Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán tại tại công ty cổ phần thương mại hùng minh...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán tại tại công ty cổ phần thương mại hùng minh

.DOC
91
134
57

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...............................................................0 LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH......................3 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại Hùng Minh ...........................................................................................................................3 1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển......................................................3 1.1.2.Các mốc lịch sử cơ bản trong quá trình hình thành và phát triển....3 1.1.3.Các tiêu chí và mục tiêu phát triển của công ty...................................4 1.1.4.Các thành tựu của công ty.....................................................................5 1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh......................................................................................................5 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh........................................................................................................6 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh...............................................................................12 1.4.1.Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh 12 1.4.2.Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh 17 PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH.....................21 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH....................................................................21 2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH....................................................................24 2.2.1. Các chính sách kế toán chung tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh................................................................................................................24 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh................................................................................26 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh................................................................................27 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh................................................................................28 Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 0 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận 2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh......................................................................................................30 2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH.................................................30 2.3.1. Kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.........30 2.3.1.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh......................................................................................................... 31 2.3.1.2. Xác định nguyên giá và giá trị hao mòn TSCĐ của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.......................................................................31 2.3.1.3. Chứng từ và luân chuyển chứng từ TSCĐ của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh................................................................................33 2.3.1.4. Quy trình ghi sổ đối với TSCĐ của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh......................................................................................................... 36 2.3.2. Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh................................................................................................................38 2.3.2.1. Đặc điểm và phân loại Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh................................................................................38 2.3.2.2. Tính giá NVL tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.......39 2.3.2.3. Luân chuyển chứng từ và kế toán chi tiết NVL tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.......................................................................40 2.3.2.4. Quy trình ghi sổ NVL tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh................................................................................................................43 2.3.3. Kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.................................................................44 2.3.3.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh................45 2.3.3.2. Trình tự hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh..................................45 2.3.3.3. Trình tự ghi sổ Chi phí sản xuất và lên các báo cáo tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.......................................................................46 PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT...................................................................48 Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận 3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh.....................................................................................................48 3.2 Đánh giá tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh.....................................................................................................50 3.3. Một số ý kiến đề xuất.............................................................................54 KẾT LUẬN....................................................................................................55 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................56 Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 2 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU BẢNG: Bảng 1.1 Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh qua các năm............................................................................................................12 Bảng 1.2 Tình hình nguồn vốn của công ty qua các năm...............................13 Bảng 1.3 Tình hình khả năng thanh toán của công ty qua các năm................15 Bảng 1.4 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh qua các năm.................................................................................17 Bảng 1.5 Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty qua các năm................19 Bảng 2.1 Hướng mở chi tếết một sốế TK của Cống ty.......................................27 SƠ ĐỒ: Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy tại công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh........7 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh................................................................................................................21 Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.................29 Sơ đồ 2.4 Tổ chức luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ tăng TSCĐ...................35 Sơ đồ 2.5 Tổ chức luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ giảm TSCĐ..................37 Sơ đồ 2.6 Trình tự ghi sổ TSCĐ theo hình thức Nhật ký chung.....................39 Sơ đồ 2.7 Sơ đồ luân chuyển phiếu nhập khoNVL.........................................41 Sơ đồ 2.8 Sơ đồ lập và luân chuyển Phiếu xuất kho.......................................42 Sơ đồ 2.9 Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song..............42 Sơ đồ 3.0 Trình tự ghi sổ Nhập – Xuất Nguyên vật liệu.................................43 Sơ đồ 3.1 Trình tự ghi sổ CPSX theo hình thức Nhật ký chung.....................47 Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận LỜI MỞ ĐẦU “Khủng hoảng kinh tế 2008” là cuộc khủng hoảng ảnh hưởng sâu rộng đến nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Mặc dù vào năm 2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề phát triển, mặt khác, đó cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy thoái kinh tế nước ta hiện nay. Nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát, hàng loạt các doanh nghiệp trong nước phải công bố phá sản, nhiều doanh nghiệp đối mặt với vô vàn khó khăn. Tuy nhiên trong các năm trở lại đây, nền kinh tế đã có những bước phát triển và tăng trưởng đáng kể. Các doanh nghiệp không những đã duy trì tốt hoạt động mà nhiều doanh nghiệp còn mở rộng sản xuất, phát triển thị trường trong và ngoài nước, đa dạng hóa sản phẩm phục vụ dân sinh. Hòa mình với nỗ lực đi lên của nền kinh tế đất nước cũng như của tất cả các ngành nghề trong xã hội, lĩnh vực sản xuất và thương mại nói chung và ngành cung ứng linh kiện điện tử nói riêng đã và đang đóng góp một vai trò vô cùng quan trọng, đóng góp vào sự phát triển khoa học công nghệ, giúp nâng cao sự tiện dụng trong sinh hoạt người dân… Từ đó tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao đời sống con người-mục đích cuối cùng của phát triển kinh tế. Để có được thành quả như vậy, các doanh nghiệp trong ngành nghề này đã phải đổi mới về mọi mặt, mở rộng, phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ… đặc biệt là ngày càng coi trọng và hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán – một trong những công cụ quản lý hiệu quả nhất, đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại cũng như phát triển của doanh nghiệp. Đáng chú ý và phải kể đến trong ngành nghề sản xuất và kinh doanh linh kiện điện tử là Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh. Trong những năm qua, tuy nền kinh tế Việt Nam có nhiều biến động bất thường và chịu ảnh Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 1 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận hưởng mạnh từ khủng hoảng kinh tế thế giới, song, Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh vẫn duy trì được chỗ đứng và nỗ lực vươn lên, mở rộng sản xuất phục vụ thị trường trong và ngoài nước. Đứng trong hàng ngũ những nhà sản xuất tiên phong trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh điện tử tại Việt Nam, công ty đã ứng dụng các kết quả nghiên cứu tiên tiến trên thế giới để tạo ra nhiều sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu đa dạng trong lĩnh vực Xây dựng, Giao thông, Công nghiệp, Dân dụng...Đặc biệt công ty có hệ thống tổ chức bộ máy quản lý phù hợp, hệ thống hạch toán kế toán khá hoàn thiện và đầy đủ, là một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Nhận thức được điều đó, em đã mạnh dạn xin thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh ở Hải Phòng để tìm hiểu thêm về bộ máy quản lý cũng như bộ máy kế toán của Công ty. Qua một thời gian nghiên cứu thực tế tại công ty, em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp với nội dung gồm 3 phần sau: Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh Phần 2: Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh Phần 3: Nhận xét, đánh giá khái quát về hoạt động quản lý và tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ và điều kiện tiếp xúc thực tế chưa nhiều nên Báo cáo thực tập tổng hợp vẫn còn những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của thầy cô để em có thể hoàn thiện Báo cáo thực tập tổng hợp này. Em cũng xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS.Trần Văn Thuận và sự tạo điều kiện giúp đỡ của các anh chị trong phòng Kế toán cũng như các phòng ban khác trong Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh đã giúp em hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp. Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 Sinh viên thực hiện Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 2 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận Trịnh Duy Tuyến Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 3 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại Hùng Minh 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Hùng Minh hoạt động theo phương thức là công ty cổ phần thương mại, được thành lập vào ngày 16 tháng 3 năm 2004, theo giấy phép thành lập 660/ QĐ- UB ngày 16 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hải Phòng Số đăng kí kinh doanh 0203000738 cấp ngày 16 tháng 3 năm 2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Phòng cấp + Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH + Tên nước ngoài của công ty : HÙNG MINH COMPANY + Tên công ty viết tắt : HÙNG MINH CO., JSC + MST: 0200580100 + Địa chỉ trụ sở chính : số 14 Tô Hiệu quận Lê Chân thành phố Hải Phòng. + Website : Htpp:// www.CaliHVT.vn + Email :[email protected] + Tài khoản: 0011.004.103.285 tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam + Vốn điều lệ : 10.000.000.000 ( 10 tỉ đồng) Phần vốn góp và giá trị vốn góp cam kết của các thành viên cụ thể như sau: ST T Thành Viên Vốn và cơ cấu vốn góp Tổng giá trị Sở hữu Tỷ lệ vốn góp vốn (%) (VNĐ) Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 4 Ghi chú Báo cáo thực tập tổng hợp 1 2 GVHD: TS.Trần Văn Thuận Công ty Cổ phần Đầu tư MA 9.000.000.000 1.000.000.000 Cá nhân Cá nhân 90% Bùi Văn 10% Hùn g 1.1.2. Các mốc lịch sử cơ bản trong quá trình hình thành và phát triển - Trong bối cảnh công nghiệp phát triển, với cách đầu tư và phát triển các linh kiện điện tử và các thiết bị liên quan đến điện tử, ngày 16 tháng 3 năm 2004 Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh được thành lập với chức năng kinh doanh, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và lắp ráp các sản phẩm trong lĩnh vực điện gia dụng. - Với mục đích xây dựng một công ty lớn mạnh trong lĩnh vực điện tử gia dụng, Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh đã liên tục mở rộng thị trường và trở thành nhà sản xuất, kinh doanh có uy tín, các sản phẩm điện tử gia dụng có chất lượng cao như: đầu phát hình VCD, DVD, Karaoke 6 số, Amply karaoke, loa karaoke chuyên nghiệp mang thương hiệu CaliHVT và A-JAGWA. 1.1.3. Các tiêu chí và mục tiêu phát triển của công ty Mục tiêu phát triển của công ty - Phấn đấu trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực điện tử gia dụng tại Việt Nam, phát triển bền vững, tăng trưởng ổn định hằng năm. - Trở thành nhà sản xuất, kinh doanh chuyên nghiệp các sản phẩm Điện tử gia dụng, xây dựng thương hiệu CaliHVT, A-JAGWA thành một trong các thương hiệu mạnh. - Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 5 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận việc làm chuyên nghiệp năng động thu nhập cao cho các cán bộ công nhân viên công ty Định hướng phát triển - Lấy tiêu chí “ TÂM – TÍN – NGHĨA “ làm nền tảng phát triển bền vững, Công ty cổ phần Thương mại Hùng Minh đã đang và sẽ vượt qua mọi khó khan để đến cái đích của mình. - Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo. Sự hài lòng và lợi ích của khách hàng là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của Công ty - Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh là sản phẩm Công ty đến và người tiêu dùng và các đối tác. - Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và trình độ nhân lực. - Quan hệ chặt chẽ, gắn bó haibên càng có lợi với các đối tác chiến lươc, đối tác truyền thống. - Tăng cườn đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ nâng cao hiệu quả công việc. - Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ hàng hóa, xây dựng vững chắc các đại lý then chốt làm nền móng cho sự phát triển. - Tăng cường hợp tác với các công ty trong và ngoài nước nhằm tiếp cận các công nghệ mới để đưa ra thị trường những sản phẩm tiên tiến 1.1.4. Các thành tựu của công ty Với sự hoạt động không ngừng, mang lợi cho người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất, nhãn hiệu CaliHVT đã được Cục sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu hàng hóa theo quyết định số A9516/QĐ-ĐK ngày 30 tháng 8 năm 2006 và nhãn hiệu A-JAGWA được cục sở hữu trí tuệ cấp giấy Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 6 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận chứng nhận đăng kí sô 16320/QĐ-SHTT ngày 14 tháng 8 năm 2008 Các sản phẩm điện tử mang thương hiệu CaliHVT, A-JAGWA được lắp ráp với các linh kiện điện tử ngoại nhập có chất lượng cao cung với chất lượng dịch vụ được đảm bảo, bảo hành, bảo trì hoàn hảo đã chiếm lĩnh được thị phần đáng kể trong thị trường điện tử gia dụng. Hầu hết các linh kiện điện tử được nhập khẩu từ các nước Đài Loan, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc… 1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập dưới sự kiểm tra, giám sát và quản lí của các cơ quan quản lí Nhà nước tỉnh Hải Phòng.Trong quá trình hoạt động, công ty luôn cam kết hoạt động có trách nhiệm.Mục đích của Hùng Minh là đảm bảo và duy trì những sản phẩm có tính ứng dụng cao và mang lại nhiều hiệu quả hiệu năng và chất lượng cho người sử dụng. Chính vì vậy mà những tiêu chí hàng đầu được công ty đặt ra đó là : - Mang lại niềm tin, sự tin tưởng của người tiêu dùng khi dùng những sản phẩm của công ty - Đáp ứng các nhu cầu về thu phát, nghe nhìn, âm thanh đạt hiệu quả cao, không phụ sự tin tưởng của khác hàng - Luôn phục vụ hết mình, đặt các tiêu chí “ Tâm- Tín – Nghĩa” lên hàng đầu - Luôn giữ quan hệ tốt với các doanh nghiệp khác và cạnh tranh lành mạnh để mang lại một môi trường kinh doanh tốt cho thành phố. - Tăng cường hợp tác với các công ty trong và ngoài nước để đưa ra các sản phẩm tân tiến nhất phục vụ người tiêu dùng. - Hướng tới các sản phẩm chất lượng quốc tế, đưa doanh nghiệp vươn xa ra nước ngoài. Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 7 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận Đặc điểm bán hàng của công ty: - Bán lẻ: + Bán hàng thu tiền tập trung: hình thức này bán hàng được tách làm 2 giai đoạn, bán hàng và thu tiền. Mỗi quầy hàng đều có nhân viên thu tiền, viết hóa đơn và thu tiền của khách hàng. Khách hàng mang hóa đơn đến nhận hàng và trả lại hóa đơn cho người bán. Cuối cùng nhân viên thu tiền nộp cho thủ quỹ, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng hóa và lập báo cáo bán hàng và đối chiếu với số tiền thu được. - Bán buôn : + Bán buôn chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng, khi nhận được đơn đặt hàng, cửa hàng dùng phương tiện vận tải của mình chuyển đến cho bên mua, hàng hóa chỉ xác định là tiêu thụ sau khi bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán. 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh  Về nhân sự: Hiện nay, công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh có 390 cán bộ công nhân viên, trong đó: - Số nhân viên biên chế là: 290 người. - Số người làm hợp đồng là: 100 người. - Nam nhân viên có: 285 người. - Nữ nhân viên có: 105 người. - Số nhân viên có bằng đại học chính quy là: 351 người, chiếm 90% trình độ chuyên môn của các cán bộ công nhân viên trong công ty - Số nhân viên có bằng cao đẳng là: 39 người,chiếm 10%.  Về tổ chức bộ máy: Là một công ty Cổ phần Thương Mại, công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh tổ chức bộ máy quản lí theo cơ chế một cấp, đứng đầu là Hội Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 8 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, tiếp đến là Chủ tịch hội đồng thành viên, Tổng giám đốc công ty, và cuối cùng là các phòng ban khác nhau, mỗi phòng thực hiện những chức năng khác nhau, cụ thể được thể hiện dưới dạng sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy tại công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh Hội đồng thành viên Chủ tịch hội đồng thành viên Tổng giám đốc Phòng Tổ chức hành chính Phòng Kế hoạch Phòng Điều hành Bộ phận điều hành Phòng Marketing Bộ phận hướng dẫn ( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty ) Qua sơ đồ trên có thể thấy được bộ máy quản lí của công Cổ phần Thương mại Hùng Minh đã tạo nên được sự thống nhất cao từ cấp trên xuống các cấp dưới. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban, bộ phận có thể khái quát lại như sau: Hội đồng thành viên: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Hội Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 9 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận đồng thành viên có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn như sau: a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty. b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn. c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty. d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty. e) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý (nếu có). f) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty. g) Quyết định cơ cấu, tổ chức quản lý công ty. h) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.  Chủ tịch hội đồng thành viên: là người chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty theo pháp luật, điều lệ và nghị quyết của công ty. Bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện theo phương án kinh doanh đã được Hội đồng thành viên phê duyệt. Trình Hội đồng thành viên các báo cáo về hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh kinh doanh và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty trước Hội đồng thành viên.Chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch hội đồng thành viên được quy định trong điều lệ công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh, cụ thể như sau: Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 10 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên. b) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.  Tổng giám đốc: Điều lệ công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh quy định: Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm về mọi mặt trước công ty và các cơ quan pháp luật.Tổ chức điều hành và quản lí mọi mặt hoạt động của công ty. Tổng giám đốc có chức năng, nhiệm vụ như sau: a) Lập kế hoạch tài chính hằng năm trên cơ sở kế hoạch kinh doanh dịch vụ. Phối hợp với phòng điều hành để điều chỉnh kế hoạch kinh doanh phù hợp với xu thế phát triển của thị trường và các chế độ chính sách. b) Quản lí các loại vốn, hạch toán thu chi tài chính theo đúng chế độ Nhà nước, giám sát toàn bộ tài sản của công ty. c) Tham gia cho Hội đồng thành viên việc sử dụng vốn sao cho hợp lí để phát triển sản xuất, kinh doanh kinh doanh. Đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kinh doanh, ngăn chặn việc lãi giả, lỗ thật và nợ nần dây dưa. Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức, sắp xếp và quản lý lao động nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả đồng thời nghiên cứu các biện pháp nhằm hoàn thiện việc trả lương, phân phối tiền thưởng hợp lý, chuẩn bị các thủ tục giải quyết chế độ cho người lao động như thôi việc, BHXH, BHYT và các chế độ khác liên quan đến người lao động. Xây dựng kế hoạch và mua sắm trang thiết bị văn phòng công ty hàng tháng, hàng năm. Tổ chức tiếp khách, đảm bảo xe đưa đón lãnh đạo, cán bộ đi hội họp, công tác. Phòng Kế toán: có chức năng phản ánh và giám đốc tất cả các hoạt Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 11 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận động kinh tế của công ty. Phòng kế toán là phòng giữ vai trò quan trọng trong việc điều hành quản lí kinh tế, thông tin cho ban lãnh đạo những hoạt động tài chính để kịp thời điều chỉnh quá trình kinh doanh trong công ty và thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Nhiệm vụ cụ thể của phòng kế toán là: a) Thực hiện các công việc thuộc vấn đề liên quan đến tài chính, vốn, tài sản, các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, trong kỳ kinh doanh, phải lập các bảng thanh quyết toán, công khai toàn bộ tài sản, công nợ, doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong kỳ. b) Giúp đỡ giám đốc trong việc đề ra kế hoạch sản xuất, kinh doanh kinh doanh như: doanh thu, chi phí, tiền lương, lao động, thuế… c) Thống kê hàng tháng, hàng quý, định kì cho Ban giám đốc để đề ra phương hướng phát triển. d) Theo dõi tình hình thị trường, thu thập thông tin và báo cáo cho Ban giám đốc để có biện pháp xử lí kịp thời. e) Lập kế hoạch sử dụng vốn, biện pháp tạo nguồn vốn để phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh kinh doanh, xác định hiệu quả của một đồng vốn đưa vào sản xuất, kinh doanh kinh doanh, tính toán hiệu quả kinh tế cho công ty. f)Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định của luật và chế độ, chuẩn mực kế toán, trích nộp đầy đủ đối với ngân sách Nhà nước. Phòng Điều hành chung: Gồm bộ phận điều hành và bộ phận hướng dẫn. Mỗi bộ phận đảm nhiệm chức năng và nhiệm vụ khác nhau.  Bộ phận điều hành: được coi như bộ phận sản xuất, kinh doanh của công ty, tiến hành các công việc để đảm bảo việc thực hiện các sản phẩm của công ty, đồng thời là cầu nối giữa công ty với thị trường. Chính vì vậy, nó có chức năng và nhiệm vụ như sau: a) Lập kế hoạch và triển khai các công việc liên quan đến việc thực Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 12 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận hiện các chương trình mua bán như quảng bá sản phẩm, ký hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ. b) Phối hợp với phòng kế toán trong việc thanh toán với các nhà cung cấp phụ tùng cho sản xuất, kinh doanh.  Bộ phận hướng dẫn: Vì các hướng dẫn viên là những người trực tiếp tiếp xúc công nhân, đóng góp quan trọng vào việc nâng cao chất lượng nhân công của công ty nên bộ phận hướng dẫn có những nhiệm vụ cụ thể như sau: a) Xây dựng nội quy công tác, quy định rõ trách nhiệm của từng hướng dẫn viên, tổ chức điều động, bố trí các hương dẫn viên để các nhân lực mới có thể đạt trình độ cao b) Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận trong công ty để thực hiện công việc một cách có hiệu quả nhất. Phòng Marketing: Chức năng, nhiệm vụ của phòng Marketing cụ thể như sau: a) Tổ chức và tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, tiến hành các hoạt động tuyên truyền, quảng bá để thu hút khách hàng đến với công ty. b) Phối hợp với phòng điều hành từ nội dung đến mức giá, các chính sách khuyến mãi, phù hợp với thị hiếu, chủ động trong việc đưa ra các ý tưởng mới về sản phẩm của công ty. c) Đề xuất và xây dựng phương án mở các Công ty, văn phòng đại diện của công ty ở trong nước và quốc tế để khai thác tối đa tiềm năng sản xuất, kinh doanh của công ty. d) Đảm bảo hoạt động thông tin giữa công ty với các khách hàng, thông tin cho các bộ phận có liên quan trong công ty, các nội dung cần thiết để có thể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 13 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận Phòng Marketing phải thực sự trở thành cầu nối giữa công ty với khách hàng.Có thể nói, phòng Marketing là một bộ phận quan trọng trong việc thực hiện nghiên cứu và phát triển thị trường của công ty, trong việc xây dựng các chiến lược và sách lược hướng tới thị trường mục tiêu. Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 14 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh 1.4.1. Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh  Tình hình tài sản của công ty được thể hiện qua bảng 1.1 Bảng 1.1 Tình hình tài sản của Công ty Cổ phầần Thương mại Hùng Minh qua các năm Chỉ tiêu Năm 2011 Số tiền Năm 2012 TT Số tiền (%) Năm 2013 TT Số tiền (%) 18,8 (%) 3 A.TSNH 7.952.763 .971 23,4 15.439.51 6 5.251 231. 269. TT So sánh năm So sánh năm 2013 2012 với năm với 2011 Tuyệt TĐ năm 2012 Tuyệt đối TĐ (%) đối 7.486. 59.93 751.28 215.8 94,14 0 774. (%) 30.25 1397.91 9.615 866 1.Tiền và 836.121.2 CKTĐT 2.PTKH 44 5.582.451 .087 2,47 1.105.715 .691 16,4 7.209.442 6 1,35 2.014 8,79 15.956.016 .619 Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 191.857.16 .061 15 49,71 269.594.4 32,24 4,13 47 29,14 8.746. 1.626. 573.4 991.53 41 190.751.44 17251,4 6.323 121,32 0 Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS.Trần Văn Thuận 2 3.Thuế GTGT được khấu trừ 4.CPTTN H 5.NVL 0 0 0 0 1.901.350 .298 124.130.1 15 2,32 0,15 0,90 4.74 304.171.9 707. 1.33 73 599. 0,86 7.04 316 6.CCDC B.TSDH 1.GTCL TSCĐ 2.XDCB 1.230.019 .667 25.952.41 7.872 25.128.93 7.109 0 DD 3.CPTTD 823.480.7 H 3,63 269 13.269.392 .611 1,23 1,26 3,44 403.42 7.343 1.901.350 2.962.560. .298 971 124.130.1 4.391.277 4 5.572 74,1 28.577.54 2.121 37.018.01 5,36 581.955.86 7 81,1 154.647.24 7 7.893 34,8 133.761.67 5 4.885 45,1 14.907.179 0,16 40,07 34,66 0.483 2,43 962.362.9 5 1,17 3,86 .406 1,55 138.88 68 5.97 2.205 63 8.39 Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C 16 155,81 13.145.262 10589.9 15 .496 1 4.033. 132,63 737.7 570,06 28 4 .212 76,5 66.557.91 1 4.863.911. 3.161.257 257,0 (3.809.321. .545 40.605.49 1 345) 156,4 88.089.332 7.700 3.448.605 .020 37.018.01 6 13,72 0.483 16.87 5.016. 030.6 34 .321 105.184.13 2.760 (22.110.93 1.080) 521.22 (86,75) 132,35 368,06 (59,73)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan