MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG………………….……2
1) Lịch sử hình thành…………………………..……………………………….2
2) Lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo đăng ký kinh doanh của Vietcombank chi
nhánh Chương Dương……………………………………………………………...….3
3) Mô hình tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Vietcombank chi nhánh
Chương Dương……………………………………………………………….……….4
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3 NĂM GẦN ĐÂY..…8
1) Huy động vốn………………………………………………………….…….8
2) Hoạt động tín dụng………………………………………………………....10
3) Báo cáo kết quả kinh doanh………………………………………………..12
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIETCOMBANK
CHƯƠNG DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI………………………………………..13
* Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm 5 năm tới………………………..………..13
* Các giải pháp – biện pháp cần thực hiện………………………………….……14
Tài liệu tham khảo………………………………………………………………….16
1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG.
1) Lịch sử hình thành
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương tiền
thân là Chi nhánh cấp 2 Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN- Chi nhánh Hà Nội
được thành lập năm 2003. Thực hiện Quyết định số 936/QĐ-NHNT.TCCB-ĐT ngày
13/12/2006 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Chi
nhánh cấp 2 Chương Dương đã được nâng cấp thành Chi nhánh cấp 1 hoạt động độc
lập dưới sự quản lý trực tiếp của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Theo Quyết
định số 413/QĐ.NHNT.TCCB.ĐT ngày 05/06/2008 của Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương
Chương Dương đổi tên thành Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Chương Dương (dưới đây gọi tắt là Vietcombank Chương Dương)
Được sự quan tâm chỉ đạo đặc biệt, sự hỗ trợ to lớn của Ban Lãnh đạo, các
Phòng/Ban tại Hội sở chính Ngân hàng ngoại thương Việt Nam, sau hơn 10 năm hoạt
động, Chi nhánh Chương Dương đã không ngừng phấn đấu, sáng tạo, tìm tòi, bám sát
xu thế phát triển, sự biến động của thị trường tài chính trong và ngoài nước từ đó chủ
động đề xuất phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới, hiện đại phù hợp với
điều kiện thị trường Việt Nam như đi đầu trong việc phát triển quan hệ hợp tác với
các công ty chứng khoán nhằm cung cấp các dịch vụ ngân hàng phục vụ hoạt động
của các công ty chứng khoán và các nhà đầu tư; là chi nhánh tiên phong trong việc
triển khai các sản phẩm dịch vụ mới như Tư vấn, thu xếp, bảo lãnh phát hành trái
phiếu doanh nghiệp.
Sau hơn 10 năm thành lập và hoạt động, Vietcombank Chương Dương đã phát
triển ngày một lớn mạnh, bộ máy tổ chức của Chi nhánh bao gồm Ban Giám đốc, 06
2
phòng, 01 tổ và 06 phòng giao dịch với tổng số cán bộ nhân viên tại Chi nhánh đến
31/12/2013 là 128 cán bộ.
2) Lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo đăng ký kinh doanh của Vietcombank chi
nhánh Chương Dương.
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền
gửi khác.
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong
nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng
d) Phát hành thẻ tín dụng
e) Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế
f) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp
thuận.
4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
5. Cung ứng các phương tiện thanh toán
6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tê;
c) Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và quy định của pháp luật.
7. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn theo quy
định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
8. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy
định của pháp luật.
9. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác;
c) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp
luật về ngoại hối.
10. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán:
a) Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia;
b) Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế.
3
3) Mô hình tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Vietcombank chi nhánh
Chương Dương
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
GIÁM ĐỐC
HOÀNG THU HƯƠNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
HOÀNG ANH TUẤN
PHÒNG
T.PHÒNG: 1 TT & KDDV
P.PHÒNG: 2
KSV: 2
PHÒNG
T.PHÒNG:01 NGÂN QUỸ
P.PHÒNG:02
KSV:02 PHÒNG HCNS
QLN:03, KT(Công
TÀI tác Hành chính,
Tin học)
CHÍNH: 02; NKCT: 01
T.PHÒNG:1
NHẬT
KÝ CT: 1 PGD
P.PHÒNG:1
THỊNH
T.QUỸ CHÍNH:THÁI
1
PHÓ GIÁM ĐỐC
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KH THỂ NHÂN
Cho vay thể nhân
QL chung các hoạt
TTQT:
3 của chi nhánh
động
THẺ: 6
TELLER: 6
QL khối khách hàng
doanh nghiệp
KT T.TOÁN: 05
TTKH: 02 PHÒNG
KHÁCH HÀNG
THẺ:6
THỦ
QUỸ
PHÒNG
HCNS
TELLER:
65
GIAO
DỊCH:
(Công tác Nhân sự,
XDCB, PT mạng lưới)
T.PHÒNG:1
PGD
P.PHÒNG:1 KIM NGƯU
KD VỐN: 2
TỔ
KH D.NGHIỆP:KTGSTT
11
PGD
T.PHÒNG:1VĨNH HOÀNG
KH THỂ NHÂN: 5
PGD
T.PHÒNG:1 SÀI ĐỒNG
KSV:1
THỦ QUỸ: 1
TELLER: 2
KH THỂ NHÂN: 1
PGD
KHƯƠNG THƯỢNG
T.PHÒNG:1
THỦ QUỸ: 1
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THEO VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
P.PHÒNG:1
TELLER: 3
KH THỂ NHÂN: 2
PGD
BACK- END (36ĐÔNG
CB) ANH
FRONT- END (69 CB)
T.PHÒNG:1
THỦ QUỸ: 1
KSV: 1
TELLER: 3
PHÒNG
15 CB
5 CB
TT&KDDV- 20
T.PHÒNG:1
THỦ QUỸ: 1
KSV: 1
TELLER: 3
T.PHÒNG:1
KSV: 1
T.PHÒNG:1
KSV: 1
11 CB
PHÒNG
KẾẾ TOÁN -
3 CB
PHÒNG
18
7 CB
5 CB
THỦ QUỸ: 1
TELLER: 3
THỦ QUỸ: 1
TELLER: 3
4
*
nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc chi nhánh:
- Hoạch định chiến lược phát triển của chi nhánh
- Xây dựng và quản lý kế hoạch kinh doanh của chi nhánh và các đơn vị trực
thuộc.
- Đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của chi nhánh
- Phối hợp với các phòng ban và bộ phận chức năng thực hiện phát triển mạng
lưới của chi nhánh
5
- Quản lý, đôn đốc, giám sát hoạt động các phòng ban và nhân viên dưới quyền
Phó giám đốc chi nhánh:
là người trợ giúp cho giám đốc, được giám đốc chi nhánh uỷ quyền chỉ đạo điều
hành một số công việc, ký thay giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các
nhiệm vụ được phân công.
Phòng ngân quỹ
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ tiền gửi
tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, tiền ký quỹ, tiền giữ hộ, tiền vay, thu đổi ngoại tệ và
nghiệp vụ ngân quỹ phù hợp với các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Ngân
hàng.
- Nghiên cứu, đề xuất, triển khai thực hiện các nghiệp, dịch vụ ngân hàng, biểu
phí dịch vụ; các dịch vụ phi tín dụng liên quan đến hoạt động thanh toán và ngân quỹ.
- Nghiên cứu, soạn thảo và triển khai thực hiện các quy chế, quy định, quy trình
và các hướng dẫn thực hiện về các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ thanh toán và
ngân quỹ của toàn hệ thống Ngân hàng.
- Kết hợp với các Phòng, Ban tại Hội sở chính để thực hiện tốt nghiệp vụ & dịch
vụ Ngân hàng liên quan.
Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ
- Tham gia nghiên cứu soạn thảo hoặc chỉnh sửa, bổ sung các quy trình, quy chế
nghiệp vụ của Ngân hàng.
- Kiểm tra nghiệp vụ Ngân hàng trong toàn hệ thống trên cơ sở các văn bản chế
độ của Ngân hàng Nhà nước và các quy trình, quy chế của Ngân hàng.
Phòng tin học
- Thu thập, xử lý và lưu trữ thông tin.
- Phụ trỏch hệ thống tin học trong toàn hệ thống.
Tư vấn cho Giỏm đốc và triển khai việc sử dụng cỏc hệ thống phần mềm mới.
6
Phòng Hành chính - Nhân sự
- Tham mưu cho Ban điều hành trong việc xừy dựng và thực hiện kế hoạch
tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhừn lực toàn hệ thống.
- Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ của Ngân hàng.
Phòng tài chính kế toán
Tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác hạch toán kế toán toàn hệ thống Ngân
hàng:
- Kế toán tài chính: Phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính (tháng, quý,
năm).
- Kế toán quản trị: Phục vụ cho yêu cầu quản trị, điều hành, quyết định về kinh
tế, tài chính.
- Kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu tài chính, tham mưu cho Tổng giám đốc
các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị, điều hành, các quyết định về kinh tế, tài chính.
- Thực hiện hạch toán kế toán tổng hợp.
- Lưu trữ, báo cáo, cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định.
Phòng tín dụng
Thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng của Ngân hàng:
- Cho vay ngắn hạn;
- Cho vay trung, dài hạn;
- Các nghiệp vụ bảo lãnh;
- Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá (khi có quy định của
Tổng Giám đốc).
- Trung tâm thông tin tín dụng cho toàn hệ thống;
- Tham mưu, chỉ đạo nghiệp vụ tín dụng toàn hệ thống cho Ban Giám đốc.
7
- Giúp việc và tham mưu cho Ban điều hành trong việc soạn thảo các qui chế
qui trình liên quan nghiệp vụ cấp tín dụng.
- Tiếp xúc và làm việc với các đối tác khách hàng (các Chủ đầu tư dự án) để có
thể tiến đến ký các hợp đồng hợp tác, liên kết để mở rộng thị phần tín dụng đồng thời
triển khai các hợp đồng này cho toàn hệ thống thực hiện .
Ngoài các phòng ban trên chi nhánh còn 6 phòng giao dịch trực thuộc chi
nhánh là: Phòng giao dịch Khương Thượng, Thái Thịnh, Kim Ngưu, Vĩnh Hoàng,
Đông Anh và Sài Đồng.
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3 NĂM GẦN ĐÂY
1) Huy động vốn
Trong các hoạt động Ngân hàng thương mại, huy động vốn là một trong những
hoạt động quan trọng nhất, nó quyết định đến quy mô của hoạt động và quy mô tín
dụng của ngân hàng cũng như đảm bảo khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của
ngân hàng trên thị trường.
Chính vì vậy, Vietcombank chi nhánh Chương Dương luôn chú trọng và quan
tâm hoạt động huy động vốn. Hoạt động huy động vốn của rất đa dạng, được thể hiện
trên các mặt:
- Đối tượng huy động: dân cư – tổ chức;
- Hình thức huy động: tiền gửi tiết kiệm (dưới 12 tháng và trên 12 tháng) - tiền
gửi thanh toán;
-Loại tiền tệ: Việt Nam đồng – Ngoại tệ.
Bảng 1.1 Tổng số tiền huy động vốn của Vietcombank chi nhánh Chương Dương
giai đoạn (2011- 2013)
Đơn vị: Tỷ đồng
2010
Chỉ tiêu
Số tiền
2011
Số
tiền
Tăng
trưởng
2012
Số
tiền
Tăng
trưởng
2013
Số
tiền
Tăng
trưởng
8
Tổng số vốn
huy động
6.489
7137
10%
8.423
18%
9.773
16%
Nguồn: báo cáo tài chính Vietcombank Chương Dương
Theo bảng trên có thể thấy quy mô nguồn vốn huy động của Vietcombank
Chương Dương tăng trưởng mạnh trong các năm qua. Cụ thể năm 2011, tăng trưởng
vốn huy động đạt 10% ở mức 7.137 tỷ đồng, năm 2012 có mức tăng trưởng cao nhất
là 18%, tổng số vốn huy động đạt 8.432 tỷ đồng. Và theo báo cáo tài chính hợp nhất
năm 2013, con số này là 9.773 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng 16%.
Bảng 1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng
Chỉ tiêu
Cá nhân
Các tổ chức kinh tế
Năm 2011
45%
55%
Năm 2012
43%
57%
Năm 2013
46%
54%
(Nguồn: báo cáo tài chính Vietcombank Chương Dương giai đoạn 2011-2013)
Từ bảng 2.2 có thể thấy sự chênh lệch không lớn giữa nguồn vốn huy động từ
cá nhân cũng như các tổ chức kinh tế. Trong giai đoạn (2011-2013) nguồn vốn huy
động từ các tổ chức kinh tế luôn đạt khoảng 55%, đến cuối 2013, tổng nguồn vốn huy
động từ các tổ chức trong nên kinh tế là 5.277 tỷ đồng, đạt 54%. Tổng nguồn vốn tăng
là do sự gia tăng khá đồng đều từ hai nhóm đối tượng khách hàng này. Đây cũng là
giai đoạn khó khăn của nền kinh tế, vì vậy gửi tiền ngân hàng vẫn được coi là kênh
đầu tư khá hiệu quả.
2) Hoạt động tín dụng
9
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng nhất, mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Nguồn vốn huy động phải đảm bảo được sử dụng an toàn,
không bị tồn đọng.
Bảng 2.1 Tăng trưởng dư nợ của Vietcombank chi nhánh Chương Dương
12/31/201
0
12/31/2011
Tăng
CHỈ
TIÊU
Tổng
Tổng
trưởn
g
Tổng dư
nợ
12/31/2012
4.377
4.612
5.36%
06/31/2013
Tăng
Tổng
trưởn
Tăng
Tổng
g
5.343 15,8%
trưởn
g
6,285
17.6%
Nguồn: Báo cáo tài chính Vietcombank Chương Dương
Ta có thể thấy, tổng dư nợ có sự tăng trưởng qua các năm mặc dù mức tăng
chưa xứng với tổng số vốn huy động. Năm 2011, tăng trưởng dư nợ là 5,3%, ở mức
thấp nhất trong giai đoạn này. Hai năm 2012 và 2013 có mức tăng trưởng trên 15%.
Lý giải hiện tượng trên là do 2011 là năm chạm đáy của nền kinh tế, tăng trưởng tín
dụng ở mức thấp trong khi gửi tiền ngân hàng được coi là một kênh đầu tư an toàn
trong bối cảnh này. Do chính sách lãi suất của ngân hàng trung ương, giai đoạn 20122013 trân lãi suất cho vay được khống chế ở mức thấp (khoảng 9%/năm) do đó, các
doanh nghiệp có cơ hội được tiếp cận nguồn vốn. Kết quả là tăng trưởng tín dụng đạt
mức khá.
10
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ theo biện pháp đảm bảo tiền vay tại Vietcombank Chương
Dương 2011 – 2013
Đơn vị: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU
Dư nợ có TSĐB
Dư nợ không có
12/31/2011
12/31/2012
06/31/2013
Tăng
Tăng
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tăng
trưởn
trưởn
trọng
trọng
trọng trưởng
g
g
38.0
35.0
20.6%
17.3% 35%
13.9%
%
%
62.0
TSĐB
Tổng
%
20.6%
20.6%
65.0
%
33.5%
27.4%
65.0
%
14%
14%
Từ bảng trên, ta thấy dư nợ không có tài sản đảm bảo của chi nhánh luôn chiếm
trên 60% trong cơ cấu tổng dư nợ và có xu hướng tăng nhẹ trong những năm qua:
năm 2011, dư nợ không có tài sản đảm bảo chiếm 62%, năm 2012 và năm 2013 duy
trì trong khoảng 65%. Điều này cho thấy, nếu những khoản vay không có tài sản đảm
bảo không được quản lý tốt sẽ dễ gây ra tổn thât cho ngân hàng nếu những khoản vay
này xảy ra khả năng mất vốn.
11
3) Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 3.1. Kết quả HĐKD của Vietcombank chi nhánh Chương Dương (giai đoạn
2010- 201)
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Qua
ta
2011
2012
2013
1. Thu nhập từ HĐKD
235
352
388
1.1 Huy động vốn
85
111
123
1.2 Tín dụng
105
174
192
1.3 Dịch vụ
45
67
73
2. Chi phí HĐKD
100
199
219
2.1 Huy động vốn
48
82
93
2.2 Tín dụng
45
108
116
2.3 Dịch vụ
2
2
2
2.4 CP hoạt động
5
7
8
136
153
169
3. Chênh lệch thu chi
thấy,
thu chi của
tăng
qua
tổng
thu
bảng
trên
chênh lệch
4. Trích DPRR
40
55
68
5. Lợi nhuận trước thuế
96
98
101
chi nhánh
các năm và
luôn
lớn
hơn tổng chi. Chênh lệch thu chi qua các năm 2011 – 2013 lần lượt 136 tỷ đồng, 153
tỷ đồng và 169 tỷ đồng.
12
Lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh đạt 96 tỷ đồng vào năm 2011 101 tỷ đồng
vào năm 2013, tăng trưởng 5,2%. Mức tăng chưa xứng với tăng trưởng tín dụng cũng
như huy động vốn, nguyên nhân là do chi nhánh phải trích Dự phòng rủi ro tăng lên:
Dự phòng rủi ro trong năm 2011 là 40 tỷ, năm 2012 là 55 tỷ và 2013 là 68 tỷ đồng.
Việc trích lập dự phòng đầy đủ sẽ ảnh hưởng lớn đén lợi nhuận của chi nhánh.
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIETCOMBANK
CHƯƠNG DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI
* Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm 5 năm tới
Căn cứ định hướng phát triển, mục tiêu hoạt động của toàn hệ thống, trên cơ sở
những thành tựu đạt được trong thời gian qua, chi nhánh tiếp tục phấn đấu:
Lợi nhuận bình quân đầu người đạt nhóm I của hệ thống Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam; Giữ vững và phát triển quy mô hoạt động, thị phần trên địa
bàn cũng như trong hệ thống, xứng tầm với doanh nghiệp hạng 1; Tăng trưởng bền
vững, tạo đà cho các năm tiếp theo, đảm bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt động. Các
mục tiêu cụ thể của chi nhánh:
- Đảm bảo hiệu quả kinh doanh, tiếp tục đà tăng trưởng lợi nhuận. Đẩy mạnh
công tác dịch vụ, tiến tới nâng cao tỷ trọng hoạt động dịch vụ trong tổng lợi nhuận
của chi nhánh trên cơ sở tăng cường tiếp thị, triển khai những dịch vụ mới, phù hợp
với nhu cầu của khách hàng.
- Chủ động cơ cấu lại nguồn vốn – tín dụng, đảm bảo cơ cấu tài sản hợp lý,
chuyển dịch theo hướng tích cực, tiệm cận với chuẩn quốc tế.
- Hoạt động quản trị điều hành chuyên nghiệp, kiểm soát được hoạt động, đảm
bảo thông tin minh bạch, an toàn, hiệu quả, chế độ thông tin báo cáo đảm bảo chất
lượng tạo cơ sở các chỉ đạo được thông suốt kịp thời.
13
- Tỷ lệ tăng trưởng ở tất cả các chỉ tiêu không thấp hơn so mức bình quân của
các chi nhánh có đặc điểm tương tự trên địa bàn.
- Đảm bảo lợi nhuận sau thuế bình quân/người đạt từ trên 800 triệu đồng/người.
* Các giải pháp – biện pháp cần thực hiện
- Tuyệt đối tuân thủ chỉ đạo của Hội sở chính.
- Thường xuyên giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, kiểm tra giám sát
các hoạt động nghiệp vụ để đẩy mạnh tính tuân thủ an toàn trong hoạt động ngân
hàng. Bên cạnh đó, tập trung đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, theo hướng nâng
cao - chuyên nghiệp - chuyên sâu theo nguyên tắc mọi cán bộ ngoài nhiệm vụ chính
đều phải nắm bắt cơ bản các nghiệp vụ khác để tự tin giới thiệu sản phẩm dịch vụ tới
khách hàng, nhạy bén với những cơ hội thị trường. Mục tiêu là tiến tới không ngừng
nâng cao chất lượng phục vụ, văn hoá doanh nghiệp nhằm tạo lập niềm tin, sự tin cậy
của khách hàng - nâng cao vị thế, sức cạnh tranh của chi nhánh trên thị trường.
- Rà soát đánh giá dòng vốn – dòng tiền, thực hiện phân tích đánh giá khách
hàng, qua đó, đưa ra các chính sách hợp lý để thu hút các dòng vốn rẻ, mở rộng quy
mô khách hàng sinh lợi lớn cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Xây dựng chương trình quản lý khách hàng, phân loại khách hàng, đánh giá
hiệu quả kinh doanh đối với từng khách hàng qua đó đưa ra các chính sách linh hoạt
để mở rộng quan hệ với khách hàng từ đó xây dựng được nền khách hàng, thị phần ổn
định cho kinh doanh và thu nhập dịch vụ;
- Đẩy mạnh tín dụng bán lẻ đến khách hàng cá nhân và các DNVVN, tập trung
tìm kiếm và đầu tư vào các dự án kinh tế theo lĩnh vực trọng điểm, có hiệu quả cao.
- Cơ cấu và đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ đem lại khả năng sinh lời lớn và
hiệu quả như dịch vụ với các công ty chứng khoán, bảo lãnh...
14
- Thực hiện phân giao chỉ tiêu KHKD đến từng đơn vị, người lao động nhằm
tạo ra sự chủ động - năng động và nâng cao tinh thần trách nhiệm của người lao động
với sự phát triển chung của chi nhánh.
15
Tài liệu tham khảo:
- Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietcombank Chương Dươnng năm 2011,
2012, 2013.
- Báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 và phương hướng
năm 2012.
- Báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 và phương hướng
năm 2013.
- Báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 và phương hướng
năm 2014.
- Lịch sử hình thành và phát triển của Vietcombank Chương Dương.
16
- Xem thêm -