy nên, mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp cũng khá
rộng, doanh nghiệp phân phối sản phẩm thông qua kho hàng nằm
ngay tại trong cạnh khu nhà xưởng sản xuất của công ty để tiện lợi cho
việc chuyên chở cho khách hàng của đội ngũ chuyên chở hàng hóa
của công ty gồm khoảng 20 xe trọng tải lớn phụ trách việc phân phối
hàng hóa đến khách hàng. Cụ thể ví dụ một số khách hàng tiềm năng
của công ty trong nội địa như doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Khai Quang Vĩnh Yên như công ty VPIC, công ty Chính Long, công
ty Nam Việt, công ty Toàn Hưng,… các công ty trong khu công
nghiệp thuộc TP Việt Trì, công ty Mayer trong khu công nghiệp Trảm
Bom Đồng Nai, công ty TNHH Toyota Mỹ Đình ở Hà Nội. Không chỉ
dừng lại ở thị trường trong nước mà sản phẩm của công ty còn được
phân phối xuất khẩu ra cả thị trường nước ngoài như Đài Loan, Trung
Quốc, Thái Lan,…
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
6
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
PHẦN II: CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.1. Chính sách quản lí các nguồn lực của công ty
Chính sách quản lý nguồn lực vốn:
Tổng số vốn góp ban đầu của công ty đạt 52.800.000.000
đồng, trong đó ông WU, CHING-FENG với số vốn đóng góp đạt
9.360.900.000 đồng bằng tiền mặt, ông KAO, CHUAN-HO góp
7.920.000.000 đồng, ông WANG, CHIN-LIANG góp 7.920.000.000
đồng, ông KUO, YAO-FENG góp 7.920.000.000 đồng, bà CHEN,
SHU-CHUAN góp 7.200.000.000 đồng, ông LIN, KUO-CHEN góp
7.200.000.000 đồng và Công ty TNHH CÔNG NGHIỆP EAGLE góp
5.280.000.000 đồng.
Cũng như nhiều doanh nghiệp trẻ hiện nay phải đối mặt với vấn
đề khó khăn nhất là thiếu vốn để đầu tư cải tiến máy móc và mở rộng
quy mô sản xuất. Nguồn vốn công ty chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở
hữu.Hàng năm, tỉ lệ khấu hao vốn vào đầu tư máy móc trang thiết bị
của công ty là 10%.
Trong tình hình kinh tế hiện nay, xuất phát từ khủng hoảng kinh
tế toàn cầu năm 2008 và vẫn còn kéo dài đến hiện tại, nhất là trong
năm 2013 vừa qua với cuộc khủng hoảng nợ công ở Châu Âu cùng
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
7
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
với đó là hai nền kinh tế bậc nhất thế giới Mỹ và Trung Quốc vẫn còn
tiềm ẩn nhiều đe dọa thì nên kinh tế Việt Nam cũng chịu tác động
không hề nhỏ, vậy nên mọi hoạt động huy động vốn trở nên khó khăn,
cơ chế sử dụng nguồn vốn càng quan trọng, quyết định sự thành bại
của công ty. Từ thực tiễn đó công ty quyết định sử dụng nguồn vốn
hợp lý hiệu quả. Để làm được điều này công ty đã thực hiện chính
sách tiết kiệm chi phí vận hành quản lý doanh nghiệp, cắt giảm chi
tiêu, thực hiện kinh doanh hiệu quả, quay vòng vốn, đàm phán giãn nợ
với các nhà cung ứng; không để hàng hóa tồn kho. Đồng thời, công ty
cũng sẽ tái cơ cấu các phòng ban của công ty theo hướng gọn nhẹ,
hoạt động hiệu quả và phát động trong toàn hệ thống thực hiện tiết
kiệm, thi đua, sáng tạo, sản xuất có hiệu quả, tăng cường quản lý, ổn
định lao động giảm bớt chi phí tạo ra không khí sản xuất mới tăng
năng xuất lao động, rà soát tất cả những chi phí, hạn chế sử dụng điện
ngoài giờ.
Chính sách quản lý nguồn nhân lực
Với đặc trưng là một doanh nghiệp sản xuất thép ống thì việc
tuyển dụng lao động của công ty chủ yếu là tuyển dụng lao động từ
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
8
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
các trường trung cấp nghề chuyên nghiệp, các trường cao đẳng kinh tế
kỹ thuật,...
Bộ máy tổ chức nguồn nhân lực của công ty được tổ chức và sắp
xếp hợp lý, phù hợp với tình hình của công ty cũng như quy định của
nhà nước. Đối với đội ngũ nhân viên, công ty thực hiện chính sách
phân công công việc phù hợp với năng lực và trình độ của năng lực
của đội ngũ cán bộ hiện tại, tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty tổ
chức thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch đạt thắng lợi và xây dựng
Công ty từng bước phát triển đi lên. Cụ thể là tại cuộc họp đầu tiên
Chủ tịch HĐQT đã thực hiện chức năng quyền hạn thuộc điều lệ Công
ty và luật doanh nghiệp quy định đã tiến hành bổ nhiệm các chức danh
quản lý doanh nghiệp như: Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng
và các phòng ban nghiệp vụ. Bên cạnh đó Công ty còn có thực hiện
một số chính sách đãi ngộ đối với nhân sự như sau:
Chế độ làm việc, lương, đãi ngộ
Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc từ thứ Hai đến thứ
Bảy, nghỉ ngày Chủ Nhật. Khi có yêu cầu đột xuất về tiến độ sản xuất,
kinh doanh các nhân viên Công ty có trách nhiệm làm thêm giờ. Công
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
9
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
ty đảm bảo quyền lợi cho người lao động lao động theo đúng quy định
của nhà nước và có đãi ngộ thỏa đáng cho người lao động.
Thời gian nghỉ phép, nghỉ Lễ, nghỉ Tết, nghỉ ốm thai sản được
bảo đảm theo đúng quy định của Bộ Luật Lao động.
Điều kiện làm việc: văn phòng làm việc khang trang, thoáng mát
và được trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị hỗ trơ công việc. Công ty
cũng trang bị đầy dủ dụng cụ đồ bảo hộ lao động cho CBCNV tại
Công ty theo yêu cầu về an toàn lao động.
Riêng đối với lực lượng lao động trực tiếp, Công ty trang thiết bị
đầy đủ và đúng quy dịnh pháp luật về các phương tiện bảo hộ lao
động, vệ sinh lao động nhắm đảm bảo mức độ an toàn cao nhất cho
người lao động đặc biết khi làm việc trong các nhà máy.
Công ty thực hiện việc trả lương cho người lao động 1 lần 1
tháng vào ngày 10 hàng tháng sau khi đã trừ đi các khoán khấu trừ vào
lương như: ứng trước, BHXH, BHYT,... Việc trích nộp bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế được Công ty trích nộp theo đúng quy định và
quyền hạn.
Chính sách nhân tài, thưởng
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
10
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
Công ty có chính sách lương, thưởng đặc biệt đối với các nhân
viên giỏi và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan, một mặt
giữ chân nhân viên lâu dài, mặt khác thu hút nhân lực giỏi từ nhiều
nguồn khác nhau về làm việc cho Công ty. Ngoài ra, hàng năm Công
ty còn cử CBCNV đi đào tạo nhằm nâng cao tay nghề, trình độ kiến
thức và nghiệp vụ.
Hăng năm, Công ty tổ chức cho CBCNV đi nghỉ mát 01
lần/năm, tổ chức tặng quà cho con em CBCNV ngày Quốc tế Thiếu
nhi 01/6, xây dựng Qũy khuyến học cho con em CBCNV trong công
ty, thường xuyên tổ chức các hoạt động liên hoan văn nghệ, thể dục
thể thao, các cuộc thi khác,... nhằm nâng cao đời sống tinh thần, đẩy
mạnh tinh thần đoàn kết, gắn bó với Công ty của CBCNV.
Chính sách xây dựng cơ sở vật chất:
Trong suốt thời gian hoạt động từ tháng 06 năm 2008 đến nay,
mặc dù Công ty còn gặp nhiều khó khăn về tài chính tuy nhiên công ty
vẫn chú trọng đến việc đầu tư mạnh vào cơ sơ vật chất kỹ thuật như
máy móc thiết bị hiện đại được nhập khẩu từ nước ngoài chủ yếu là từ
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
11
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
Đài Loan như các loại Máy Bóp ống Rolling Type, máy tẩy dầu, máy
xử lý nhiệt, xử lý bề mặt, máy chổng gỉ, máy kéo ống, hay các loại
thiết bị kiểm tra chất lượng như Máy đo độ cứng HRB, máy đo độ
nhám bề mặt, máy kiểm nghiệm vạn năng 30T, máy kiểm tra ED,...
Với diện tích xưởng khoảng 18 000 m2 toàn bộ hệ thống kho,
khu sản xuất chế xuất được xây dựng quy hoạch tập trung rất tiện lợi
cho việc vận chuyển hàng hóa đưa vào khâu lưu thông. Bên cạnh đó
thì văn phòng làm việc của Công ty được xây dựng ngay cạnh khu chế
xuất tiện lợi cho việc lãnh đạo trực tiếp giải quyết sự cố bất ngờ cũng
như kiểm tra các công đoạn cũng như quy trình sản xuất của công
nhân trong xưởng.
2.2. Chính sách kinh doanh và chiến lược cạnh trạnh của công ty
2.2.1.Chính sách giá, sản phẩm
● Chính sách giá
Các doanh nghiệp ngành thép đã trải qua một năm 2012 "sóng
gió", và năm 2013 vẫn tiếp tục còn khó khăn khi nhu cầu tiêu dùng,
đầu tư giảm sút, thị trường bất động sản vẫn chưa phục hồi. Với lượng
cung vượt xa cầu, sản xuất thép tại doanh nghiệp trong nước nói
chung hiện đang dư thừa công suất, nên phải chịu sự cạnh tranh gay
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
12
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
gắt giữa các doanh nghiệp trong ngành với nhau và thép nhập
ngoại. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trong ngành dự báo sẽ phải
cạnh tranh quyết liệt khi Công ty Cổ phần China Steel Sumikin Việt
Nam tham gia thị trường, với công suất 1,2 triệu tấn/năm. Đó là một
thách thức không nhỏ đối với không chỉ riêng công ty mà còn đối với
tất cả các doanh nghiệp khác kinh doanh trong ngành.
Có thể thấy mặt hàng kinh doanh của công ty là các sản phẩm
ống thép kéo lạnh nên giá hàng của công ty chịu nhiều tác động như
giá mặt hàng cạnh tranh của khá nhiều doanh nghiệp sản xuất thép
khác trong ngành, thuế xuất nhập khẩu, chênh lệch tỷ giá hối đoái,…
Vì vậy chính sách giá là công cụ hữu hiệu của công ty trong việc điều
tiết giá hàng của mình sao cho phù hợp với thu nhập của người tiêu
dùng trong nước. Mặt khác, giá cũng là một công cụ trực tiếp tạo ra
doanh thu và lợi nhuân cho doanh nghiệp nên cần có chính sách giá
phù hợp để đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Một số chính sách
giá mà công ty áp dụng là: chiết khấu giá theo số lượng mua, theo
hình thức thanh toán, theo tập khách hàng tiềm năng của công ty,…
● Chính sách sản phẩm
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
13
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
Là một doanh nghiệp trẻ, công ty có mặt trên thị trường mới chỉ
được khoảng gần 6 năm nhưng toàn bộ lãnh đạo công ty cũng như các
thành viên trong công ty luôn cố gắng cùng nhau phấn đấu xây dựng
nên uy tín cũng như hình ảnh của công ty trong con mắt của bạn hàng
và các đối tác. Có thế nói góp phần đáng kể trong thành tựu chung của
công ty phải kể đến công cuộc phát triển sản phầm của công ty, công
ty luôn đề cao vấn đề chất lượng sản phẩm trong kinh doanh, đáp ứng
như cầu của người tiêu dùng một cách tốt nhất. Là một sản phẩm
mang tính chất sử dụng lâu dài nên chất lượng của sản phẩm luôn đi
kèm với thời gian. Với sản phẩm kinh doanh này thì niềm tin nơi
khách hàng gắn liền với chất lượng của nó nên việc xây dựng niềm tin
trong con mắt của các nhà tiêu dùng phải gắn liền với yêu cầu đảm
bảo chất lượng cho sản phẩm kinh doanh của mình. Và để đảm bảo
nâng cao khả năng bán, tạo lập được điều kiện sinh lời. Đồng thời đảm
bảo uy tín, nâng cao sức cạnh tranh. Bộ phận quản lý công ty luôn
thực hiện các chiến lược phát triển sản phẩm hướng tới mục đích
chung đó là tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, nhiều tính năng vượt
trội có sức thu hút sự chú ý của người tiêu dùng để họ tin dùng và mua
sản phẩm.
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
14
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
2.2.2 Chính sách nghiên cứu và phát triển thị trường
Tăng cường công tác Marketing, mở rộng thị trường, đổi mới
phương thức kinh doanh tiêu thụ, tạo thế đứng vững chắc cho sản
phẩm ống thép kéo lạnh.
Xây dựng kế hoạc tiêu thụ và chủng loại sản phẩm nhằm đáp
ứng tốt nhu cầu của thị trường.
Giữ vững thị trường truyền thống, tăng thêm thị phần tại các thị
trường có doanh thu thấp, thường xuyên đánh giá hiệu quả công tác
tiêu thụ sản phẩm, sử dụng linh hoạt các công cụ trong lưu thông để
khai thác tối đa thị phần tại các địa bàn có lợi nhuận cao và tăng
cường mở rộng,tìm kiếm những thị trường mới tiềm năng.
Nghiên cứu thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng , sản phẩm
của đối thủ cạnh tranh để đưa ra các quyết định phù hợp với nhu cầu
tiêu dùng và đủ sức cạnh tranh với các giải pháp phần mềm về công
nghệ thông tin của các công ty khác.
Tổ chức Hội nghị khách hàng thường niên nhằm tiếp nhận
những thông tin từ khách hàng về sản phẩm, phương thức bán hàng,
dịch vụ sau bán hàng,… nhằm giúp Công ty định hướng tốt hơn việc
đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
15
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
PHẦN III: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI VÀ
THỊ TRƢỜNG CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA.
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Có thể nói năm 2013 vừa qua là một năm khó khăn đầy thách
thức và trong đó đối với thị trường ngành thép Thế giới và trong nước
vẫn còn tiềm ẩn những biến động bất thường và xu hướng cung vượt
quá cầu vẫn đang chi phối. Các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
thép đang chịu sự cạnh tranh rất lớn từ thép thành phẩm được nhập
khẩu chủ yếu từ Trung Quốc. Mặt khác, công ty TNHH Công nghiệp
DIAMOND chỉ là một phần rất nhỏ trong thị trường kinh doanh ngành
Thép ở Việt Nam nên việc công ty bị chi phối và ảnh hưởng rất nhiều
từ những biến động của thị trường ngành Thép thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng là vấn đề khó tránh khỏi. Tuy nhiên, dưới sự chỉ
đạo kịp thời của Hội đồng quản trị cũng như vai trò quản lý điều hành
linh hoạt của Ban Giám đốc cũng sự nỗ lực của tập thể toàn bộ công
nhân viên chức, lao động của toàn công ty nên hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong năm qua đã vượt qua khó khăn thách
thức về cơ bản đã hoàn thành được các nhiệm vụ đề ra. Dưới đây là
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
16
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
kết quả doanh thu của công ty trong những năm vừa qua kể thừ khi
chính thức đi vào hoạt động.
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Công Nghiệp
DIAMOND từ năm 2010 đến năm 2013.
Đơn vị: tỷ đồng
2010
2011
2012
2013
Chỉ
Kế
Thực
Kế
Thực
Kế
Thực
Kế
Thực
tiêu
hoạch
hiện
hoạch
hiện
hoạch
hiện
hoạch
hiện
85
89.4885
180
185.7896
180
178.4205
250
252.2555
75
75.64250
164
167.1065
158
158.2078
228
226.3560
10
13.8460
16
18.6831
22
20.2127
22
25.8995
Doanh
thu
Tổng
chi
phí
LN
trước
thuế
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
17
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kinh Tế - Luật
LN
sau
10
13.8460
16
18.6831
22
20.2127 20.350 23.9571
thuế
(Nguồn: phòng kế toán)
Từ bảng số liệu trên ta có thể dễ dàng rút ra được một số đánh
giá sơ bộ về tình hình sản suất kinh doanh của công ty như sau:
Tổng doanh thu của công ty qua các năm có xu hướng tăng, cụ
thể là năm 2010 doanh thu là 89,4485 tỷ đồng, năm 2011 doanh thu
đã tăng mạnh lên 185,7898 tỷ đồng tương ứng tăng 96,3413 tỷ đồng
với tỷ lệ tăng lên đến 207,7 % bởi mới được thành lập tháng 06/2008
nên việc hòa nhập và tìm kiếm thị phần cũng như mở rộng thị trường
của công ty còn gặp nhiều khó khăn tuy nhiên đến năm 2011 sau gần
3 năm đi vào hoạt động thì công ty đã có những bước tiền vượt bậc
trong việc cải thiện doanh thu đáng kể so với năm 2010. Tiếp theo
năm 2012 doanh thu của công ty là 178,4205 tỷ đồng giảm so với năm
trước là 1,579 tỷ đồng ứng với tỷ lệ giảm còn là 99,125 % so với năm
2011 nguyên nhân là do ảnh hưởng của cộc khủng hoảng nợ công ở
Châu Âu tiếp tục sa lầy mà chưa có lối thoát và ảnh hưởng của các
cường quốc như Mỹ, Nhật Bản hay các nền kinh tế mới nổi như Trung
SV: Ngô Thị Minh Hồng – K46F1
18
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Xem thêm -