MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
1. Danh mục sơ đồ biểu đồ:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của VPBank Ngô Quyền
2. Danh mục bảng:
STT BẢNG Tên
1 Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động VPBank Ngô Quyền 20102012
2 Bảng 1.2 Cơ cấu dư nợ tín dụng của VPBank Ngô Quyền
3 Bảng 1.3 Chất lượng tín dụng của VPBank Ngô Quyền
4 Bảng 1.4 Tình hình nợ quá hạn
5 Bảng 1.5 Hoạt động kinh doanh khác
6 Bảng1.6 Doanh số thanh toán dùng tiền mặt và không dùn tiền mặt
7 Bảng 1.7 Tổng hợp kết quả kinh doanh giai đoạn 20102012
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK CHI NHÁNH NGÔ
QUYỀN … 2
1.1.Tổng quan về ngân hàng cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ........... 2
1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP VPBank chi nhánh Ngô
Quyền ........ 5
1.2.1. Sự hình thành và phát triển .......................................... 5
1.2.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động .................................................. 5
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
giai đoạn 2010 – 2012 ... 8
1.2.4.1. Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh ........... 8
1.2.4.1.1. Hoạt động huy
động vốn ................................................................ 8
1.2.4.1.2. Hoạt động tín
dụng ........................................................................ 10
1.2.4.1.3. Hoạt động
kinh doanh khác ....................................................... 12
1.2.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn
2010 – 2012 .
1.2.5.Đánh giá khái quát về hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngô
Quyền 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT
ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN (PHÂN TÍCH TÍN DỤNG) VÀ QUY TRÌNH
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH VPBANK NGÔ
QUYỀN .... 15
2.1. Thực trạng công tác phân tích tín dụng dự án vay vốn đầu tư phát
triển tại
chi nhánh
Ngô Quyền.............................................................................................. 15
2.1.1. Cơ sở phân tích tín dụng của VPBank Ngô Quyền
2.1.2.Quy trình p hân tích tín dụng dự án vay vốn của doanh nghiệp tại
VPBank Ngô Quyền .................................................................. 16
2.1.3. Phương pháp phân tích tín dụng tại VPBank Ngô
quyền....................... 18
2.1.4 Nội dung phân tích tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của VPBank
Ngô
Quyền ....................................................................................... 18
2.1.5. Thực trạng chất lượng phân tích tín dụng của VPBank
Ngô Quyền ...... 20
2.2 Đánh giá
chung ................................................................................................ 26
2.2.1 Kết quả
đạt được .......................................................................................... 26
2.22. Hạn
chế , nguyênnhân .............................................................................. 28
2.2.2.1 Hạn chế về thông tin thu thập: ............................................ 29
2.2..2.2. Hạn chế trong các phương phương pháp: ....................... 29
2.2.2.3. Chuyên môn và kỹ năng của cán bộ nhân viên .................. 30
2.2.2.4. Giám sát tín
dụng .............................................................................. 30
2.2.2.5.Hệ thống tín hiệu cảnh báo .......................................... 30
2.2.2.6. Hạn chế trong xử lý các khoản
nợ xấu ............................................ 31
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY
ĐỘNGMVỐN VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
TÍN DỤNG (SỬ DỤNG VỐN )TẠI CHI NHÁNH NGÔ
QUYỀN.................................................. 32
3.1. Định hướng phát triển của chi nhánh Ngô Quyền ................. 32
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn: ........................... 33
3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự hồ sơ vay vốn và công
tác
đánh giá rủi ro thẩm định tại chi nhánh Ngô Quyền ....................... 33
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện việc thu thập và xử lý thông tin: ............. 33
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình thẩm định và đánh giá rủi ro thẩm đ
ịnh ...... 33
3.3.3. Giải pháp về con người ................................................. 34
3.3.4. Tăng cường hiệu quả công tác giám sát tín dụng. .................. 34
3.3.5. Nâng cấp Hệ thống tín hiệu cảnh báo ........................... 34
3.3.6. Giải pháp xử ly các khoản nợ xấu .....................................35
LỜI MỞ ĐẦU
Sau gần sáu năm kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại
thế giới WTO, nền kinh tế Việt nam đã có bước chuyển mình mạnh mẽ để
phù hơp với xu thế hội nhập phát triển chung của toàn thế giới. Đóng góp kh
ông nhỏ cho sự thay
đổi đó là sự lớn mạnh không ngừng của hệ thống ngân hàng – một tổ chức
tài
chính, một mắt xích quan trọng nhất của nền kinh tế. Sự gia tăng mạnh mẽ c
ả về quy mô cũng như lĩnh vực hoạt động của hệ thống ngân hàng, ngày càn
g khẳng định vai trò không thể thiếu của nó với nền kinh tế. Tuy nhiên , hội
nhập cũng mở ra không ít thách thức đối với nền kinh tế nói chung và hệ thố
ng ngân hàng nói riêng. Giữa một môi trường có tính cạnh tranh mạnh mẽ, đ
ể tồn tại và phát triển, đòi hỏi mỗi ngân hàng đều phải nỗ lực không ngừ
ng, đưa ra nhưng chiến lược phát triển phù hợp.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chính
là một trong số những ngân hàng tiêu biểu về sự tích cực đổi mới trong hoạt
động và dịch vụ, phát triển về cả chiều rộng lẫn chiều sâu, tăng cường khả n
ăng cạnh tranh, vươn lên khẳng định vị thế và uy tín của mình. Trong
đó, phải kể đến chi nhánh Ngô Quyền, một chi nhánh lớn với lượng
khách hành đông đảo của Ngân hàng VPBank.
Trong thời gian được thực tập tại chi nhánh VPBank Ngô Quyền, em đã có
được một số tìm hiểu và nhận định về tình hình hoạt động kinh doanh c
ủa chi nhánh nói chung. Những vấn đề đó sẽ được trình bày trong báo cáo t
hực tập tổng hợp này qua 3 phần :
Phần I: Giới thiệu tổng quan về VPBank chi nhánh Ngô quyền
Phần II:
Thực trạng công tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển và công
tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại chi nhánh Ngô quyền
Phần III: Một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn và hoàn th
iện công tác phân tích tín dụng( sử dụng vốn ) tại chi nhánh VPBank Ngô
Quyền
Do thời gian thực tập và kinh nghiệm thực tế có hạn, bài viết của em không
tránh được những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các t
hầy cô giáo để em có thể hoàn thiện bài viết của mình hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới sự giúp đỡ của anh chị cán bộ nhân viê
n chi nhánh VPBank Ngô Quyền và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của PG
S.TS Nguyễn Võ Ngoạn trong thời gian thực tập và thực hiện báo cáo này.
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK CHI NHÁNH
NGÔ QUYỀN
1.1. Tổng quan về ngân hàng cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Tên đầy đủ: “ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG” gọi tắt là: “ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG”
Tên giao dịch: VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK COMMERCI
AL BANK
Tên viết tắt: VPBank
Ngày thành lập: 10091993
Trụ sở chính: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 043.9288869
Fax: 043.9288867
Website:
www.vpb.com.vn
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng tiền thân là Ngâ
n hàng Thương mại cổ phần Các Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Vi
ệt Nam (VPBANK) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH
GP của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 08 năm 1993 với thời
gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04 thá
ng 09 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐUB cấp ngày 04 th
áng 09 năm 1993. Kể từ ngày 10/09/1993 ngân hàng chính thức đi vào hoạt
động. Trong thời gian qua, VPBank đã khẳng định được uy tín và chất lượng
của mình. Với tình hình hoạt động tài chính khả quan, VPBank đang cố gắn
g, nỗ lực hết mình để trở thành một Ngân hàng bán lẻ hàng đầu ở khu vực ph
ía Bắc và nằm trong tốp những ngân hàng hàng đầu của Việt Nam có
tầm cỡ khu vực.
Tình hình hoạt động:
Trên ch ng đường 17 năm hoạt động, VPBank đã trải qua nhiều bước thăng
trầm. Bằng những nỗ lực cùng với sự đoàn kết gắn bó và tích cực c
ủa toàn thể CBNV , những năm gần đây , VPBank luôn đảm bảo được tính
ổn định và hiệu quả trong hoạt động.
Sản phẩm, dịch vụ chính
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân
cư.
Sử dụng vốn ( cung cấp tín dụng, hùn vốn, liên doanh) bằng VNĐ và ngoại
tệ.Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và
dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
Kinh doanh ngoại tệ.
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác.
Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ
ngân
hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam.
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu
phát triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Kể
từ ngày 31/12/2012, vốn điều lệ của VPBank là 5.000 tỷ đồng. Dự kiến tron
g quý I năm 2013 VPBank sẽ tăng vốn điều lệ lên 6.000 tỷ đồng.
Cổ đông chiến lược
OCBCOversea Chinese Banking Corporation
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần: 14,88%
Chiến lược (định hướng phát triển)
Trở thành Ngân hàng Bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
Sứ mệnh phát triển
VPBank hoạt động với phương châm: lợi ích của khách hàng là trên hết; lợi í
ch của người lao động được quan tâm; lợi ích của cổ đông được chú trọng;
đóng góp có hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng.
Mạng lưới
hoạtđộng Hệ thống tổ chức được hình thành và hoàn thiện dần theo mô hình
của một tập đoàn trong tương lai.
Với mạng lưới hoạt động ngày càng rộng khắp trên toàn quốc với
tổng số 200chi nhánh và phòng giao dịch và khoảng 500 đại lý thanh
toán tính đến năm 2012. Theo kế hoạch đến
cuối năm 2012, VPBank sẽ mở rộng lên thành 250điểm.
Công ty trực thuộc
Công ty Quản lý tài sản VPBank (VPBank AMC)
Công ty TNHH Chứng khoán VPBank (VPBS)
Công nghệ
Sử dụng phần mềm Ngân hàng lõi Corebanking của Temenos giúp cho th
ời
gian giao dịch với khách hàng được rút ngắn, an toàn, bảo mật.
Hệ thống thẻ Way4 của Open Way, công nghệ thẻ chip theo chuẩn E
MV, cùng hệ thống máy ATM hiện đại luôn đáp ứng tốt nhất các nhu cầu gi
ao dịch thẻ của khách hàng.
Nhân sự
Ngày 10/9/1993, khi VPBank chính thức mở c a giao dịch tại 18B Lê Thánh
Tông, số lượng CBNV chỉ có vỏn vẹn 18 người. Cùng với việc phát triển
và mở rộng quy mô hoạt động, số lượng nhân sự của VPBank cũng tăng lên
tương ứng. Đến hết 31/12/2012, tổng số nhân viên nghiệp vụ toàn hệ t
hống VPBank là: 2.506CBNV, hơn 92% trong số đó có độ tuổi dưới 40, kh
oảng 80% CBNV có trình độ đại học và trên đại học.
1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP VPBank chi nhánh Ngô Quyền
1.2.1. Sự hình thành và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
chi nhánh Ngô Quyền (VPBank Ngô Quyền) được thành lập và đi vào hoạt
động ngày 10/07/2007 theo quyết định số 561/2007/QĐHĐQT dưới sự chấ
p thuận của NHNN
và UBND thành phố Hà Nội. Hiện nay đang đ t tại số 39A toà nhà Vinaplast
Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
VPBank Ngô Quyền thực hiện hầu hết các hoạt động ngân hàng chủ yếu mà
VPBank đã được NHNN cho phép bao gồm :
Huy động vốn qua nhận tiền gửi tiết kiệm có kì hạn và không kì hạn của
các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nước bằng VNĐ và ngoại tệ.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
các tổ chức kinh tế, cá nhân.
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế thông qua việc mở L/C nhập khẩu, dịch vụ
chuyển tiền. Và một số các hoạt động nghiệp vụ khác theo quy định chung
của VPBank.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động
VP Bank Ngô Quyền là một trong 5 chi nhánh cấp I được đặt trên địa bàn H
à Nội với số lượng cán bộ nhân viên hiện tại là 140 người trong đó có trên
90% có trình độ đại học và trên đại học. Cơ cấu tổ chức của VPBank Ngô Q
uyền bao gồm Ban giám đốc, các phòng ban và phòng giao dịch trực thuộc.
Các phòng ban bao gồm: Phòng giao dịch kho quỹ; Phòng tín dụng
khách hàng doanh nghiệp; Phòng thanh toán quốc tế; Phòng tín dụng khách
hàng cá nhân;
Phòng thẩm định tài sản bảo đảm; Phòng hành chính nhân sự.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của VPBank Ngô Quyền
BAN GIÁM ĐỐC
1.PGD Hoàn Kiếm Phòng giao dịch kho
quỹ
2.PGD Hàng Giấy Phòng tín dụng cá nhân
3.PGD TRần Xuân Soạn Phòng tín dụng doanh
nghiệp
4.PGD Nguyễn Hữu Huân Phòng hanh chính
nhân sự
5.PGD Hàng Buồm
1.2.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban :
Ban giám đốc:
Thi hành các quyết định từ cấp trên đưa xuống và chịu trách nhiệm
trước cấp trên về tình hình và các hoạt động của chi nhánh
Điều hành toàn hệ thống chi nhánh, ra quyết định đối với các hoạt động của
chi nhánh
Phòng giao dịch kho quỹ:
Chịu trách nhiệm xử lý các giao dịch đối với khách hàng ( gồm cả
khách hàng
doanh nghiệp, khách hàng cá nhân và các tổ chức khác) như sau:
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp
vụ ( tiền mật, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá).
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quỹ ( thu, chi, xuất nhập), phát triển cá
c giao dịch ngân quỹ, phối hợp chặtchẽ với các phòng phục vụ khách hàng t
hực hiện nghiệp vụ thu, chi tại quầy, phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách
hàng đến giao dịch.
Theo dõi, tổng hợp, lập và gửi các báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo
quy định.
Phòng tín dụng cá nhân :
Thực hiện hỗ trợ chăm sóc khách hàng, tư vấn khách hàng về các sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng VPBank: tín dụng, đầu tư, chuyển tiền mua bán ngoại
tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ dịch vụ ngân hàng điện tử …
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi được phân công th
eo đúng pháp quy và các quy trình tín dụng.
Phòng tín dụng doanh nghiệp :
Phòng trực tiếp giao dịch với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế để
khai thác vốn bằng ngoại tệ và VNĐ.
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ tín dụng đối với các doanh nghiệp theo ph
ạm vi được phân công theo đúng pháp quy và các quy trình tín dụng.
Ban quản lý tín dụng
Thẩm định các TSBĐ thuộc thẩm quyền định giá của Ban và đã
được Trưởng/Phó ban phân định cho chuyên viên trực tiếp thực hiện.
Kiểm tra và đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ về chứng từ sở hữu tài sản.
Đo đạc, thẩm tra tình hình thực tế nơi tài sản tọa lạc; đảm bảo tính toán giá
trị tài sản đúng theo qui định.
Kiểm tra, giám sát việc đưa tài sản cầm cố vào kho hàng.
Báo cáo tiến độ thực hiện, kết quả thẩm định cho cấp trên trực tiếp.
Kiểm tra tình trạng TSBĐ và đánh giá lại tài sản định kỳ và đột xuất khi
được yêu cầu.
Thu thập, cập nhật và lưu giữ thông tin, số liệu về giá thị trường để
phục vụ công tác thẩm định TSBD
Nghiên cứu, đề xuất, lập bảng đơn giá cho từng loại TSBĐ với từng địa
phương quản lý cho phù hợp với tình hình thực tế.
Nghiên cứu, đề xuất các phương pháp, cách thức cải tiến nhằm nân
g cao chất lượng thẩm định.
Liên hệ với các chức năng bên ngoài liên quan đến công tác thẩm định tài
sản.
Phòng hành chính nhân sự:
Chịu trách nhiệm chính trước Giám đốc về mảng hành chính quản trị nhân
sự, cũng như trong công tác phân công, ủy quyền cho các cán bộ, nhân viên t
rong Phòng.
Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm và hướng dẫn triển khai trong
đơn
vị. Tham mưu, giúp việc trực tiếp cho Giám đốc trong công tác văn phòng
và quản lý hành chính.
Đại diện Giám đốc tiếp xúc, làm việc trực tiếp với các cơ quan hữu quan khi
có công việc phát sinh.
Cấp giấy giới thiệu cho cán bộ, nhân viên VPBank đi công tác, xác nhận ng
ười
ngoài đến công tác tại chi nhánh theo đúng quy định
Thực hiện các công việc khác theo chỉ thị của Giám đốc..
1.2.4. Tổng quan hoạt động kinh doanh của chi nhánh
giai đoạn 2010 – 20012
1.2.4.1. Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh
1.2.4.1.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động luôn được VPBank Ngô Quyền hết sức chú trọn
g kể từ khi chi nhánh được thành lập. Với tư cách là một trong năm chi nhán
h cấp I trên địa bàn thành phố Hà Nội, cùng với toàn VPBank, chi nhánh Ng
ô Quyền đã áp dụng các hình thức huy động vốn đa dạng, với mức lãi suất h
ợp lý, nên sau hai năm thành lập hoạt động này đã thu được những kết
quả tương đối tốt.
Bảng 1.1. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động VPBank Ngô Quyền 2010
2012
Đơn vị:triệu đồng
TT Khoản mục
2011
2012
2010
I
Giá trị
Tỷ
Giá trị
Tỷ
Giá trị
Tỷ
từ KH Huy
trọng
trọng
trọng
động vốn
(%)
(%)
(%)
1
76,1
1.272.626 53,8
1.879.435 81,6
Huy động tiết 959.445
kiệm+kỳ
phiếu
1.1 Tiền gửi KKH 2.930
0,3
1.451
0,12
5.708
0,3
của KH
1.2 Tiền gửi có
928.199
96,7
1.030.134 81
1.788.424 95,1
KH của KH
1.3 Kỳ phiếu
28.953
3
241.041
18,88 85.303
4,6
2
300.807
23,9
1.090.861 46,2
422.981
18,4
Tiền gửi
thanh toán và
TG khác
2.1 Tiền gửi KKH 77.077
25,6
114.271
10,5
186.884
44,1
2.2 Tiền gửi có
135.758
45,1
970.691
88,9
230.664
54,5
KH
2.3 Tiền ký quỹ
87.972
29,3
5.899
0,6
5.453
1,4
TGTT và tiền 300.807
23,9
1.090.861 46,2
422.981
18,4
gửi khác theo
loại tiền
VND
210.497
70
724.562
66,4
285.658
67,6
Quy đổi ngoại 90.310
30
366.299
33,6
137.323
32,4
tệ
TỔNG HUY
1.260.252 100
2.363.487 100
2.302.461 100
ĐỘNG
( Nguồn báo cáo thường niên VPBank Ngô Quyền)
Trong năm 2008, sau 6 tháng thành lập VPBank Ngô Quyền đã huy động đư
ợc trên 300 tỷ đồng. Có thể thấy con số này nhỏ hơn tổng dư nợ vì VPBank
được nhân vốn điều chuyển từ hội sở và chịu lãi suất điều chuyển vốn. Đây l
à thực trạng bình thường của một chi nhánh mới thành
lập. Sang năm 2008, trước tình hình thị trường tài chính ngân hàng gặp nhiề
u khó khăn, nguồn vốn trở nên khan hiếm nên cạnh tranh trong hoạt động hu
y động vốn giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt thông qua chạy đu
a lãi suất huy động vốn giữa các NHTM. Với những điều chỉnh lãi suất linh
hoạt, và các chương trình khuyến mãi, đến cuối 2008 tổng vốn huy động của
VPBank Ngô Quyền đạt 695,3 tỷ đồng. Nguồn huy động chính của VPBank
Ngô Quyền là từ các tổ chức kinh tế và dân cư, trong đó chủ yếu là VNĐ
chiếm khoảng 84,1%.
Năm 2009, nền kinh tế thế giới dần thoát khỏi khủng hoảng, tình hìn
h hoạt động kinh doanh của VPBank nói chung và của VPBank Ngô
Quyền nói riêng đã có mức tăng đáng kể.Đến năm 2010 huy động đạt
mức1.260.252 triệu đồng,sang năm 2011 đã tăng lên 2.363.487 triệu đồng so
với năm 2010.Tăng 1.103.253 triệu đồng.Trong đó,nguồn huy động từ tiết
kiệm cao hơn so với tiền gửi thanh toán là 7,6%,vốn huy động từ tiết kiệm
cá nhân giảm 22,3% nhưng huy động từ tiến gửi thanh toán vá tiền gửi khác
lại tăng gấp 3 lần so với năm 2010 với tỷ lệ tăng 22,3%.
Cuối tháng 6/2012huy động của chi nhánh đạt 2.302.461 triệu đồng,giảm
so với năm 2011 là 61.026 triệu, chiếm tỉ trọng 10.25% so với
tổng huy động của toàn hệ thống. Đến ngày 31/12/2012 tổng
vốn huy động được của chi nhánh là :2.643.691
triệu đồng đây là một sự gia tăng vượt bậc. Trong đó, nguồn vốn huy động c
ủa toàn chi nhánh chủ yếu là nguồn huy động từ tổ chức kinh tế và cá nhân, t
rong đó nguồn huy động từ tiết kiệm chiểm tỷ trọng cao hơn nguồn huy độn
g từ tiền gửi thanh toán và tiền gửi khác (chiếm 81,6%/tổng huy động),
vốn huy động từ tiền gửi thanh toán và tiền gửi khác từ TCKT và cá nhân
giảm 27,8%, nhưng tiết kiệm cá nhân tăng 27,8% so với năm 2011.
1.2.4.1.2. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là mảng kinh doanh đem lại lợi nhuận chính
cho chi nhánh VPBank Ngô Quyền. Trong hoạt động tín dụng, phươ
ng châm của chi nhánh là đẩy mạnh doanh số cho vay trên cơ sở đảm bảo
chất lượng tín dụng. Đây là một việc làm rất khó khăn trong giai đoạn thị trư
ờng ngân hàng đang cạnh tranh mạnh như hiện nay.
a/ Cơ cấu tín dụng được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng của VPBank Ngô Quyền
Đơn vị: Triệu đồng
2010
2011
2012
TT Khoản mục
2.3 Phân theo loại nợ
2.347.688
2.262.904
1.598.711
25.
766
2.1
13.
439
1.3
12.
042
1
1.2
Nợ
loại
1
1.1
1.3
1.4
1.5
2
2.1
Ch
o
vay
cá
nhâ
n
2.2
3
3.1
3.2
4
4.1
4.2
Nợ loại 2
9.836
125.462
196.396
Nợ loại 3
Nợ loại 4
Nợ loại 5
Phân theo nhóm khách
hàng
1.579.153
1.866
1.754
8.436
2.347.688
20.446
2.842
715
2.262.904
26.769
43.326
20.178
1.598.711
1.356.532
731.733
Cho vay DN
Phân theo kỳ hạn
Cho vay = VND
Cho vay= ngoại tệ quy đổi
Phân theo kỳ hạn
768.535
2.347.688
2.310.394
37.294
2.347.688
2.262,904
1.606.015
741.673
2.347.688
906.372
2.262.904
2.228.883
34.021
1.598.711
860.978
1.598.711
1.592.027
6.684
1.504.249
758.655
2.262.904
725.381
873.330
1.598.711
Ngắn hạn
Trung và dài hạn
Tổng dư nợ
(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của VPBank Ngô Quyền)
Trơng năm đầu thành lập tổng dư nợ tín dụng của VPBank đạt 782 tỷ đồng,
là một trong những chi nhánh cấp I có doanh số hoạt động tín dụng tương đố
i cao trong hệ thống VPBank. Tổng dư nợ năm 2010 đạt 2.347.688 triệu
đồng vượt lên trên mức huy động nên chi nhánh chịu lãi suất điều chuyển v
ốn từ hội sở. Sang năm 2011 tổng dư nợ là 2.262.904 triệu chiếm 90% đã
giảm so với năm 2010 là 84.784 triệu.Đến năm 2012 tổng dư nợ lại giảm
xuống còn 1.598.711 triệu so với năm 2011.Trong đó,ngắn
hạn chiếm 68,5% năm 2010, 50,4% năm 2011, 45,3% năm 2012 còn l
ại là cho vay trung và dài hạn.Cho thấy dư nợ trong 3 năm qua đã giảm
dần. Tính đến 12/2012 tổng dư nợ của toàn chi nhánh Ngô Quyền
đạt 1.598.712 triệu đồng, trong đó 45,3% là cho vay ngắn hạn. Như vậy so v
ới các năm 2010 2011, tổng dư nợ của chi nhánh đã giảm.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng chu yếu vẫn là cho vay ngắn hạn. Sản phẩm
cho vay tập trung chủ yếu vào ba loại hình là cho vay tài trợ mua sắm tài sản
(chiếm 63.25%/tổng dư nợ) và cho vay bổ sung vốn kinh doanh (chiế
m 23.46%/tổng dư nợ), cho vay đầu tư (chiếm 10.38%). Các hình thức cho
vay khác (cho
vay tiêu dùng và cho vay khác) chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dư nợ (chiếm 2.9
1%/tổng dư nợ). Tài sản bảo đảm của chi nhánh tập trung chủ yếu là
nhà và đất chiếm 75.42%, ôtô chiếm 17.03%. Tài sản đảm bảo là giấy tờ
có giá do VPBank phát hành chiếm tới 3.23%/tổng giá trị tài sản đảm bảo, tà
i sản đảm bảo là hàng hóa chiếm 1.98%/tổng giá trị tài sản đảm bảo.
b/ Về chất lượng tín dụng
Bảng 1.3: Chất lượng tín dụng của VPB Ngô Quyền
Đơn vị:triệu đồng
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
Tổng dư nợ
2.347.688
2.262.904
1.598.711
1.Nợ nhóm I
2.325.766
2.113.439
1.312.042
2.Nợ nhóm II
9.836
196.396
125.462
3.Nợ xấu(nhóm 12.056
24.003
90.273
IIIIV)
Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của VPBank Ngô Quyền
Bảng 1.4:Tình hình nợ quá hạn
Đơn vị:triệu đồng
Chỉ tiêu 2010
2011
2012
Giá trị
Tỷ trọng Giá trị
Tỷ trọng Giá trị
Tỷ trọng
(%)
(%)
(%)
Tổng
2.347.688 100
2.262.904 100
1.598.711 100
dư nợ
12.056
24.003
1.06
90.273
5,65
Quá
0.51
hạn
Về chất lượng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu của VPBank Ngô Quyền duy trì ở mức
trên dưới 1% nhưng dã có xu hướng tăng trong 3 năm gần đây. Năm
2010 tỷ lệ này là 0,51% ( tỷ lệ của toàn VPBank là 0,56%), sang năm 2011, t
ỷ lệ này tăng do tác động của tình trạng nền kinh tế không tốt ở mức 1.56%
. Năm 2012, tỷ lệ xấu chiế m 5,65% đã tăng gần 5 lần so với năm
2011.nghĩa là vẫn đang có xu hướng tăng mạnh. Trước tình
hình tỷ lệ nợ xấu tăng lên nhằm khẩn trương xử lý nợ xấu bằng các chế tài m
ạnh theo pháp luật, tránh để nợ xấu dây dưa, kéo dài, trong thời gian qua
Ban Giám đốc
chi nhánh đã có nhiều chỉ thị tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau cho
vay, phát hiện và x lý kịp thời nợ xấu, giải quyết nhanh chóng
các khoản nợ xấu của chi nhánh.
1.2.4.1.3.
Hoạt động kinh doanh khác
Ngoài hoạt động huy động vốn và cấp tín dụng, VPBank Ngô Quyền
còn thực hiện một số hoạt động khác như sau:
a) Dịch vụ bảo lãnh
Song song với các hoạt động chính, VPBank Ngô Quyền còn cung cấp dịch
vụ bảo lãnh cho tất cả các tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động tr
ong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với thủ tục nhanh gọn, cạnh
tranh.
Trong 6 tháng đầu năm 2012, hoạt động bảo lãnh của chi nhánh như sau:
Bảng 1.5: Hoạt động kinh doanh khác
Loại bảo lãnh
Giá trị BL (quy VND)
Tỷ lệ
Bảo lãnh thanh toán
5,442,343,568
30.15%
Bảo lãnh thực hiện hợp 10,301,623,893
57.06%
đồng
Bảo lãnh dự thầu
997,500,000
5.53%
Bảo lãnh bảo hành
891,796,962
4.94%
Bảo lãnh khác
420,552,738.00
2.33%
TỔNG
18,053,817,161
100%
( Báo cáo kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh 6 tháng năm 2012
, VPBank Ngô Quyền)
Có thể thấy các sản phẩm bảo lãnh của chi nhánh tương đối đa dạng, tập trun
g chủ yếu vào bảo lãnh thực hiện hợp đồng, chiếm 57.06% và bảo lãnh than
h toán, chiếm
30.15%.
b) Thanh toán quốc tế:
Số dư LC
Ngoại tệ
Tính đến 12/2012
JPY
32.200.480
USD
10.260.000
EUR
68.580
Doanh số chuyển tiền
1.Chuyển tiền từ nước ngoài về :586.488 USD
2.Chuyển tiền đi nước ngoài :954.642 USD
c) Dịch vụ ngân quỹ:
Dịch vụ ngân quỹ tại VPBank Ngô Quyền bao gồm các dịch vụ:
Dịch vụ giữ hộ tài sản quý
Dịch vụ kiểm đếm đổi tiền
Dịch vụ thu chi hộ
d, Hoạt động thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt
Bảng 1.6:Doanh số thanh toán bằng tiền mặt và không dùng tiền mặt
Đơn vị:triệu đồng
TT Chỉ tiêu
2010
2011
2012
Số tiền Số
Số tiền Số
Số tiền Số món
món
món
1 Dùng tiền
275.690 496
272.697 528
568.740 780
mặt
2 Không dùng 409.059 129
552.168 337
394.858 520
TM
TỔNG
684.749 625
824.865 865
963.598 1300
(Nguồn: Báo cáo tài chính chi nhánh VPBank Ngô Quyền các năm 2010
2012
e,Hoat động ngoại hối,mua bán ngoại tệ,thanh toán quốc tế
Nhìn chung, trong 3 năm qua VPBank Ngô Quyền đều đã đạt được những
thành công đáng kể và không ngừng nỗ lực hơn nữa.Chi nhánh đã hợp tác
với các công ty lớn trong các hoạt động này.Ngoài ra còn mở rộng phương
thức thanh toán quốc tế để hỗ trợ cho khách hàng trong và ngoài nước sử
dụng các dịch vụ của ngân hàng.Góp phần làm tăng lợi nhuận cho chi nhánh
và toàn bộ hệ thống.
Bảng1.7: Tổng hợp kết quả kinh doanh giai đoạn 20102012
Đơn vị : triệu đồng
STT Chỉ tiêu
2010
2011
2012
1
Tổng tài sản
4.246.542
5.786.983
5.023.654
2
Tổng huy động
1.260.252
2.363.487
2.302.461
3
Tổng dư nợ
2.347.688
2.262.904
1.598.711
4
Nợ quá hạn
12.056
24.003
90.273
5
Dự phòng rủi ro
23.503
18.598
15.538
6
Thu nhập
40.687
71.948
85.837
7
Thu nhập chi phí
33.903
67.641
82.865
(Nguồn: Báo cáo tài chính chi nhánh VPBank Ngô Quyền các năm 2010
2012)
1.2.5.Đánh giá khái quát về hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngô
Quyền
* Đánh giá khái quát về hoạt động kinh doanh của VPBank Ngô Quyền:
Sau hơn 5 năm thành lập, VPBank Ngô Quyền đang ngày càng thể hiện vai
trò của mình không những trên địa bàn Hà Nội mà còn trong cả hệ thống ngâ
n hàng VPBank. Trong thời gian gần đây, tình hình kinh tế thế giới và trong
nước có nhiều bất ổn song chi nhánh vẫn thực hiện hoạt động huy động vốn
có hiệu quả, năm sau cao hơn năm trước.
Đánh giá về chất lượng công tác huy động vốn
Nhìn chung trong giai đoạn 2010 – 2012, công tác huy động vốn của VPBan
k
Ngô Quyền cũng đã đạt được những bước tiến khả quan. Đó là kết quả của v
iệc chi nhánh đã tích cực áp dụng chính sách lãi suất hấp dẫn, các chương tr
ình tặng quà cho khách hàng khi đến ngân hàng gửi tiết kiệm; phát huy tối đ
a các mối quan hệ trong và ngoài ngành để thu hút các tổ chức kinh tế, các c
á nhân, tích cực đầu tư tìm kiếm, tiếp cận những dự án trong nước và nước
ngoài.
- Xem thêm -