Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG
VÀ THƢƠNG MẠI TÂN VIỆT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng và Thương Mại Tân Việt là
đơn vị hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân. Giấy phép thành lập
công ty số 2300330210 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp
ngày 22/4 /2008, đăng kí thay đổi lần 4 ngày 26/ 10/2012.
- Địa chỉ: Đường 38 Phố Ba Huyện Xã Khắc Niệm Thành phố Bắc
Ninh tỉnh Bắc Ninh.
- Mã số thuế: 2300330210
Quy mô Công ty:
Vốn điều lệ: 7.000.000.000VNĐ
Nghành nghề kinh doanh chính của Công ty:
- Sản xuất, mua bán, gia công, lắp đặt khung nhôm, nhựa kính.
- Sản xuất, mua bán, gia công, lắp đặt tấm nhôm hợp kim Composite.
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, hàng cơ, kim khí, trang thiết bị
nội, ngoại thất.
- Xây dựng, sửa chữa các công trình dân dụng.
SVTH:
1
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Trang trí nội ngoại thất công trình.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng và Thương Mại Tân Việt được
thành lập ngày 22 tháng 04 năm 2008, tiền thân là xưởng sản xuất và gia
công cơ kim khí, thi công nội thất nhôm kính cao cấp hoạt động từ năm
2008 và hiện nay là nhà phân phối nhôm thanh định hình cho các nhà
máy nhôm tại Việt Nam như : Nhôm Đông Á… Công ty đã và đang
không ngừng phát triển quy mô công ty và ngày càng tạo nhiều việc làm
hơn cho lao động địa phương. Công ty luôn chú trọng việc bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên và nâng cao vị thế tên tuổi
của mình trên thị trường.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Công ty cổ phần cơ khí xây dựng và thương mại Tân Việt hoạt động đa
ngành vừa hoạt động trong lĩnh vực xây dựng vừa hoạt động trong lĩnh
vực thương mại: Hoạt động chính là kinh doanh, sản xuất, lắp đặt, sản
phẩm nhôm kính và cơ khí, thi công xây dựng công trình.
SVTH:
2
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
Công ty CP cơ khí Xây Dựng và Thương mại Tân Việt thực hiện chế độ
quản lý một thủ trưởng và tổ chức quản lý theo mô hình chức năng. Bộ
máy quản lý của Công ty bao gồm Ban giám đốc, các phòng ban chức
năng, các phân xưởng sản xuất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
và điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (xem Phụ lục số
01)
Ban giám đốc : Gồm có 01 Tổng Giám đốc và 02 Giám đốc
Tổng giám đốc: là người chỉ huy cao nhất, chịu trách nhiệm điều hành
chung mọi hoạt động của công ty, quyết định về phương hướng sản
xuất, công nghệ, phương thức kinh doanh, tổ chức hạch toán công tác
đối ngoại và có hiệu quả sử dụng vốn.
Giám đốc: có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực mình phụ
trách và chỉ đạo các bộ phận được giám đốc uỷ quyền.
Các phòng ban chức năng:
- Phòng Kinh Doanh: Tham mưu cho Giám đốc phương án mở
rộng sản xuất kinh doanh, mua bán cấp phát vật tư cho sản xuất, tiến
SVTH:
3
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
hành các hoạt động nghiên cứu, đánh giá nhu cầu của người tiêu dùng
để xác định chiến lược kinh doanh từng giai đoạn, đồng thời triển khai
hoạt động kinh doanh của Công ty với mục tiêu an toàn, bền vững và
hiệu quả.
- Phòng Dự án : Tham mưu cho Giám đốc phương án mở rộng đầu
tư xây dựng, xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng ngắn hạn, xây dựng kế
hoạch đầu tư dài hạn.
- Phòng Kế toán : Tham mưu cho Giám đốc về công tác tài chính
kê toán trong Công ty, phân tích hoạt động tài chính của Công ty hàng
năm hoặc từng thời điểm, cấp phát tiền lương theo con số thống kê.
- Phòng Vật tư: Tham mưu cho giám đốc về công tác liên quan đến
vật tư, tổ chức chỉ đạo khai thác , mua bán, sử dụng, quản lý vật tư, thiết
bị, hàng hóa…
- Phòng Thiết kế - Kỹ thuật : Tham mưu cho giám đốc về công tác kỹ
thuật, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất. Đề xuất phương án chiến
lược nghiên cứu sản xuất cho Công ty, xây dựng quy trình công nghệ
sản xuất…
SVTH:
4
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phòng Hành chính – nhân sự : Tham mưu cho giám đốc về công tác
tổ chức cán bộ, công tác lao động tiền lương, chế độ chính sách, thanh tra
pháp chế, đào tạo nâng bậc lương cho cán bộ công nhân viên, tham mưu
về công tác hành chính, quản trị, thi đua khen thưởng.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 2 năm
gần nhất
Biểu 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đơn vị: VNĐ
So sánh
Tỷ
lệ(
Chỉ tiêu
2010
2011
Số tiền
%)
1. Doanh thu BH
15,059,097,5
17,140,407,9
2,081,310,4
13.8
vµ CCDV
27
59
32
2
thuÇn vÒ BH và
15,059,097,5
17,140,407,9
2,081,310,4
13.8
CCDV
27
59
32
2
3. Gi¸ vèn hµng
13,002,872,4
15,591,632,1
2,588,759,7
19.9
2
Doanh
SVTH:
thu
5
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
b¸n
4. Lîi nhuËn gép
05
42
37
1
-
-
2,056,225,12
1,548,775,81
507,449,30
24.6
2
7
5
8
20,170,632
19,650,447
-520,185
-2.58
171,450,372
170,958,889
-491,483
-0.29
171,450,372
170,958,889
-491,483
-0.29
-
-
460,750,28
34.8
7
9
-
-
100,727,72
13.6
0
3
5. Doanh thu ho¹t
®éng tµi chÝnh
6. Chi phÝ tµi
chÝnh
- Trong ®ã: Chi
phÝ l·i vay
7. Chi phÝ qu¶n lý
kinh doanh
1,165,724,84
3
758,974,556
8. LN thuÇn tõ
HĐKD
739,220,539
638,492,819
9. Lîi nhuËn sau
thuÕ TNDN
13.9
554,415,404
477,209,171
-77,206,234
Nguồn số liệu: Báo cáo KQKD năm 2010 và 2011
SVTH:
6
Lớp:
3
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nhìn vào bảng số liệu phân tích trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty Tân Việt năm 2011 kém hơn so với năm 2010.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 tăng 2,081,310,432
VNĐ, tương đương với tỷ lệ tăng là 13.82% so với năm 2010. Tuy
nhiên giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn tỷ lệ tăng của doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ. Giá vốn hàng bán năm 2011 tăng
2,588,759,737VNĐ so với năm 2010 tương ứng với tỷ lệ tăng 19.91%.
Điều này làm cho LN gôp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm
24,68%, tương đương giảm 507,449,305VNĐ. Doanh thu hoạt động tài
chính năm 2011 giảm 520,185VND, tương ứng giảm 2.58%. Chi phí tài
chính năm 2011 giảm 491,483 VND tương ứng giảm 0.29%. Chi phí
quản lý doanh nghiệp năm 2011 giảm 460,750,287 VND so với năm
2010 tương ứng giảm 34.89%. Do đó, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh năm 2011 giảm 100,727,720 VND, tương ứng giảm 13.63%. LN
kế toán sau thuế TNDN của công ty giảm 77,206,234 VNĐ, tương
đương giảm 13.93 % so với năm 2009. Như vậy, có thể nói năm 2011
do tình hình kinh tế khó khăn chung đã ảnh hưởng tới hoạt động kinh
SVTH:
7
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
doanh của công ty Tân Việt. Tuy công ty Tân Việt vẫn hoạt động có lãi
nhưng giảm sút so với năm 2010 chủ yếu do công ty quản lý chưa tốt
giá vốn hàng bán( khoản mục chi phí lớn của công ty). Bên cạnh đó thì
Tân Việt đã quản lý khá tốt chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Công ty cần đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô, tăng
doanh thu và lợi nhuận đồng thời quản lý chi phí tốt hơn.
SVTH:
8
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH
KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG VÀ
THƢƠNG MẠI TÂN VIỆT.
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung
tại văn phòng công ty nhằm thích ứng với hoạt động kinh doanh của
Công ty, đồng thời tận dụng tốt chức năng đội ngũ bộ máy kế toán đảm
bảo thông tin nhanh gọn, chính xác và kịp thời. Bộ máy kế toán hạch
toán độc lập, lập báo cáo tài chính để biết được kết quả kinh doanh
trong mỗi quý, mỗi năm tài chính của Công ty, đồng thời lập tờ khai thuế
nộp cho chi cục thuế để làm nhiệm vụ nộp thuế.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty (xem Phụ lục số 02)
Bộ máy kết toán của công ty cổ phần cơ khí xây dựng và thương mại
Tân Việt như sau:
SVTH:
9
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung, có chức năng hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra công tác của nhân viên kế toán, trực tiếp cung cấp
thông tin cho giám đốc và chịu trách nhiệm về những thông tin đó. Là
người đầu tiên nắm bắt các chế độ thông tư về chế độ kế toán của bộ tài
chính, phổ biến, thảo luận và chỉ đạo cho nhân viên trong phòng nắm
bắt và thực hiện.
- Kế toán doanh thu + kế toán chi phí: Hạch toán các khoản doanh thu
từ các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty, các khoản chi
phí phát sinh trong kỳ kinh doanh Công ty.
- Kế toán tiền: Theo dõi ,quản lý tiền mặt, tiền gửi theo tình hình thu,
chi của Công ty.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào
phiếu thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần
thu chi. Sau đó tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế toán có liên quan.
- Kế toán Công nợ :
Chịu trách nhiệm mở sổ sách theo dõi các khoản thanh toán với người
bán, người mua và thanh quyết toán. Theo dõi công nợ phải thu và phải
trả. Đối chiếu công nợ với các đơn vị, khách hàng. Có trách nhiệm báo
cáo công nợ, đôn đốc các đối tác thanh toán công nợ.
SVTH:
10
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kế toán Thuế :
Hạch toán kê khai hóa đơn đúng kì, nộp thuế đúng thời hạn cho ngân
sách Nhà nước.Cập nhập thông tin thay đổi kịp thời. Báo cáo các khoản
thuế với Giám đốc và người phụ trách.
Ngoài các phần hành kế toán chủ yếu trên, các nhân viên kế toán còn
phải đảm nhận các phần hành kế toán khác, do lượng nhân viên kế toán
còn ít.
Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Công ty áp dụng và tuân theo Quyết định số 48 /2006/QĐ-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
- Kỳ kế toán năm của Công ty được quy định là 12 tháng, bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của năm dương lịch.
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký
chung.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (kí hiệu:VNĐ)
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định:
SVTH:
11
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá và hao mòn lũy kế, khấu
hao được tính theo phương pháp tuyến tính. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với
Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm
theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá nguyên
vật liệu tồn kho; chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ được đánh
giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho: Theo phương pháp thẻ song song.
SVTH:
12
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
- Tổ chức hạch toán ban đầu
Về cơ bản tuân thủ chế độ hạch toán ban đầu theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
Để quản lý việc mua bán diễn ra trong quá trình kinh doanh thì Công
ty sử dụng các nhóm chứng từ sau:
+ Nhóm chứng từ về tiền lương gồm: Bảng chấm công, bảng thanh
toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Nhóm chứng từ về hàng tồn kho gồm: Phiếu xuất kho, phiếu nhập
kho, biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính (xem phụ lục 03)
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Công ty sử dụng hệ thống sổ theo quyết
định 48: (xem phụ lục 03).
- Tổ chức hệ thống BCTC: Hệ thống báo cáo tài chính công ty được mở
theo đúng mẫu quy định của Nhà nước ban hành gồm:
+ Bảng cân đối kế toán : mẫu số B01 – DNN
SVTH:
13
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu B02 –DNN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu B09 – DNN
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích
kinh tế
Hiện nay, Công ty có tiến hành phân tích kinh tế tuy nhiên không có bộ
phận riêng mà do Kế toán trưởng tiến hành phân tích một số chỉ tiêu liên
quan đến khả năng thanh toán của Công ty. Và Công ty thường tiến hành
phân tích kinh tế vào cuối kỳ kế toán, khi đã lên các số liệu trên Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
Dựa vào bảng cân đối kế toán, nhân viên phân tích tiến hành tiến hành
tính toán các chỉ tiêu phân tích (xem phụ luc)
Biểu 2.3: Phân tích khả năng thanh toán của công ty
Đơn vị: VNĐ
SVTH:
14
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
So sánh
Tỷ
Chỉ tiêu
2010
2011
Chênh lệch
Tài sản ngắn
8,668,623,8
7,923,880,1
(744,743,71
hạn
87
77
0)
4,908,212,3
4,468,331,4
(439,880,94
93
46
7)
4,470,973,1
4,784,020,1
313,047,04
13
54
1
Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
H/S thanh toán
nhanh
-8.59
-8.96
7.00
-
1.10
0.93
(0.16)
H/S thanh toán
hiện thời
lệ(%)
14.92
-
1.94
1.66
(0.28)
14.57
Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán năm 2010 và năm 2011
Nhận xét: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy Hệ số thanh toán nhanh của
Công ty năm 2011 đạt 0.93 giảm 0.16 tương ứng giảm 14.92% so với
năm 2010. Hệ số thanh toán hiện thời giảm 0.28 tương ứng giảm
14.57% so với năm 2010. Khả năng thanh toán nhanh của Công ty năm
2011 giảm so với năm 2010 tuy nhiên cả 2 năm Công ty vẫn có khả
SVTH:
15
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của mình. Khả năng thanh toán
hiện thời của Công ty qua 2 năm đều có thể đáp ứng được khả năng
thanh toán nợ, tuy nhiên, Công ty nên có biện pháp đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh tránh tình trạng tiếp tục giảm khả năng thanh toán.
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán
Tài liệu sử dụng là những số liệu trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của C ông ty trong năm 2010 và năm 2011.
Để tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, Công ty xem xét
các chỉ tiêu sau:
Biểu 2.4: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Đơn vị: VNĐ
So sánh
Chỉ tiêu
SVTH:
2010
2011
16
Chênh
Tỷ
lệch
lệ(%
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
)
15,059,097,5
17,140,407,9
2,081,310,4
13.8
27
59
32
2
14,061,672,8
14,857,264,3
Tổng tài sản
03
47
795,591,544
5.66
Nguồn
7,230,560,00
7,210,680,00
0
0
Tổng DTT
vốn
CSH
-19,880,000
0.27
-
Lợi nhuận sau
thuế
Tỷ
13.9
554,415,404
477,209,171
-77,206,234
suất
-
LNST/DTT
(%)
Tỷ
24.3
3.68
2.78
-0.90
8
suất
-
LNST/TTS
(%)
Tỷ
18.5
3.94
3.21
-0.73
3
suất
-
NST/NVCSH
(%)
SVTH:
3
13.6
7.67
6.62
17
-1.05
9
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán và BCKQKD năm 2010, 2011
Nhận xét: Qua số liệu phân tích của Công ty thấy được trong năm 2011,
mức tăng doanh thu thuần là rất lớn song các tỷ suất phản ánh hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh lại giảm đi. Tỷ suất LNST/DTT năm 2011 đạt
2.78%, giảm 0.9% so với năm 2010. Tỷ suất LNST/TTS năm 2011 chỉ
đạt 3.21% giảm 0.73% so với năm 2010. Tỷ suất LNST/VCSH giảm
1.05% so với năm 2010 cho thấy năm 2011 hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty kém hơn năm 2010, tuy có sự tăng trưởng của doanh
thu thuần song do quản lý chi phí chưa tốt nên mức sinh lời của đồng
vốn kinh doanh giảm đi, do đó, công ty cần có sự sắp xếp , phân bổ và
quản lý sử dụng vốn, tài sản một cách hợp lý và hiệu quả hơn.
2.3. Tổ chức công tác tài chính
* Công tác kế hoạch hóa tài chính
Vào cuối mỗi năm, Công ty đều tiến hành lập kế hoạch thực hiện doanh
thu, lợi nhuận cho năm tới, cũng như lên kế hoạch cho công tác huy
động vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, công
tác kế hoạch hóa tài chính chưa được tiến hành chuyên sâu, chủ yếu các
kế hoạch tài chính đề ra dựa trên tình hình thực hiện và nhu cầu về vốn,
nguồn lực trong năm hiện tại của Công ty.
SVTH:
18
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
* Công tác huy động vốn
Công ty huy động vốn từ các nguồn sau
Từ vốn góp của chủ sở hữu: các cổ đông
Từ vốn vay và chiếm dụng của đơn vị cá nhân khác
Bổ sung từ lợi nhuận sau thuế
Công tác huy động vốn luôn được đặt song song với quá trình hoạt động
kinh, vạch kế hoạch huy động vốn, nguồn huy động trước khi tiến hành
một giai đoạn kinh doanh mới của Công ty.
Tình hình huy động vốn của Công ty được phản ánh qua sự thay
đổi cơ cấu nguồn vốn, tài sản trong năm 2010 và 2011 như sau:
Bảng 2.5
: Tóm tắt tình hình huy động vốn của Công ty năm 2010-
2011
Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch
Số
năm
Số
năm
NGUỒN VỐN
Tỉ lệ
2010
2011
Số tiền
%
SVTH:
19
Lớp:
Đại Học Thƣơng Mại
Báo cáo thực tập tổng hợp
7,646,584,
6,831,112,
815,471,54
347
803
4
Trong đó: Vay
700,000,00
850,000,00
150,000,00
ngắn hạn
0
0
0
A.Nợ phải trả
-10.66
21.43
3,175,611,
Nợ dài hạn
2,047,092,
1,128,518,
234
649
B.Vốn chủ sở
7,210,680,
7,230,560,
hữu
000
000
585
-55.13
19,880,000
0.28
TỔNG
14,857,264
NGUỒN VỐN
,347
14,061,672
795,591,54
,803
4
-5.35
Nợ phải trả /
Tổng VKD (%)
0.51
0.49
0.49
0.51
VCSH/Tổng
VKD(%)
SVTH:
20
-0.03
0.03
Lớp:
- Xem thêm -