Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty tnhh tân hưng phươn...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại công ty tnhh tân hưng phương

.DOC
30
183
93

Mô tả:

Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT....................................................................................................iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...................................................................................iv PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TÂN HƯNG PHƯƠNG.......................1 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Hưng Phương....................1 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.................................................................2 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty............................................................................2 1.4 Khái quát về kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tân Hưng Phương.......................3 PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HƯNG PHƯƠNG...............................................................5 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...............................................................................5 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty..........................5 2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán...............................................................................7 2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế.................................................................................10 2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.........................10 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty..............................................10 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán..............................................................................11 2.3 Tổ chức công tác tài chính..............................................................................................12 PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TÂN HƯNG PHƯƠNG........................15 3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty.....................................................15 3.1.1. Ưu điểm :....................................................................................................................15 3.1.2. Hạn chế :.....................................................................................................................15 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty......................................16 3.2.1. Ưu điểm :....................................................................................................................16 3.2.2. Hạn chế :.....................................................................................................................16 3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty...................................................16 3.3.1. Ưu điểm......................................................................................................................16 3.3.2. Hạn chế.......................................................................................................................16 PHẦN IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP..............................17 KẾT LUẬN.........................................................................................................................18 PHỤ LỤC...............................................................................................................................1 GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy i SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mỗi khâu đều có ý nghĩa, vai trò quan trọng. Trong đó, kế toán góp phần đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất. Với mục đích hoàn thiện kiến thức cho sinh viên của mình, trường Đại Học Thương Mại đã tạo điều kiện cho sinh viên tham gia khoá thực tập tại các doanh nghiệp.. Đây chính là thời gian giúp sinh viên có thể vận dụng kiến thức trên giảng đường vào thực tiễn công việc, cũng như giúp sinh viên nhận ra những thử thách mới cần vượt qua trong công việc để sẵn sàng bước ra xã hội. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Tân Hưng Phương, được sự chỉ dẫn của Tiến sỹ Nguyễn Tuấn Duy , sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng Kế toán của Công ty, em đã có được cái nhìn tổng quát và có những hiểu biết chung về hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý và công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại Công ty. Bài báo cáo của em gồm 4 phần: Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Tân Hưng Phương Phần II: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Tân Hưng Phương Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của Công ty TNHH Tân Hưng Phương Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp. Do kiến thức lý luận và thực tiễn còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập tổng hợp không thể tránh khỏi sự thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp, cũng như những chỉ bảo tận tình của thầy cô . Em xin chân thành cảm ơn thầy cô. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy ii SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC VIẾT TẮT TSCĐ TNHH GTGT BH&CCDV LNST VKD VNĐ TNDN UBND HSTT GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy Tài sản cố định Trách nhiệm hữu hạn Gía trị gia tăng Bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận sau thuế Vốn kinh doanh Việt nam đồng Thu nhập doanh nghiệp Uỷ ban nhân dân Hệ số thanh toán iii SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Tân Hưng Phương............2 Sơ đồ 2.1 : Bộ máy kế toán của công ty TNHH Tân Hưng Phương..........................5 Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ..........................9 Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 và 2012.................4 Bảng 2.1 Phân tích khả năng thanh toán của Công ty TNHH Tân Hưng Phương....11 Bảng 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Tân Hưng Phương...12 Bảng 2.3. Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước................................................ 14 Bảng 2.4 Tình hình công nợ của Công ty................................................................ 14 GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy iv SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TÂN HƯNG PHƯƠNG 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Hưng Phương • Tên gọi: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Hưng Phương • Tên giao dịch quốc tế : TÂN HƯNG PHƯƠNG COMPANY LIMITED • Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn • Địa chỉ : Khu Hòa Sơn – Thị trấn Chúc Sơn – Huyện Chương Mỹ - Thành phố Hà Nội • Đại diện pháp nhân : Ông Nguyễn Văn Hưng Chức vụ : Giám đốc • Tel: (04)33719804 Công ty TNHH Tân Hưng Phương có tư cách pháp nhân,có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định,tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý,có con dấu riêng ,có tài sản và các quỹ tập trung, có tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chương Mỹ. • Chức năng, nhiệm vụ - Tìm kiếm bạn hàng và kinh doanh các sản phẩm rượu phù hợp với nhu cầu của khách hàng. - Sản xuất theo đơn đặt hàng - Sử dụng vốn để thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh. - Xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Tạo công ăn việc làm cho người lao động - Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách, hoạt động kinh doanh theo luật pháp. • Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Công ty TNHH Tân Hưng Phương là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các loại rượu. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Tân Hưng Phương thành lập theo quyết định số 2244/QĐ - UB ngày 17/10/2000 của UBND tỉnh Hà Tây,giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302001455 ngày 05/09/2008 do sát nhập Hà Tây vào Hà Nội. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 1 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Từ khi bắt đầu hoạt động công ty gặp rất nhiều khó khăn do số vốn còn ít, chưa tìm được nhiều bạn hàng lớn nhưng đến nay công ty đã đứng vững trên thị trường,tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng cao,đời sống công nhân viên ngày càng được cải thiện. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Công ty TNHH Tân Hưng Phương là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh một số loại rượu, qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu thị trường. Công ty TNHH Tân Hưng Phương kinh doanh một số loại rượu như: Rượu nếp Hà Nội Rượu Vokka Hà Nội Rượu cam,chanh. Rượu vang nho. Rượu Anh Đào. Champagne. Rượu Cần 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty - Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả công ty TNHH Tân Hưng Phương tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình : 1 giám đốc, 2 phó giám đốc và 3 phòng ban. Mối quan hệ giữa ban giám đốc và các phòng ban được khái quát qua sơ đồ sau : Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Tân Hưng Phương Giám đốc Phó Giám đốc kỹ thuật Phó Giám đốc kinh doanh Phòng Kinh doanh GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy Phòng kế toán 2 Phòng kỹ thuật SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. - Giám đốc : là người chịu trách nhiệm chỉ đạo chung mọi hoạt động kinh doanh và quản lý công ty, giao trách nhiệm cho từng bộ phận. - Phó giám đốc : là người giúp giám đốc quản lý, điều hành trong các lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về những nhiệm vụ được phân công. - Phòng kế toán : có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế, quản trị toàn bộ công tác tài chính, quản trị vốn, thu hồi vốn, huy động vốn. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh, theo dõi tăng giảm tài sản,thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước về các khoản phải nộp. - Phòng kinh doanh : thực hiện công tác quảng cáo, mở rộng thị trường bán hàng của công ty, tổ chức công tác điều tra, phân tích thông tin thị trường, giá cả,khách hàng để phục vụ nhiệm vụ kinh doanh của công ty. Triển khai các hình thức marketing, giới thiệu đẩy mạnh việc bán hàng và mở rộng mạng lưới tiêu thụ. Phòng kinh doanh chủ động đàm phán, xử lý báo giá cho khách hàng. Bộ phận này được chia thành : + Trưởng phòng kinh doanh + Phó phòng kinh doanh + Các thành viên - Phòng kỹ thuật : có nhiệm vụ đảm bảo chỉ tiêu chất lượng sản phẩm của công ty sản xuất để tiêu thụ trên thị trường. Bộ phận này chia thành : + Trưởng phòng kỹ thuật + Phó phòng kỹ thuật + Các nhân viên 1.4 Khái quát về kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tân Hưng Phương Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2011,2012 được thể hiện qua bảng sau : GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 3 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 và 2012 Đơn vị tính : VNĐ Năm 2012 So sánh năm 2012 và 2011 Số tiền Tỷ lệ (%) 15.875.398.415 471.258.150 3.06 14.932.616.753 401.787.690 2,76 3.Lợi nhuận trước thuế 891.651.800 958.525.260 66.873.460 7,5 4. Lợi nhuận sau thuế 718.893.945 50.155.095 7,5 Chỉ tiêu Năm 2011 1.Tổng doanh thu 2.Tổng chi phí 15.404.140.260 14.530.829.060 668.738.850 (Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2012) Nhận xét : Từ bảng số liệu trên ta thấy tổng doanh thu của công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng 471.258.150 đồng với tỷ lệ tăng tương ứng là 3,06%. Tỷ lệ tăng của doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng của chi phí là 0,3% làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2012 so với năm 2011 tăng 66.873.460 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 7,5%. Từ đó ta thấy công ty hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn trong điều kiện nền kinh tế ngày càng khó khăn. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 4 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH TÂN HƯNG PHƯƠNG 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty  Tổ chức bộ máy kế toán Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Tân Hưng Phương áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo tài chính, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức bố trí 6 nhân viên có trình độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn. Sơ đồ 2.1 : Bộ máy kế toán của công ty TNHH Tân Hưng Phương Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Vốn bằng tiền Kế toán Tiêu thụ GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy Kế toán Thuế 5 Kế toán công nợ và thanh toán SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp - Kế toán trưởng : là người chịu trách nhiệm chung, hướng dẫn nhiệm vụ cho cấp dưới thuộc thẩm quyền quản lý, đôn đốc nhân viên thực hiện và chấp hành các quy chế, chế độ kế toán do nhà nước ban hành, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về mọi hoạt động kinh tế. - Kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính. - Kế toán vốn bằng tiền : có nhiệm vụ thu, chi, lập các chứng từ kế toán vốn bằng tiền như phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển khoản, ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng để đối chiếu với sổ tổng hợp … kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, sai nguyên tắc, lập báo cáo thu chi tiền mặt. - Kế toán tiêu thụ : có nhiệm vụ tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng của công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng giảm hàng hóa, giá cả hàng hoá trong quá trình kinh doanh. - Kế toán thuế : căn cứ vào chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT, theo dõi và hạch toán các hóa đơn mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật tư hàng hóa của công ty. - Kế toán công nợ và thanh toán : có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ chi tiết công nợ, thanh toán. Lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.  Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Công ty TNHH Tân Hưng Phương thực hiện công tác kế toán áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Niên độ kế toán ở công ty được tính theo năm dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng ( VNĐ) Hình thức kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ Tính trị giá hàng hóa xuất kho theo giá thực tế đích danh. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 6 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty sử dụng sổ sách,chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ tài chính. 2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán  Tổ chức hạch toán ban đầu - Chứng từ sử dụng : Để quản lý việc mua bán diễn ra trong quá trình kinh doanh thì công ty sử dụng các chứng từ như sau: • Chứng từ bắt buộc: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng, biên lai thu tiền, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. • Chứng từ hướng dẫn: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho , phiếu nhập kho, bảng kê mua hàng, biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa, thẻ kho, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Ngoài ra công ty còn sử dụng các chứng từ bên ngoài phục vụ cho quá trình hạch toán như: giấy báo nợ, báo có của ngân hàng. + Luân chuyển, bảo quản chứng từ: Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH Tân Hưng Phương bao gồm 4 khâu: • Kiểm tra chứng từ: khi nhận chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và hợp lý của chứng từ. • Sử dụng chứng từ để ghi chép nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ kế toán. • Lưu trữ chứng từ và hủy chứng từ: chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng thời là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Vì vậy, sau khi ghi số và kết thúc kỳ hạch toán chứng từ được chuyển vào lưu trữ, bảo đảm an toàn, khi hết hạn lưu trữ chứng từ được đem hủy, tùy thuộc vào mức độ quan trọng của chứng từ kế toán để quy định thời gian lưu trữ.  Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1 được áp dụng thống nhất theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC. Hệ thống tài khoản cấp 2, cấp 3 của công ty được thiết kế phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 7 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp - Để hạch toán quá trình mua hàng hóa kế toán sử dụng tài khoản :152,153, 156,111,331,133,112. - Để hạch toán việc tiêu thụ sản phẩm kế toán sử dụng tài khoản : 111,112,131,511,515,521,532,531,333,632… - Để hạch toán chi phí kế toán sử dụng tài khoản :635, 641,642,811,821,111,133,331… - Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản : 711,911,421… - Để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm kế toán công ty sử dụng tài khoản chủ yếu: 154,155, 621,622,627.  Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty : Chứng từ ghi sổ Hình thức đặc trưng cơ bản của hình thức chứng từ ghi sổ : Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm : - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. - Hình thức Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau : + Chứng từ ghi sổ + Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ + Sổ Cái + Các sổ , thẻ chi tiết  Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 8 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh sốố phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra  Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính : Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập dựa trên quyết định số 15/2006 QĐ-BTC của Bộ tài chính Báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định. Báo cáo tài chính năm của công ty bao gồm : Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 – DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DN Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 04 – DN GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 9 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp 2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế 2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế Phòng Kế Toán được phân công đảm nhiệm thực hiện phân tích kinh tế và trình bày các báo cáo phân tích cho ban lãnh đạo khi có yêu cầu hoặc gửi tới các Phòng có liên quan hay người có nhu cầu sử dụng thông tin như các đối tác, khách hàng kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền. Công việc được tiến hành phân tích là cuối quý và phân tích tổng hợp trong năm. 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty Kế toán dựa vào số liệu trên Báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của Công ty để tiến hành phân tích. Các nội dung phân tích kinh tế Công ty: - Phân tích tình hình doanh thu: theo phương thức bán, phương thức thanh toán tiền hàng, theo tháng, quý… - Phân tích tình hình tổng hợp chi phí: chi phí mua hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính. Các chỉ tiêu được tiến hành phân tích: Hệ số thanh toán nợ hiện hành, hệ số thanh toán nhanh,… Tùy theo mục đích của người sử dụng mà người chuẩn bị báo cáo sẽ lựa chọn những chỉ tiêu khác nhau phù hợp với nội dung nghiên cứu Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán hiện hành GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy = = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn 10 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Bảng 2.1 Phân tích khả năng thanh toán của Công ty TNHH Tân Hưng Phương Đơn vị tính : VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Tài Sản Ngắn Hạn Hàng Tồn Kho Nợ Ngắn Hạn HSTT nhanh HSTT hiện hành 2.230.597.104 757.896.532 454.530.511 3,24 4,9 So sánh 2012/2011 Tỷ lệ Năm 2012 Chênh lệch (%) 2.270.997.513 40.400.409 1,81 785.960.424 28.063.892 3,7 457.246.365 2.715.854 0,6 3,25 0.01 0,3 4,97 0,07 1,4 (Nguồn : Bảng cân đối kế toán Công ty năm 2012 ) Nhận xét: Qua bảng số liệu tính toán trên ta thấy: Hệ số thanh toán nhanh của công ty năm 2012 đạt 3,25 lần, tăng 0,01 lần so với năm 2011 tương ứng với tỷ lệ tăng 0,3% Hệ số thanh toán hiện hành năm 2012 đạt 4,97 lần, tăng 0.07 lần so với năm 2011, tương ứng với tỷ lệ tăng 1,4% , Nhìn chung thì trong cả 2 năm này công ty có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ đến hạn. 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán Dựa vào số liệu trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh ta tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH Tân Hưng Phương trong năm 2011 và năm 2012 như sau: GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 11 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Bảng 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Tân Hưng Phương Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu So sánh 2012/2011 Tỷ lệ Chênh lệch % Năm 2011 Năm 2012 15.434.096.560 15.925.648.900 491.552.340 3,18 Lợi nhuận kinh doanh 668.738.850 718.893.945 50.155.095 7,5 Vốn kinh doanh 2.793.269.361 2.906.140.310 112.870.949 4,04 4,48 -1,04 - Doanh BH&CCDV thu Hệ số doanh thu 5,52 BH&CCDV trên VKD Hệ số lợi nhuận trên 0,24 VKD 0,25 0,01 - (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty năm 2012) Nhận xét : Từ bảng số liệu trên ta thấy với số vốn kinh doanh năm 2012 tăng 4,04% so với năm 2011 do công ty đã tập trung đầu tư mở rộng kinh doanh và sử dụng nguồn vốn tự có, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 so với năm 2011 tăng lên 491.552.340 đồng , tỉ lệ tăng 3,18% tuy nhiên hệ số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên vốn kinh doanh năm 2012 so với năm 2011 giảm từ 5,52% xuống 4,48% và hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm 2012 tăng 0,01% so với năm 2011 với tỷ lệ tăng không đáng kể. Từ đó, ta thấy năm 2012 công ty đã sử dụng vốn kinh doanh chưa hiệu quả so với năm 2011. 2.3 Tổ chức công tác tài chính. - Công tác kế hoạch hóa tài chính: Công việc này do bộ phận hành kế toán của công ty đảm nhận, lập kế hoạch và quản lý hoạt động tài chính toàn công ty, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính. Tùy vào từng thời kỳ kinh doanh mà Công ty đưa ra kế hoạch tài chính phù hợp với tình hình Công ty thời kỳ đó. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 12 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp - Công tác huy động vốn: Tìm nguồn vốn và cung cấp đầy đủ, kịp thời nguồn vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . Vốn của Công ty chủ yếu huy động từ vốn tự có , bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, hoặc vay vốn ngân hàng…. - Công tác quản lý và sử dụng vốn - tài sản: Công ty đảm bảo sự thống nhất trong công tác quản lý và sử dụng vốn, tài sản một cách hiệu quả nhất : quản lý chặt chẽ về số lượng, giá trị của tài sản hiện có, giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng, mua mới TSCĐ, chuyển nhượng TSCĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, bảo quản TSCĐ…. Việc sử dụng vốn vào các mục đích khác nhau phải được báo cáo và trình bày hợp lý bằng văn bản và phải được sự phê duyệt của người có thẩm quyền. - Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: Về việc quản lý doanh thu Công ty luôn tính toán thận trọng và đưa ra các điều khoản hợp đồng hợp lý nhất. Xây dựng kế hoạch tiết kiệm chi phí một cách hiệu quả nhất trong sản xuất cũng như trong quản lý điều hành.Lợi nhuận đạt được năm công ty đã phân phối cho việc thực hiện nghĩa vụ nộp Thuế với Nhà nước, chia trả cổ tức bằng tiền mặt cho các cổ đông, tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh. - Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ: Các chỉ tiêu nộp ngân sách gồm thuế GTGT bán hàng, thuế TNDN, thuế môn bài và các loại thuế khác; cùng với các khoản phải nộp: các khoản phụ thu, các khoản phí, lệ phí…. Công ty thanh toán đầy đủ với nhà nước theo quy định về thuế, phí, lệ phí. Doanh nghiệp thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo hình thức nộp tiền mặt vào kho bạc nhà nước hoặc chuyển khoản nộp ngân sách. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 13 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Bảng 2.3. Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 1.Thuế GTGT 2.Thuế TNDN 3.Thuế khác Tổng cộng 58.673.450 222.912.950 3.655.253 285.241.653 Năm 2012 56.653.375 239.631.315 2.785.430 299.070.120 So sánh năm 2012 với 2011 Số tiền (2.020.075) 16.718.365 (869.823) 13.828.467 Tỷ lệ (%) (3,44) 7,5 (23,8) 4,85 (Nguồn: Phòng kế toán tài chính ) Nhận xét : Qua bảng phân tích trên ta thấy các khoản phải nộp ngân sách nhà nước của công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng 13.828.467đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 4,85%.  Quản lý công nợ: + Nợ phải thu: Công ty xây dựng và ban hành quy chế quản lý các khoản nợ phải thu, xem xét đánh giá khả năng thanh toán nợ, phát hiện sớm các khó khăn để không để phát sinh các khoản nợ quá hạn. + Nợ phải trả: Thường xuyên theo dõi xem xét, đánh giá, phân tích khả năng thanh toán nợ, phát hiện sớm tình hình khó khăn trong thanh toán nợ không để phát sinh các khoản nợ quá hạn. Bảng 2.4 Tình hình công nợ của Công ty Đơn vị tính: VNĐ So sánh 2012/2011 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 1. Nợ phải trả 454.530.511 2. Nợ phải thu 720.547.324 Số tiền Tỷ % 457.246.365 2.715.854 0,6 767.854.483 47.307.159 lệ 6,56 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2012) Nhận xét : Từ bảng trên ta thấy nợ phải thu của công ty năm 2012 tăng 47.307.159 đồng so với năm 2011 tương ứng với tỉ lệ tăng 6,56%. Nợ phải trả năm 2012 tăng 2.715.854 đồng so với năm 2011 tương ứng với tỉ lệ tăng 0,6%. Như vậy Công ty đã quản lý chưa tốt tình hình công nợ. PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TÂN HƯNG PHƯƠNG GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 14 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp Qua thời gian thực tập tổng hợp em đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát về công tác kế toán, phân tích kinh tế, tài chính tại công ty TNHH Tân Hưng Phương và rút ra một số nhận xét như sau : 3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty 3.1.1. Ưu điểm : • Công ty TNHH Tân Hưng Phương có cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán khá phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. Các nhân viên kế toán được phân công và thực hiện phần việc của mình một cách đầy đủ, kịp thời. • Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng tương đối hợp lý và hiệu quả, chứng từ kế toán được cập nhật đầy đủ, kịp thời, tổ chức tốt hệ thống luân chuyển chứng từ qua các khâu nhanh chóng, chính xác. • Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của Bộ tài chính ban hành. Để phù hợp với tình hình và đặc điểm của công ty kế toán mở các tài khoản cấp 2. cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết, cụ thể tình hình biến động của các loại tài sản giúp kế toán thuận tiện hơn. • Công ty áp dụng phương pháp kê khai thương thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp lý ,vì công ty kinh doanh nhiều loại rượu khác nhau, các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên nên không thể định kỳ mới kiểm tra được. 3.1.2. Hạn chế : • Công ty phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thụ tuy nhiên không phân bổ chi phí này cho từng mặt hàng, vì vậy không xác định chính xác được kết quả kinh doanh từng mặt hàng để có kế hoạch kinh doanh phù hợp với từng mặt hàng. • Do đặc điểm kinh doanh của công ty là khi bán hàng giao hàng trước rồi thu tiền sau nên số tiền phải thu là khá lớn. Tuy nhiên kế toán công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ. • Công ty là một một đơn vị sản xuất kinh doanh, để tiến hành kinh doanh thì công ty phải tiến hành nhập nguyên vật liệu để sản xuất thành phẩm và hàng hóa để kinh doanh nhưng giá cả hàng hóa thì luôn biến động tuy nhiên kế toán của công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 15 SV: Trương Thị Lan Anh Trường đại học Thương Mại Báo cáo thực tập tổng hợp • Trong hình thức ghi sổ chứng từ ghi sổ kế toán không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ điều này ảnh hưởng đến việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng đồng thời việc chưa sử dụng chứng từ ghi sổ là chưa phù hợp với hình thức ghi sổ mà công ty sử dụng. 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty 3.2.1. Ưu điểm : Công tác phân tích kinh tế được công ty tiến hành tương đối đầy đủ theo các chỉ tiêu như hệ số thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, …cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về tình hình kinh doanh của công ty trong năm để giúp các lãnh đạo có cái nhìn tổng quát và đưa ra chiến lược kinh doanh đúng đắn. 3.2.2. Hạn chế : Công ty không có bộ phận thực hiện công tác phân tích kinh tế riêng biệt, doanh nghiệp giao công tác này cho phòng Kế toán tài chính thực hiện, và hoạt động phân tích kinh tế hầu như chỉ được thực hiện khi lãnh đạo hay người có nhu cầu sử dụng thông tin như các đối tác, khách hàng kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. Ngoài ra nội dung phân tích kinh tế chưa đầy đủ, công ty nên phân tích thêm một số nội dung về tình hình lợi nhuận, tình hình tài chính của doanh nghiệp thì kết quả sẽ có độ chính xác cao hơn. 3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty 3.3.1. Ưu điểm Công ty đã thực hiện tốt công tác tài chính, đảm bảo thực hiện kế hoạch đặt ra, chấp hành tốt chế độ chính sách nhà nước. 3.3.2. Hạn chế Công tác quản lý và thu hồi công nợ chưa hiệu quả. Hiện tại công ty không có phòng ban chuyên trách về công tác tài chính doanh nghiệp. Vì vậy chưa bao quát và nắm rõ được hết các khía cạnh về hoạt động tài chính của công ty. PHẦN IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Duy 16 SV: Trương Thị Lan Anh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan