Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................. iv
I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH. ...................... 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.. 1
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty.1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển. ..................................................................... 2
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. ....................................................... 2
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty. .................................................................. 2
1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh ............................................. 2
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................... 2
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2012– 2013 ... 4
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH ............................................................................. 6
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................................... 6
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ........................ 6
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán ..................................................................... 8
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu (tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ) Tổ chức
hạch toán ban đầu: ......................................................................................................... 8
Chứng từ kế toán sử dụng: ............................................................................................ 8
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: ............................................... 9
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
i
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán. ........................................................................... 10
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống BCTC. ................................................................................. 12
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế của Công ty ............................................... 12
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế ............ 12
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty ..................................... 12
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của báo cáo kế toán. ............................................................... 14
2.2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh
mà Công ty sử dụng trong kỳ kinh doanh ................................................................... 14
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA
CÔNG TY TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH .......................................................... 16
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty ................................................. 16
3.1.1 Ưu điểm. ................................................................................................................ 16
3.1.2 Hạn chế ................................................................................................................ 17
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty ......................... 18
3.2.1.
u điểm:.............................................................................................................. 18
3.2.2. Nhựơc điểm ......................................................................................................... 18
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ................................... 18
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 19
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
ii
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển và hội nhập như hiện nay, kế toán
đã trở thành công cụ quan trọng đắc lực trong việc quản lý, điều hành các hoạt động,
tính toán và kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tài chính
cũng như chủ động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan
trọng đó, những sinh viên như chúng em sau thời gian trau dồi kiến thức trên giảng
đường đại học, em hiểu thực tập là một giai đoạn hết sức quan trọng và cần thiết.
Để hiểu rõ hơn về quá trình sản xuất kinh doanh, công tác kế toán tại công ty và
được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Công ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.cho
em thực tập tại phòng tài chính kế toán của Công ty.
Nội dung Báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm 4 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại công ty TNHH
TỔNG HỢP QUANG ANH.
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của Công ty
TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.
Phần IV: Định hướng đề tài khoá luận tốt nghiệp
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
iii
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
QLKD
Quản lý kinh doanh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
CCDC
Công cụ dụng cụ
GTGT
Giá trị gia tăng
BCTC
Báo cáo tài chính
CSH
Chủ sở hữu
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
TS
Tài sản
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
iv
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
NV
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguồn vốn
v
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH.
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH
- Loại hình: Công ty TNHH
- Địa chỉ: Thôn 2,Cẩm vân,Thiệu Vũ,Thiệu Hóa,Thanh Hóa
-Quy mô của công ty.
+Tổng số vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
+Tổng số nhân viên : 110 người.
- Chức năng:
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ quan chức năng của
Nhà nước.
+ Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc
ký kết các hợp đồng lao động, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động của địa phương.
+ Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác.
+ Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước.
- Nhiệm vụ:
+ Đảm bảo công việc ổn định, cải thiện và không ngừng nâng cao điều kiện làm
việc cũng như đời sống cho cán bộ công nhân viên.
+ Thực hiện các chính sách cũng như quy định của pháp luật.
+ Phát triển đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh phát huy sản phẩm mũi nhọn và
không ngừng nâng cao chất lượng..
-Ngành ngề kinh doanh của công ty:
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
1
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty chủ yếu buôn bán tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng ( máy móc thiết
bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp và xây dựng, hàng gia dụng, hàng điện
tử, tin học, văn phòng phẩm và thiết bị văn phòng )
- Buôn bán hàng lương thực, thực phẩm
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty được thành lập vào năm 2001 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên số 2801529310 do Sở Kế hoạch và đầu
tư thành phố Thanh Hóa cấp ngày 18 tháng 01 năm 2001.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
Theo giấy phép kinh doanh, Công ty đăng ký các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.
- Buôn bán tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng ( máy móc thiết bị, nguyên liệu
phục vụ sản xuất công nghiệp và xây dựng, hàng gia dụng, hàng điện tử, tin học, văn
phòng phẩm và thiết bị văn phòng )
- Buôn bán hàng lương thực, thực phẩm
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
1.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Bộ máy của công ty cơ cấu tổ chức,bố trí gọn nhẹ,hiệu quả được thực hiện theo
mô hình trực tuyến chức năng, mỗi phòng, ban có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng kết
hợp chặt chẽ, vì mục tiêu chung của công ty
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
2
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng hành
chính, nhân sự
Phòng kế toán
(Nguồn: Phòng kế hoạch)
Trong đó:
+ Giám đốc: là người đại diện cho công ty trước pháp luật, có trách nhiệm điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Phó giám đốc: là người cùng với giám đốc điều hành quản lý các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong công ty, và thay mặt cho giám đốc giải quyết các công việc
trong phạm vi quyền hạn khi giám đốc vắng mặt.
+ Phòng kinh doanh: điều hành mọi hoạt động kinh doanh, tìm kiếm đối tác,
đàm phán, soạn thảo hợp đồng mua bán, thực hiện hợp đồng, duy trì mối quan hệ với
khách hàng, đôn đốc khách hàng thanh toán tiền hàng.
+ Phòng hành chính, nhân sự: có chức năng nhiệm vụ thu nạp các văn bản
pháp quy, chỉ thị công văn... của công ty để chuyển đi, lưu trữ, soạn thảo các văn bản,
các hợp đồng kinh tế của công ty, lưu giữa toàn bộ hồ sơ giấy tờ về doanh nghiệp,
quản lý việc đóng dấu ký tên và quản lý tài sản nằm trong phần phục vụ sản xuất kinh
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
3
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
doanh của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến quyền lợi,
trách nhiệm của nhân viên.
+ Phòng kế toán: Theo dõi và ghi chép tình hình biến động tài sản, nguồn vốn,
tham mưu cho ban giám đốc về các quyết định tài chính. Tổ chức hạch toán ban đầu,
lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu quản lý của công ty.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2012– 2013
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay Công ty TNHH Tổng hợp Quang
Anh đã luôn cố gắng không ngừng phát triển và đã đạt được những kết quả nhất định.Qua
bảng Báo cáo KQHĐKD:
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
4
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm qua 2 năm 2012- 2013
Đvt : VNĐ
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Số tiền
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ DT
4,372,338,254
0
Tỷ lệ (%)
6,790,911,482 2,418,573,228
0
55.32
0
0
DT thuần về BH và CCDV
4,372,338,254
6,790,911,482 2,418,573,228
55.32
Giá vốn hàng bán
4,019,916,165
6,125,690,242 2,105,774,077
52.38
Lợi nhuận gộp
352,422,089
665,221,240
312,799,151
88.76
540,091
720,487
180,396
33.40
Chi phí kinh doanh
100,058,786
152,058,250
51,999,464
51.97
Lợi nhuận từ HĐKD
252,903,394
513,883,477
260,980,083
103.19
0
0
0
0
Lợi nhuận trước thuế
252,903,394
513,883,477
260,980,083
103.19
Chi phí thuế TNDN
63,225,849
128,470,869
65,245,021
103.19
Lợi nhuận sau thuế
189,677,546
385,412,608
195,735,062
103.19
Doanh thu HĐTC
Lợi nhuận khác
Nguồn số liệu: Phòng tài chính - kế toán
Nhận xét:
Từ số liệu về tình hình kết quả kinh doanh của công ty ta thấy so với năm 2012,
năm 2013 vốn kinh doanh bình quân của công ty tăng 1,315,799,487 VNĐ, tức là tăng
43.19 % đồng thời lợi nhuận gộp của công ty tăng 312,799,151 VNĐ tương ứng với tỷ
lệ tăng 52.38 %. Chứng tỏ tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty khá hiệu quả.
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
5
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tổng doanh thu năm 2013 cũng tăng 55.32 % so với năm 2012 tương đương
2,418,573,228 VNĐ. Giá vốn hàng bán năm 2013 tăng 52.38 % so với năm 2012 tuy
nhiên tỷ lệ tăng nhỏ hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thuần về BH và CCDV (55.32 %)
nên lợi nhuận gộp năm 2013 tăng 312,799,151 VNĐ tương ứng tỷ lệ tăng là 88.76
%.Do đó làm lợi nhuận sau thuế tăng 103.19 %, tương đương 195,735,062 VNĐ. Có
thể đánh giá năm 2013 Công ty hoạt động hiệu quả, tình hình doanh thu và lợi nhuận
được đánh giá tốt.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH TỔNG HỢP QUANG ANH
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán
- Mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty là theo mô hình tập trung. Theo
mô hình này mọi công việc kế toán từ khâu thu nhận xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi
sổ kế toán, lập báo cáo tài chính đều thực hiện tại phòng kế toán của Công ty
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
công nợ,
thanh toán
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
Kế toán
tiền mặt,
tiền gửi
ngân hàng
6
Kế toán
hàng hóa,
CCDC,
thủ quỹ
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
(Nguồn: Phòng tổ chức lao động hành chính)
- Kế toán trưởng: Kiểm tra giám sát hoạt động tài chính của Công ty, đưa ra
các ý kiến về tài chính trước Ban giám đốc. Kiểm tra đối chiếu các chứng từ kế toán,
đồng thời lập và phân tích báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho cơ quan chức năng của
nhà nước
- Kế toán công nợ và thanh toán: Kế toán có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong mối quan hệ giữa Công ty với khách hàng và nhà cung cấp,
theo dõi công nợ khách và khoản phải trả người bán và việc thanh toán với họ. Có
nhiệm vụ tổng hợp và báo cáo cho kế toán trưởng khi cần thiết.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Theo dõi sự vận động của tiền mặt
tại quỹ và tiền gửi ngân hàng để so sánh đối chiếu với thực tế và báo cáo với kế toán
trưởng khi cần thiết.
- Kế toán hàng hóa, CCDC, thủ quỹ: Ghi chép việc xuất, nhập, tồn hàng hóa,
lập báo cáo bán hàng ngày. Ghi chép khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CCDC
và hàng tháng tính và phân bổ CCDC. Quản lý các hoạt động thu chi tiền mặt, kiểm kê
đối chiếu số tiền thực tế với số tiền trên sổ kế toán của kế toán tiền mặt và tiền gửi
Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán: Áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC cho các DN
vừa và nhỏ.
Hình thức sổ kế toán: Hình thức Nhật ký chung
Kỳ kế toán, kỳ báo cáo, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
- Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
- Kỳ báo cáo: Công ty lập báo cáo tài chính theo năm.
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
7
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
Phương pháp tính thuế GTGT:
- Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ:
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao
đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
- Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Phương pháp giá đích danh
- Hệ thống tài khoản kế toán: sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 48
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu (tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ) Tổ chức hạch
toán ban đầu:
Chứng từ kế toán sử dụng:
Nhóm các chứng từ tiền lương gồm có: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền
lương…
Nhóm các chứng từ hàng tồn kho gồm có: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Hóa
đơn bán hàng kiêm phiếu xuất hàng....
-Nhóm các chứng từ TSCĐ gồm có: Th TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,
Biên bản giao nhận TSCĐ…
-Nhóm các chứng từ bán hàng gồm có Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
-Nhóm các chúng từ tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi
-Chứng từ nghiệp vụ khác: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý...
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
8
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty:
+ Sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán: Khi chứng từ phát sinh đến đơn vị, bộ
phận nào thì được chuyển đến phòng Kế toán để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
chứng từ, sau đó làm cơ sở để ghi vào sổ kế toán.
.
+ Đưa chứng từ vào lưu trữ, bảo quản: Sau khi sử dụng chứng từ làm cơ sở để
ghi sổ, các chứng từ được bảo quản, lưu trữ theo đúng quy định của Nhà nước (lưu
kho, đóng quyển, sắp xếp theo thứ tự thời gian phát sinh, theo từng nghiệp.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
* anh mục các tài khoản s dụng tại ông ty:
- Tài khoản loại 1: TK111, TK112, TK131, TK133, TK 138, TK142,…
- Tài sản loại 2: TK211, TK214, TK242
- Tài sản loại 3: TK311,TK331, TK333, TK338, TK334,…
- Tài sản loại 4: TK411, TK421
-Tài sản loại 5: TK 511, 515,…
- Tài sản loại 6: TK6421, TK6422, TK632,…
- Ngoài ra công ty sử dụng các tài khoản: TK711, TK811, TK 911
ách m hoá chi tiết các tài khoản s dụng:
Công ty có mở chi tiết một số tài khoản để theo dõi, ví dụ:
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ chia thành các TK cấp 2:
+ TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ, ngoài ra còn có
các TK 13311: Thuế GTGT được khấu trừ cửa hàng hóa dịch vụ, TK 13313: Thuế
GTGT trả lại nhà cung cấp, giảm giá hàng mua.
+TK 1332:Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
9
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán nhật ký chung:
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, th kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
10
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ ghi vào sổ nhật ký chung.
+ Những chứng từ liên quan đến các ngiệp vụ phát sinh có tính chất lặp đi lặp
lại nhiều lần có thể hàng ngày ghi vào các sổ nhật ký chuyên dùng(không qua nhật ký
chung)
+ Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng
thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
+ Từ nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản
+ Cuối tháng lấy số liệu trên các sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết
+ Cuối tháng lấy số liệu từ các sổ nhật ký đặc biệt vào sổ cái
+ Cuối tháng lấy số liệu trên sổ cái để ghi vào bảng cân đôí phát sinh
+ Đối chiếu số liệu trên sổ cái tài khoản với bảng tổng hợp chi tiết
+ Lấy số liệu trên bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo
cáo tài chính
-Hệ thống sổ bao gồm :
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ nhật ký đặc biệt : Nhật ký thu tiền , Nhật ký chi tiền , Nhật ký mua hàng .
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ cái các Tài khoản sử dụng :156,131, 642,911…
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
11
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Sổ,th kế toán chi tiết :sổ chi tiết doanh thu,sổ chi tiết phải thu khách hàng,sổ
kho…
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống BCTC.
-Kỳ lập báo cáo : Báo cáo tài chính được lập theo từng năm
- Nơi gửi báo cáo : Các báo cáo tài chính được lập và được nộp lên cơ quan cấp
trên : Chi cục thuế Thanh Hóa, Sở tài chính Thanh Hóa , Cục thống kê Thanh Hóa …
- Trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính : Báo cáo tái chính do kế toán
trưởng lập và người đại diện pháp luật của công ty ký,chịu trách nhiệm về nội dung
của Báo cáo tài chính.
- Các loại BCTC : Công ty sử dụng BCTC theo đúng quyết định 48/2006/QĐBTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính. Bao gồm :
+ Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B 01 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B 02 - DN
+ Thuyết minh Báo cáo tài chính
Mẫu số B 09 - DN
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế của Công ty .
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Công ty không có bộ phận phân tích kinh tế riêng. Việc phân tích kinh tế
được giao cho bộ phận kế toán tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu kinh tế theo yêu cầu
quản lý của Công ty đưa ra.
- Thời điểm phân tích: tiến hành phân tích kinh tế theo tháng, quý và phân tích
tổng hợp trong năm
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
* Các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty:
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
12
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
ác chỉ tiêu về khả năng thanh toán gồm:
• Hệ số thanh toán ngắn hạn = TSNH/Nợ ngắn hạn.
• Hệ số thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn.
ác chỉ tiêu về khả năng tự chủ tài chính gồm:
• Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn kinh doanh.
• Hệ số tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn kinh doanh.
ác chỉ tiêu về năng lực hoạt động gồm:
• Vòng quay hàng tồn kho = Gía vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân.
• Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh =Doanh thu thuần/ Tổng VKD bình quân.
ác chỉ tiêu về khả năng sinh lời gồm:
• Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/Vốn chủ sở hữu bình quân.
• Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LNST / Tổng tài sản bình quân.
• Hệ số lợi nhuận từ hoạt HĐKD/ Doanh thu thuần.
• Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần .
Phân tích tình hình doanh thu:
• Mức độ tăng giảm doanh thu = Doanh thu kỳ so sánh – Doanh thu kỳ gốc
• Tốc độ tăng giảm doanh thu = Mức độ tăng giảm doanh thu/DT kỳ gốc
Phân tích tình hình chi phí:
• Mức độ tăng giảm tỉ suất phí = tỉ suất phí kỳ so sánh – tỉ suất phí kỳ gốc
• Tốc độ tăng giảm tỉ suất phí = Mức độ tăng giảm tỉ suất phí / tỉ suất phí kỳ gốc
Phân tích tình hình lợi nhuận
• Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc
• Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/LN kỳ gốc
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
13
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của báo cáo kế toán.
2.2.3.1. Hiệu quả s dụng vốn kinh doanh là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan
hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh mà
Công ty s dụng trong kỳ kinh doanh
Biểu số 02: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
Vốn kinh doanh bình quân
3,046,623,957
4,362,423,444
1,315,799,487
43.19
3,437,100,691
3,441,374,083
4,273,392
12.43
4,372,338,254
6,790,911,482
2,418,573,228
55.32
189,677,546
385,412,608
195,735,062
103.19
206,411,090
397,493,829
191,082,739
92.57
2,840,212,867
3,964,929,615
1,124,716,748
39.60
Hệ số DT/tổng VKD (lần)
1.44
1.56
0.12
Hệ số LN/tổng VKD (lần)
0.06
0.09
0.03
(đồng)
Vốn chủ sở hữu bình
quân(đồng)
Tổng doanh thu (đồng)
Lợi nhuận sau thuế (đồng)
Vốn lưu động bình quân
(đồng)
Vốn cố định bình quân (đồng)
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
14
SV: Lê Thị Tâm
Trường Đại Học Thương Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hệ số DT/VLĐ (lần)
21.18
17.08
-4.09
Hệ số LN/VLĐ (lần)
0.92
0.97
0.05
Hệ số DT/VCĐ (lần)
1.54
1.71
0.17
Hệ số LN/VCĐ (lần)
0.06
0.09
0.03
Hệ số DT/VCSH (lần)
1.27
1.97
0.7
Hệ số LN/VCSH (lần)
0.05
0.11
0.06
Nguồn số liệu: Phòng tài chính - kế toán
Nhận xét:
Từ biểu phân tích trên ta thấy: Vốn kinh doanh bình quân năm 2013 tăng
1,315,799,487 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng là 43.19 %. Doanh thu năm 2013 tăng
2,418,573,228 VNĐ tương ứng 55.32 % so với năm 2012.Lợi nhuận năm 2013 tăng
195,735,062 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 103.19%.Tốc độ tăng của vốn kinh doanh
nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu và lợi nhuân dẫn tới Hệ số DT/tổng VKD tăng lên
0.12và Hệ số LN/tổng VKD tăng 0.03
Vốn cố định bình quân năm 2013 tăng 1,124,716,748 VNĐ tương ứng với tỷ lệ
tăng là 39,60 % nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu và tốc độ tăng của lợi nhuân dẫn
đến Hệ sốDT/ TổngVCĐ tăng 0.17 và Hệ sốLN/VCĐ tăng 0.03
Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2013 tăng 4,273,932 VNĐ tương ứng với tỷ lệ
tăng là 12.43 % nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu và tốc độ tăng của lợi nhuân dẫn
đến Hệ sốDT/ t
ổngVCSH tăng 0.7và Hệ sốLN/VCSH tăng 0.06
GVHD: CN. Nguyễn Văn Giao
15
SV: Lê Thị Tâm
- Xem thêm -