Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán tại công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền th...

Tài liệu Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán tại công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện ftc việt

.DOC
68
107
114

Mô tả:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào,lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi.Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ... Do vậy, tổ chức quá trình kinh doanh, tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty thương mại dịch vụ chuyên kinh doanh các dịch vụ truyền thông và công nghệ thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là một trong những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ cách nhìn như vậy kế toán doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Sau một thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt, em được quan sát và có cơ hội áp dụng lý thuyết đã học vào thực tế. Đây là cơ hội quý để em hoàn thiện kiến thức của mình cả về lý luận và thực tiễn. Được sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Hữu Ánh và sự giúp đỡ về tài liệu của cán bộ phòng kế toán công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt, em xin trình bày đôi nét hiểu biết của mình về công ty, đặc biệt là về công tác kế toán trong “Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt”. Qua đó, em mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn vị nói riêng và công tác quản lý nói chung. Báo cáo có kết cấu 3 phần như sau: Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phần 1- Tổng quan về đặc điểm Kinh tế - Kỹ thuật và Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt Phần 2- Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt Phần 3 – Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của TS.Nguyễn Hữu Ánh - Khoa Kế toán Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Ban Giám đốc, phòng kế toán tài vụ Công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2013 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Xuân Thu Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC Chương I: Giới thiệu tổng quan công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam 1 1.1 Thành lập..............................................................................................1 1.2 Hình thức tổ chức của công ty............................................................2 1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.............................................3 Chương II: Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần truyền thông sáng tạo Việt Nam.........................................................................................................5 2.1 Kế toán tiền mặt...................................................................................5 2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng...............................................................10 2.3 Kế toán nợ phải trả............................................................................13 2.4 Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ....................................15 2.5 Kế toán công nợ tạm ứng..................................................................17 2.6 Kế toán hàng tồn kho........................................................................19 2.7 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................21 2.8 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...........................................24 2.9 Kế toán giá vốn bán hàng..................................................................25 2.10 Kế toán chi phí tài chính.................................................................27 2.11 Bảng cân đối phát sinh........................................................................ Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.12 Bảng cân đối kế toán........................................................................38 2.13 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................43 Chương III:Một số nhận xét và kiến nghị.............................................49 3.1 Nhận xét - kiến nghị về kề toán tiền mặt........................................49 3.2 Nhận xét – kiến nghị về tiền gửi ngân hàng....................................49 3.3 Nhận xét kiến nghị kế toán công nợ ................................................49 3.4 Nhận xét kiến nghị kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ............49 3.5 Nhận xét kiến nghị doanh thu tài chính...........................................50 Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN FTC VIỆT 1.1.Lich sử hình thành và phát triển của công ty FTC Group (tiền than là công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt thành lập ngày 10 tháng 08 năm 2007) hoạt động theo mô hình tập đoàn đa ngành nghề, da lĩnh vực dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ và truyền thông đa phương tiện bằng cách tích lũy giá trị và tích hợp sức mạnh của tài chính (F – Financing), côngnghệ (T – Technology), truyền thông (C –Communication) để nâng bước thành công. Công ty có trụ sở chính: Số 40 đường 1 Trần Thái Tông, Phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội Điện thoại: 043.795.8768 Fax: 043.795.8588 Email: [email protected] Website: http://ftc.vn Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: Tổng số vốn hoạt động là: 20.900.000.000 đồng số lượng lao động là 200 người Hiện nay công ty đãcó 6 công ty thành viên hoạt động trên khắp địa bàn Hà Nội: Năm 2008 Thành lập công ty cổ phần phát triển thương hiệu thể thao Việt Nam (viết tắt là VietBrandSport) Năm 2009 Thành lập công ty cổ phần GFOODS Việt Nam Năm 2010 Thành lập 3 công ty: Sinh viên: Vũ Thị Nga 1 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Thương mại FTC Việt Nam (viết tắt là FTC Trading) Công ty Viễn thông FTC Việt Nam (viết tắt là FTC Telecom) Công ty cổ phần Bất động sản FTC Việt Nam ( viết tắt là FTC Land) Năm 2011 Thành lập công ty cổ phần Dịch vụ trực tuyến FTC Việt Nam (viết tắt là FTC Online) 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ FTC Group - được thành lập với sứ mệnh đem đến giá trị toàn diện cho đối tác, cho khách hàng, cho cán bộ công nhân viên bằng cách tích hợp sức mạnh của tài chính (F - Financing), của công nghệ (T - Technology), của truyền thông (C - Communication) tạo môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, sáng tạo cho đội ngũ nhân lực phát huy hết khả năng, đem lại lợi ích cho đối tác, khách hàng và cho bản thân. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Hiện nay công ty đang hoạt động kinh doanh chủ yếu trên nhiều lĩnh vực với ba nghành nghề chủ yếu như sau : - Hoạt động quảng cáo : Hiện tại Công ty đại diện cho Liên Đoàn Bóng Đá nhận quảng cáo trên báo Bóng Đá với nhiều hình thức khác nhau như báo điện tử, báo giấy.Với sự phổ biến của báo Bóng đá trên lĩnh vực cung cấp thông tin thì việc quảng cáo trên báo đang thu hút rất nhiều công ty quan tâm. Hàng tháng công ty vẫn ký hợp đồng với khách hàng cung cấp dịch vụ quảng cáo. Công ty đã và đang cung cấp dịch vụ trên báo cho rất nhiều đối tượng khác nhau và đã đạt được thành công nhất định. Hiện nay công ty đang có những khách hàng lâu năm và uy tín trong lĩnh vực truyền thông như : + Công ty truyền thông và quảng cáo trực tuyến PRI + Công ty TNHH truyền thông WPP + Công ty TNHH quảng cáo XPR … Sinh viên: Vũ Thị Nga 2 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Hoạt động cung cấp dịch vụ tin nhắn : Công ty hiện tại đang cung cấp sever chính cho các tổng đài cung cấp dịch vụ cung cấp thông tin , giải trí, truyền hình ... trên mạng di động và internet.Công ty sẽ nhận phần mềm dịch vụ của các đối tác và thực hiện trên sever của công ty.Với công nghệ và nhu cầu thông tin, giải trí ngày càng cao thì dịch vụ tin nhắn tự động trên mạng di động và internet đang phát triển mạnh.Công ty đang đi đúng mục tiêu của mình cũng như nhu cầu công nghệ truyền thông hiện nay. Mặc dù cung cấp dịch vụ tin nhắn là một nghành mới trong những năm gần đây. Nhưng Công ty đã có những đối tác quen thuộc trong lĩnh vực này như : + Công ty TNHH công nghệ và truyền thông Biển xanh + Công ty Cổ phần phần mềm Hà Nội … - Hoạt động in ấn và bán giấy in : Công ty với mục tiêu phát triển đa nghành nghề xoay quanh công nghệ và truyền thông của mình đang hướng tới nghành nghề in ấn.Đồng thời công ty còn nhận cung cấp giấy in các loại đủ tiêu chuẩn cho các đơn vị cùng nghành.Mặc dù là nghành mới đối với công ty nhưng các cổ đông sáng lập đã hoạt động trong nghành lâu năm là một lợi thế nhất định cho công ty.Cùng với sức trẻ và công nghệ của mình ,công ty đang hướng tới mục tiêu đứng vững và có vị thế nhất định trong nghành in. Mặc dù mới tham gia thị trường cung cấp giấy in nhưng với kinh nghiệm lâu năm trong nghành của các nhà quản trị, Công ty đã tạo được niềm tin về uy tín cũng như chất lượng sản phẩm. Do đó, Công ty hiện tại đang có những hợp đồng cung cấp giấy in với giá trị rất lớn cho các khách hàng trong lĩnh vực in báo như : + Nhà máy in Quân đội 2 + Nhà máy in báo Nhân dân 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty: theo hình thức cơ cấu trực tuyến + Sơ đồ tổ chức tại FTC Group Sinh viên: Vũ Thị Nga 3 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Sinh viên: Vũ Thị Nga 4 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Hội đồng quản trị (HĐQT): HĐQT gồm 3 người, do bà Nguyễn Tiến Hoàng làm Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc công ty. HĐQT là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư và các vấn đề kinh doanh lớn của công ty. Chủ tịch hội đồng quản trị do HĐQT bầu ra trong số thành viên của HĐQT. - Tổng giám đốc công ty: là người lãnh đạo, quản lý và giám sát mọi hoạt động chung của công ty, trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chính sách của Hội đồng quản trị và Đại hội cổ đông đề ra. - Các phòng ban chức năng + Phòng dự án Phòng dự án được lập ra phục vụ cho việc triển khai các dịch vụ truyền thông mới. + Phòng kinh doanh - Giám đốc marketing: là người điều hành phòng marketing và phòng nghiên cứu và phát triển có nhiệm vụ quản lý, chịu trách nhiệm với các phòng do mình quản lý, chức năng quản trị thông tin về việc quảng cáo sản phẩm, nghiên cứu thị trường và phát triển các loại sản phẩm của công ty - Giám đốc bán hàng: quản lý phòng bán hàng, tổng kho phòng bán hàng quản lý việc cung ứng sản phẩm ra thị trường, sổ lượng sản phẩm bán ra trên thị trường là bao nhiêu… - Giám đốc nhân sự: quản lý phòng nhân sự và phòng hành chính là của công ty - Giám đốc kỹ thuật là bộ phận kỹ thuật của công ty * Cơ cấu phòng kế toán 1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty PHẦN 2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Sinh viên: Vũ Thị Nga 5 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Tổ chức bộ máy kế toán là yếu tố quyết định quy mô, chất lượng, hiệu quả của thông tin kế toán. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý, công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam đã áp dụng mô hình kế toán tập trung. Theo mô hình này thì toàn bộ công tác kế toán được tiến hành tại phòng tài chính – kế toán của công ty Kế toán trưởng Kế toán công nợ phải thu Kế toán công nợ phải trả Thủ quỹ - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ thực hiện tổ chức công tác kế toán trong công ty như tài chính, thu và chi của công ty - Kế toán công nợ phải thu, phải trả: tổ chức ghi chép, theo dõi, tổng hợp số liệu các khoản phải thu, phải trả đối với các đơn vị kinh doanh, các đối tác công ty. Thanh toán kịp thời, đúng chế độ các khoản phải trả, tổ chức công tác thu nợ của khách hàng. Hàng quý đối chiếu công nợ của khách hàng - Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền và xuất tiền 2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty 2.2.1. Chính sách kế toán chung Công ty áp dụng hình thức kế toán sổ nhật ký chung việc áp dụng này tạo điều kiện thuận lợi cho công ty thực hiện được chương trình kế toán trên máy tính trên cơ sở các chứng từ của tất cả các nghiệp vụ phát sinh đã xét duyệt kế toán cập nhật hàng ngày theo chứng từ kế toán. Cuối tháng ghi sổ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, căn cứ vào số liệu hàng tháng, hàng quý, hàng năm kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính * Sơ đồ hạch toán nhật ký chung Sinh viên: Vũ Thị Nga 6 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ,thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hàng tháng Ghi vào cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Theo sơ đồ trên trình tự ghi sổ kế toán của công ty được thực hiện như sau: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán vào sổ nhật ký chung, căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các sổ nhật ký chuyên dùng, sau đó được dùng để ghi sổ cái. Cuối tháng kế toán khóa sổ, tính ra tổng số tiền của doanh nghiệp kế toán tài chính phát sinh và số dư cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. * Phương pháp hạch toán hàng tồn kho - Nguyên tắc đánh gía hàng tồn kho theo nguyên tắc giá thực tế - Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên * Phương pháp nộp thuế GTGT - Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Sinh viên: Vũ Thị Nga 7 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán CHƯƠNG II THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SÁNG TẠO VIỆT NAM 2.1 Kế toán tiền mặt Tiền mặt là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền gửi tại các công ty tài chính được hình thành trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán với tính chất linh hoạt cao nhất và được áp dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của công ty hay thực hiện việc mua bán và các chi phí liên quan. Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của mình. Số tiền thường xuyên tồn quỹ phải được tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này tùy thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động, ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng hoặc có tổ chức tài chính khác… Mọi khoản thu, chi bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện, thủ quỹ không được trực tiếp mua bán vật tư hàng hóa… không được kiểm nhiệm công tác kế toán. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và có chữ ký của kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. Sau khi thực hiện thu, chi thủ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành hai bản, một bên làm báo cáo quỹ kèm theo chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ, số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dư cuối ngày trên sổ quỹ * Chứng từ sử dụng a. Chứng từ kế toán sử dụng - phiếu thu, phiếu chi - Biên lai thu tiền Sinh viên: Vũ Thị Nga 8 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Giấy đề nghị thanh toán b. Thủ tục lập và trình độ luân chuyển chứng từ tiền mặt * Phiếu thu: - Cơ sở lập phiếu thu: Từ các chứng từ như hóa đơn bán hàng, giấy thanh toán tạm ứng, bảng biểu xác định công nợ…căn cứ vào đó mà kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. - Phương pháp lập: Kế toán lập phiếu thu, phiếu chi thành ba liên( đặt giấy than viết một lần hoặc giấy in cacbon) và viết đầy đủ các yếu tố theo quy định sau khi nhận đủ số tiền thủ quỹ và người nộp tiền phải ký vào phiếu thu, phiếu chi sau đó chuyển cho kế toán trưởng ký. (1) Mẫu số 01- Phiếu thu tại công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Đơn vị: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Địa chỉ: 21/139 – Nguyễn Ngọc Vũ – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội Mẫu số 02 – TT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) Phiếu thu Ngày 01 tháng 01 năm 2011 Quyển số 01 Số: 01 Nợ TK 111 Có TK 141 Họ tên người nộp: Trần Văn Hưng Địa chỉ: Bộ phận thu mua Lý do nộp: Nộp tiền tạm ứng thừa Sinh viên: Vũ Thị Nga 9 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Số tiền: 3.500.000 ( viết bằng chữ) : ba triệu năm chăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: Chứng từ kê toán Ngày 01 tháng 01 năm 2011 Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) tiền ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Nguyễn Văn Hiệp Kiều Thị Nhàn Lê Thị Tuyết Vũ Thị Nga Trần Văn Hưng *Phiếu chi - Lập phiếu chi nhằm mục đích làm cơ sở sản xuất quỹ tiền mặt và để ghi sổ kế toán - Căn cứ lập chứng từ gốc như: hóa đơn mua hàng, bảng thanh toán tiền lương, giấy đề nghị thanh toán… để lập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (02) Mẫu số 02 – Mẫu phiếu chi tại công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Đơn vị: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Địa chỉ: 21/139 Nguyễn Ngọc Vũ -Trung Hòa -Cầu Giấy -Hà Nội Mẫu số 02 – TT Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC Phiếu chi Ngày 02 tháng 01 năm 2011 Quyển số 02 Số 34 Nợ TK 141 Sinh viên: Vũ Thị Nga 10 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Hưng Địa chỉ: Bộ phận thu mua Lý do chi: tạm ứng Số tiền:100.000.000 ( viết bằng chữ) :một chăm triệu đồng chẵn Kèm theo: Chứng từ kế toán Ngày 02 tháng 01 năm 2011 Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Nguyễn Văn Hiệp Kiều Thị Nhàn Lê Thị Tuyết ( ký, họ tên) Vũ Thị Nga ( ký, họ tên) Trần Văn Hưng Sơ đồ 2.1: Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi Sinh viên: Vũ Thị Nga 11 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giấy thanh toán tạm ứng Hóa đơn GTGT bán hàng hóa dịch vụ Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ Hóa đơn dịch vụ vật tư hàng hóa Giấy đề nghị tạm ứng Bảng xác định công nợ Giấy đề nghị thanh toán Phiếu thu Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái TK 111 Phiếu chi Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu * Tài khoản sử dụng Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép trong kế toán là đồng Việt Nam Kết cấu tài khoản Bên nợ: - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ… nhập tại quỹ - Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiệ khi kiểm kê Bên có: - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc… xuất quỹ - Số tiền mặt tại quỹ thiếu hụt Số dư: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc… còn tồn tại quỹ - TK cấp 1: TK 111- tiền mặt - TK cấp 2: TK 1111 – tiền VNĐ * Sổ sách kế toán sử dụng Sổ nhật ký chung được mở để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào bảng kê nhập xuất hàng hóa. … Phương pháp ghi sổ: Hàng ngày khi nhận được các chứng từ gốc, kế toán kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ, lập định khoản. Lấy số liệu từ chứng từ gốc đã Sinh viên: Vũ Thị Nga 12 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp định khoản để ghi sổ nhật ký chung. Đầu trang ghi số tiền ở trang trước chuyển sang - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 111 - Sổ cái TK 111 Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Mẫu số 036 – DNN ( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) Sổ nhật ký chung Tài khoản: 111 – Tiền mặt Tháng 01 năm 2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số phát sinh SH NT A B 001 01/01 002 003 02/01 03/01 Chi tiền xăng 641 Cửa hàng Âu Cơ 1331 thanh toán 004 04/01 Thu tiền bán hàng 131 155.595.495 Thu 05/01 tiền bán hàng 1313 66.9 68.5 9700 5 Thu tạm ứng thừa 141 3.550.050 007 Thanh toán sớm 331 C D Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng Chi tạm ứng 141 Nợ Có E F 100.000.000 1.200.000 120.000 463.243.264 006 Sinh viên: Vũ Thị Nga 13 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công nợ phát sinh tháng Số dư cuối tháng 526.114.142 717.692.554 4.563.037.059 Ngày 30 tháng 01 năm 2011 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Vũ Thị Nga Tổng giám đốc ( ký, họ tên) Kiều Thị Nhàn Nguyễn Văn Hiệp * Tóm tắt quy trình kế toán Từ chứng từ gốc là phiếu thu, phiếu chi… ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế toán, sau đó kế toán in trên sổ cái TK111 Bảng tổng hợp chứng từ gốc Phiếu thu, phiếu chi( trên thực tế) Phiếu thu, phiếu chi( trên máy) Sổ cái 2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng * Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ - Giấy báo có - Sec chuyển khoản Mẫu số 2.3 – Giấy báo có Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Giấy báo có Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Số 002 Nợ TK 112 Có TK 111 Sinh viên: Vũ Thị Nga 14 Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tên tài khoản: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Số tài khoản: 1303206028715 Lý do thu: Thu tiền lãi Đối tượng: Doanh nghiệp tư nhân luân chính Số tiền: 77.330.000 Bằng chữ: bảy mươi bảy triệu bao trăm ba mươi nghìn đồng chẵn Kế toán ghi sổ ( ký, họ tên ) Kiểm soát Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Nguyễn Văn Hòa Kiều Thị Nhàn Tổng giám đốc Thủ quỹ ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Lưu Thị Xuyến Nguyễn Văn Hiệp Lê Thị Tuyết Mẫu số 2.4 – Mẫu giấy báo nợ Giấy báo nợ Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Số 007 Nợ TK 111 Có TK 112 Tên tài khoản: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Số tài khoản: 1303206028715 Lý do chi: Trả tiền hàng Đối tượng: Công ty TNHH TM & DV Âu Cơ Số tiền: 100.000.000 Bằng chữ: Một chăm triệu đồng chẵn Kế toán ghi sổ ( ký, họ tên ) Kiểm soát ( ký, họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Nga Kế toán trưởng Tổng giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) 15 Thủ quỹ ( ký, họ tên) Lớp: NCKT2HN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Lưu Thị Xuyến Nguyễn Văn Hòa Kiều Thị Nhà Nguyễn Văn Hiệp Lê Thị Tuyết * Tài khoản sử dụng - Tài khoản cấp 1: TK 112 – tiền gửi ngân hàng - Tài khoản cấp 2: TK 1121 – tiền VN TK 1122 – ngoại tệ 1123 – vàng bạc, kim khí quý, đá quý * Kế toán sử dụng -Sổ nhật ký chung Bảng 2.5 - Mẫu sổ nhật ký chung TK 112 Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Mẫu số 03 ( ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC) Sổ nhật ký chung Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tháng 01 năm 2011 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Sinh viên: Vũ Thị Nga Tài khoản 16 Lớp: NCKT2HN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan