MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................3
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ......................................................4
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................5
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG........................................................................6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng................................................................6
1.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng…...........................................................................................6
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của VPBank.............................7
1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của VPBank..............................................8
1.1.4. Sứ mệnh phát triển của VPBank....................................................9
1.1.5. Cơ cấu tổ chức của VP Bank..........................................................9
1.2. Đặc điểm, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng.............................................................................10
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
dịch vụ……...............................................................................................10
1.2.2. Dịch vụ VPBank BankPlus..........................................................10
1.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng….........................................................................................11
1.2.4. Định hướng chiến lược phát triển của VPBank trong thời gian tới
13
1.3. Đặc điểm nguồn nhân lực của VPBank..........................................14
1.3.1. Đặc điểm chung của nguồn nhân lực VPBank.............................14
1.3.2. Cơ cấu lao động theo giới tính tại VPBank..................................15
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
1.3.3. Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa, theo cấp quản lý tại
VPBank.....................................................................................................16
VPBank
TMCP
QTNNL
TNHH
KHCN
SME
CMB
CIB
QTRR
CBNV
CNTT
ĐH
TTS
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Thương mại Cổ phẩn
Quản trị Nguồn nhân lực
Trách nhiệm hữu hạn
Khách hàng Cá nhân
Khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Khách hàng Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Quy mô lớn
Quản trị rủi ro
Cán bộ nhân viên
Công nghệ thông tin
Đại học
Thực tập sinh
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒỒ, HÌNH VẼẼ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của VPBank......................................9
Bảng 1.1: Một số sản phẩm/dịch vụ chủ yếu của VPBank.............................10
Bảng 1.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của VPBank trong giai đoạn 2012Quý III/2014....................................................................................................12
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo giới tính tại VPBank giai đoạn 2012-Quý
III/2014............................................................................................................15
Bảng 1.4: Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa tại VPBank giai đoạn 2012Quý III/2014....................................................................................................16
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Khối Quản trị Nguồn nhân lực VPBank trước năm
2013.................................................................................................................17
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức hiện nay của Khối Quản trị Nguồn nhân lực
VPBank...........................................................................................................18
Hình 2.1. Cơ cấu lao động chia theo giới tính năm 2014................................24
Hình 2.2: Cơ cấu lao động chia theo trình độ văn hóa năm 2014...................25
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
Lớp: Kinh tế lao động
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
Lớp: Kinh tế lao động
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
Lớp: Kinh tế lao động
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
Lớp: Kinh tế lao động
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
- 550 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh VPBank - Western
Union
Công ty trực thuộc
-Công ty Quản lý tài sản VPBank (VPBank AMC)
-Công ty TNHH Chứng khoán VPBank (VPBS)
1.1.2.
Quá trình hình thành và phát triển của VPBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Ngân hàng TMCP Các
Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh trước đây) được thành lập ngày 12/8/1993.
Sau 21 năm hoạt động, VPBank đã nâng vốn điều lệ lên 6.347 tỷ đồng, phát
triển mạng lưới lên hơn 200 điểm giao dịch, với đội ngũ trên 7.000 cán bộ
nhân viên.
Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12),
VPBank đang từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có
năng lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng. Để đạt được tầm
nhìn đầy tham vọng, VPBank đã triển khai chiến lược tăng trưởng quyết liệt
trong giai đoạn 2012 - 2017 với sự hỗ trợ của công ty tư vấn hàng đầu thế giới
McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ lực tăng trưởng hữu cơ trong các
phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây dựng các hệ thống nền tảng
để phục vụ tăng trưởng, và luôn chủ động theo dõi các cơ hội trên thị trường.
Bên cạnh đó, theo định hướng “Tất cả vì khách hàng”, các điểm giao
dịch đã được thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện nghi phục vụ.
Các sản phẩm, dịch vụ của VPBank luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều
tiện ích nhằm gia tăng quyền lợi cho khách hàng... Tất cả đã góp phần làm hài
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
lòng khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng mới, mở rộng cơ sở
khách hàng của VPBank với tốc độ nhanh chóng.
Với những nỗ lực không ngừng, thương hiệu của VPBank đã trở nên
ngày càng vững mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thưởng uy tín như:
Ngân hàng thanh toán xuất sắc nhất do Citibank, Bank of New York trao
tặng, giải thưởng Ngân hàng có chất lượng dịch vụ được hài lòng nhất,
Thương hiệu quốc gia 2012, Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam cùng
nhiều giải thưởng khác.
1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của VPBank
VPBank hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng trên cơ sở thực hiện các nghiệp vụ sau:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức, cá
nhân.
- Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong
nước.
- Vay vốn của NHNN và các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với cac tổ chức và cá
nhân,
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
- Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo luật pháp hiện hành.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ.
- Huy động vốn từ nước ngoài.
- Thanh toán quốc tế và thực hiện các dịch vụ liên quan đến thanh toán
quốc tế.
- Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều
hình thức, đặc biệt là chuyển tiền nhanh Western Union.
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
1.1.4. Sứ mệnh phát triển của VPBank
Là một ngân hàng thương mại đô thị đa năng, hoạt động với phương
châm: Lợi ịch của khách hàng là trên hết; lợi ích của người lao động được
quan tâm; lợi ích của cổ đông được chú trọng; đóng góp có hiệu quả vào sự
phát triển cộng đồng.
Đối với Khách hàng: VPBank quan tâm đến cả đời sống vật chất và đời
sống tinh thần của người lao động. VPBank đảm bảo mức thu nhập ổn định
và có tính cạnh tranh cao trong thị trường lao động ngành tài chính ngân
hàng. Đảm bảo người lao động thường xuyên được chăm lo nâng cao trình độ
nghiệp vụ, đảm bảo được phát triển cả quyền lợi chính trị và văn hóa…
Đối với cổ đông: VPBank quan tâm và nâng cao giá trị cổ phiếu, duy trì
mức cổ tức cao hàng năm…
Đối với cộng đồng: VPBank cam kết thực hiện tốt nghĩa vụ tài chính
đối với Ngân sách Nhà nước; luôn quan tâm chăm lo đến công tác xã hội, từ
thiện để chia sẻ khó khăn của cộng đồng.
1.1.5. Cơ cấu tổ chức của VP Bank
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của VPBank.
(Phụ lục 1)
Theo quyết định số 481/2002/QĐ-HĐQT về việc ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động của các chi nhánh VPBank, Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng là 1 pháp nhân duy nhất bao gồm:
-
Hội sở, các chi nhánh cấp I và các văn phòng đại diện.
Các chi nhánh cấp II trực thuộc các chi nhánh cấp I.
Các chi nhánh cấp III trực thuộc các chi nhánh cấp II.
Các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh.
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2.
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
Đặc điểm, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
dịch vụ.
VPBank hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng thông qua 3 khối khách hàng là: Khách hàng Cá nhân, Doanh nghiệp
vừa và nhỏ, Doanh nghiệp lớn. Một số dịch vụ chủ yếu được tổng hợp qua
bảng sau:
Bảng 1.1: Một số sản phẩm/dịch vụ chủ yếu của VPBank
Sản
phẩm/Dịch
vụ
Khách hàng cá
nhân
Dịch vụ cá nhân
Thẻ
Vay
Tài khoản
Gửi tiết kiệm
Dịch
vụ
EBanking
Bảo hiểm
VPBank Loyalty
Khách hàng ưu
tiên
Doanh nghiệp
vừa và nhỏ
Sản phẩm Tiền gửi
thanh toán
Sản phẩm Tín
dụng
Thanh toán quốc tế
Tài trợ thương mại
Quản lý dòng tiền
Dịch
vụ
EBanking
Sản phẩm dịch vụ
khác
Doanh nghiệp lớn
Bảo lãnh
Sản phẩm tín dụng
Dịch vụ và Tài trợ
XNK
Dịch vụ tài khoản
Chương trình
Sản phẩm tài chính
Ngân hàng trực
tuyến
(Nguồn: Trang web http://www.vpbank.com.vn/ )
1.2.2. Dịch vụ VPBank BankPlus.
Một trong những sản phẩm khá nổi bật thuộc khối Khách hàng cá nhân
tại VP Bank là VPBank BankPlus. Đây là dịch vụ Ngân hàng điện tử trên điện
thoại do VPBank cung cấp cho khách hàng là thuê bao di động mạng Viettel.
VPBank Bankplus sẽ giúp khách hàng quản lý tài chính và giao dịch ngân
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
hàng ngay trên điện thoại di động với các giao dịch Khách hàng có thể sử
dụng dịch vụ VPBank Bankplus trên bất kỳ loại điện thoại di động nào trong
môi trường không có mạng Internet với độ bảo mật và an toàn cao cho mọi
giao dịch. Dịch vụ này có các tiện ích như: chức năng thanh toán bao gồm
chuyển tiền trong VPBank tới thuê bao Viettel cùng sử dùng dịch vụ, chuyển
tiền nội bộ, liên ngân hàng,…; chức năng truy vấn thông tin bao gồm truy vấn
số dư tài khoản, giao dịch chuyển tiền, tra cứu danh mục Ngân hàng, biểu phí;
chức năng hỗ trợ.
Để đăng ký dịch vụ, khách hàng sẽ thực hiện qua 4 bước: bước 1 là
đăng ký sử dụng dịch vụ tại phòng giao dịch/chi nhánh của VPBank; bước 2
khách hàng sẽ nhận được tin nhắn xác nhận đăng ký thành công; bước 3
khách hàng vào Bankplus, thực hiện nhập PIN do VPBank cung cấp và đổi
PIN lần đầu; bước cuối cùng là khách hàng thao tác sử dụng dịch vụ như
hướng dẫn trực quan trên màn hình điện thoại.
Đối với các nhân viên ngân hàng, đầu tiên họ tiếp nhận phiếu đăng ký
sử dụng dịch vụ của khách hàng theo phiếu có mẫu do Ngân hàng đã quy
định. Sau khi tiếp nhận phiếu đăng ký hợp lệ, nhân viên sẽ nhập thông tin
khách hàng vào hệ thống. Sau đó, hệ thống sẽ tự động gửi tin nhắn xác nhận
tới số điện thoại mà khách hàng đã đăng ký sử dụng. Riêng việc thực hiện các
chức năng của dịch vụ, khi tiếp nhận được các thao tác của khách hàng qua
điện thoại thì hệ thống sẽ tự động thực hiện phản hồi trực tuyến thông qua sử
dụng phần mềm Ngân hàng lõi -Corebanking của Temenos giúp cho thời gian
giao dịch với khách hàng được rút ngắn, an toàn, bảo mật.
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
1.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng.
Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh gay gắt, với nỗ lực của toàn thể
cán bộ nhân viên VPBank trên toàn hệ thống, VPBank đã đạt được những
thành quả đáng ghi nhận. Vốn điều lệ ban đầu của ngân hàng khi mới thành
lập là 20 tỷ đồng. Đến thời điểm 30/09/2014 vốn điều lệ của VPBank là 6
347,410 tỷ đồng và tổng tài sản đạt 147,625564 ngàn tỷ đồng tăng 21,74% so
với thời điểm 31/12/2013. Đồng thời phát triển mạng lưới hơn 200 chi nhánh,
phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm trên toàn cả nước với đội ngũ trên 9000 cán
bộ nhân viên.
Tuy trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014, tình hình chung của
nền kinh tế còn nhiều khó khăn, nhưng tình hình kinh doanh của VPBank vẫn
tăng trưởng khá tốt, các số liệu ở bảng dưới đây sẽ chứng minh cho nhận định
này.
Bảng 1.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của VPBank trong giai đoạn
2012- Quý III/2014
Chỉ tiêu
Đơn vị
2012
tính
Triệu đồng 3.114.00
0
1. Thu
nhập hoạt
động
thuần
2. Lợi nhuận Triệu đồng 949.000
trước thuế
3. Lợi nhuận Triệu đồng 715.000
sau thuế
4. Số nhân
Người
4026
viên
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
2013
Quý
Quý III/2014
III/2013
4.969.00 2.415.34 4.346.682
0
2
1.355.00 560.307
0
1.018.00 423.485
0
6451
6.161
1.346.350
1.070.341
9.212
Lớp: Kinh tế lao động
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
5.Năng suất Triệu
773.472 770.268 392.037 471.849
lao động
đồng/ngườ
bình quân
i/năm
( Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012, 2013, báo cáo tài chính hợp nhất
quý III/2014 VPBank)
Nhìn bảng trên ta thấy được sự tăng trưởng không ngứng của VPBank
về doanh thu và lợi nhuận. Đặc biệt là năm 2013 thu nhập thuần đã tăng từ
3.114 tỷ đồng lên 4.969 tỷ đồng. Để có được sự tăng trưởng cao như vậy,
VPBank đã tăng vốn điều lệ hàng năm để phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của mình.
Ngoài ra, trên thị trường tiền gửi liên ngân hàng, Hội sở VPBank là một
thành viên hoạt động tích cực. Năm 2013, số dư tiền gửi của VPBank tại
Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng là 10.602 tỷ đồng, đạt 140% so
với kế hoạch. Ngoài ra, VPBank đã đầu tư 6.159 tỷ đồng vào các giấy tờ có
giá của chính phủ. Chứng khoán vốn năm 2013 là 683 tỷ đồng, chứng khoán
nợ là 6.159 tỷ đồng, chứng khoán đầu tư là 6.842 tỷ đồng.
Hơn nữa, Hội sở VPBank còn đầu tư công nghệ thông tin hiện đại với
hệ thống nhân viên IT hoạt động 24/24 đảm bảo hệ thống liên tục hoạt động.
Sử dụng hạ tầng Interner để thanh toán các dịch vụ trực tuyến, sử dụng thẻ
được khách hàng đánh giá cao. Ngoài ra, hoạt động marketing và một số hoạt
động khách được chú trọng hơn nhiều so với những năm trước, vì vậy đã làm
cho Ngân hàng ngày một tăng trưởng lớn mạnh và bền vững.
1.2.4. Định hướng chiến lược phát triển của VPBank trong thời gian tới
Năm 2015 là năm thứ 3 VPBank triển khai chiến lược 5 năm giai đoạn
2012-2017 với tham vọng trở thành một trong những NHTMCP hàng đầu vào
năm 2017. Sau hơn 2 năm thực hiện các chương trình chuyển đổi, với trọng
tâm xây dựng các hệ thống nền tảng, một số cơ sở nền tảng quan trọng đã
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
được thiết lập và bước đầu tạo ra các công cụ và phương tiện cần thiết để thúc
đẩy tăng trưởng một cách vững chắc như hệ thống quản trị rủi ro, hệ thống
vận hàng tập trung các dịch vụ hỗ trợ, tăng cường hệ thống công nghệ và
quản trị nguồn nhân lực…,VPBank đã sẵn sang cho việc mở rộng hoạt động
kinh doanh và tạo ra những bước đột phá mới.
Trong điều kiện môi trường kinh doanh còn nhiều khó khăn và phức
tạp, đồng thời kiên trì với định hướng chiến lược dài hạn, tiếp nối những công
việc đang triển khai trong năm 2014, trong năm 2015 VPBank tiếp tục tập
trung vào 2 mục tiêu cơ bản: (1) Tận dụng các thành quả của các hệ thống nền
tảng bước đầu được thiết lập, tập trung Phát triển kinh doanh đột phá trong
các chiến lược trọng tâm; (2) tiếp tục củng cố các hệ thống nền tảng đảm bảo
kiếm soát được rủi roc ho một sự phát triển bền vững:
Tập trung trọng tâm kinh doanh vào việc thúc đẩy tăng trưởng tín dụng
và cơ sở khách hàng của hai phân khúc khách hàng chủ chốt là Khách hàng
Cá nhân (bao gồm mảng tín dụng tiêu dùng) và Khách hàng Doanh nghiệp
Vừa và Nhỏ (SME). Tiếp tục mở rộng phát triển các phân khúc Khách hàng
Doanh nghiệp (CMB) nhằm đảm bảo tính liên tục trong chuỗi dịch vụ và giá
trị phục vụ các phân khúc khách hàng Upper-SME, đồng thời tận dụng cơ hội
gia tăng thu nhập tín dụng và phí từ mảng khách hàng này trong nên kinh tế
đang thay đổi của Việt Nam. Phát triển một cách có chọn lọc Phân khúc
Khách hàng các tập đoàn và tổng công ty, doanh nghiệp quy mô lớn (CIB) tập
trung vào việc tranh thủ cơ hội thị trường gia tăng quy mô tài sản và nguồn
thu nhập thông qua việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Các hoạt động kinh
doanh ngoại tệ, trái phiếu tập trung bám sát các diễn biến thị trường nhằm tối
đa hóa hiệu quả sử dụng nguồn;
Tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng các hệ thống nền tảng với
trọng tâm là hệ thống quản trị rủi ro (đặc biệt là hệ thống QTRR tín dụng và
rủi ro vận hành), hệ thống phê duyệt tín dụng, triển khai đồng bộ theo hướng
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
chuyên môn hóa và tập trung hóa các mô hình quản lý back-office, mô hình
quản lý bán hàng tập trung và mô hình dịch vụ tập trung nhằm nâng cao một
bước hiệu quả bán hàng và chất lượng dịch vụ khách hàng của hệ thống các
chi nhánh, phát triển nhân sự và hệ thống công nghệ tiến tiến đảm bảo phục
vụ tốt quá trình phát triển nhanh của các hoạt động kinh doanh cũng như nâng
cao chất lượng dịch vụ.
1.3.
Đặc điểm nguồn nhân lực của VPBank
1.3.1. Đặc điểm chung của nguồn nhân lực VPBank
Từ khi thành lập đến nay, đội ngũ lao động của VPBank không ngừng
được gia tăng cả về mặt số lượng lẫn chất lượng. Năm 1993, VPBank được
thành lập với 18 cán bộ nhân viên (CBNV). Sau hơn 10 năm hoạt động,
VPBank đã gặt hái được những thành tựu rất lớn. Năm 2005, với sự gia tăng
về số lượng chi nhánh và phòng giao dịch, VPBank đã hoạt động với 782
CBNV (tăng 212 người so với năm 2004). Trong đó số lượng lao động có
trình độ trên bậc Đại học là 15 người, có 620 người có trình độ Đại học và số
lượng lao động còn lại ở mức Trung cấp, Cao đẳng.
Năm 2010 là giai đoạn kinh tế Việt Nam vừa thoát khỏi khủng hoảng
và dần dần phục hồi, và đây cũng là năm đánh dấu một bước ngoặt lớn của
VPBank. Cùng với sự cộng tác của đơn vị tư vấn hàng đầu thế giới –
McKinsey, VPBank đã chuyển đổi mạnh mẽ từ thương hiệu đến chất lượng
dịch vụ. Số lượng CBNV cũng tăng lên 2700 người (tăng 306 người so với
năm 2009). Trong đó, số người có trình độ trên bậc Đại học là 30 người, có
trình độ Đại học là 2171 người và còn lại là trình độ Trung cấp, Cao Đẳng.
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
Năm 2014, với tầm nhìn trở thành một trong 3 Ngân hàng bán lẻ hàng
đầu Việt Nam, số lượng CBNV tăng nhanh chóng từ 6.451 người (năm 2013)
lên 9.212 người (năm 2014).
Ngoài ra, cùng đội ngũ chuyên gia tư vấn người nước ngoài, hiện
VPBank có 10 CBNV người nước ngoài gia nhập và đảm nhiệm những trọng
trách lớn như: Ban GĐ Khối KHCN, GĐ Khối SME, GĐ Khối Vận hành,
Ban GĐ Khối QT Rủi ro, Quản lý Dự án lớn về CNTT, Thẻ, Kênh thay thế,
E-banking…Họ không chỉ mang đến VPBank một bề dầy kinh nghiệm làm
việc trong các tổ chức đa quốc gia lớn như Citi Bank, ANZ, Standard
Chartered Bank, ING Bank, HSBC…mà còn được giao những sứ mệnh quan
trọng trong việc huấn luyện, “chuyến giao công nghệ” và thay đổi phong cách
quản lý và làm việc theo hướng mở, tiên tiến, với các suy nghĩ tích cực. Họ
cũng là các chuyên gia giỏi trong việc xây dựng các nền tảng, quy trình hoạt
động và kiểm soát của ngân hàng.
1.3.2. Cơ cấu lao động theo giới tính tại VPBank
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo giới tính tại VPBank giai đoạn 2012-Quý
III/2014
Giới tính Năm 2012
Năm 2013
Quý III/ 2014
Số lượng Tỷ
Số lượng Tỷ
Số lượng Tỷ
(CBNV) trọng (CBNV) trọng (CBNV) trọng
(%)
(%)
(%)
Nam
1651
41
2451
38
3593
39
Nữ
2375
59
4000
62
5619
61
(Nguồn: Khối Quản trị Nguồn nhân lực VPBank)
Qua bảng số liệu trên cho thấy số lượng nhân viên nữ luôn cao hơn
nam điều này xuất phát từ tính chất của công việc ngân hàng cần sự tỉ mỉ,
chính xác và cẩn thận. Tuy nhiên điều này cũng làm hạn chế hoạt động của
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
Ngân hàng đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng đồi hỏi sự nhanh nhạy và năng
động cao.
1.3.3. Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa, theo cấp quản lý tại
VPBank
Bảng 1.4: Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa tại VPBank giai đoạn
2012-Quý III/2014
Trình độ
Trên ĐH
ĐH
Dưới ĐH
Năm 2012
Năm 2013
Quý III/2014
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
lượng
trọng
lượng
trọng
lượng
trọng
(CBNV) (%)
(CBNV) (%)
(CBNV) (%)
121
3
387
6
460
5
2585
71
5096
79
7554
82
1047
26
968
15
1198
13
(Nguồn: Khối Quản trị Nguồn nhân lực VPBank)
Qua số liệu các năm cho thấy trình độ văn hóa của CBNV tại VPBank
đã được tăng dần lên.Đây là dấu hiệu đáng mừng, cũng như đánh giá được
phần nào công tác tuyển dụng tốt của Khối Quản trị Nguồn nhân lực tại
VPBank.
Tính đến ngày 30/09/2014, số cán bộ quản lý của VPBank là 1382
CBNV, chiếm 15% trong tổng số CBNV toàn Ngân hàng, còn số nhân viên
chiếm 85%.
PHẦỒN II:
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀỒ TRUNG TẦM NHẦN SỰ TỔNG HỢP KHỒỐI QU ẢN TR Ị NGUỒỒN NHẦN L ỰC,
TẠI NGẦN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦỒN VIỆT NAM THỊNH V ƯỢNG – HỘI SỞ CHÍNH
2.1.
Cơ cấu tổ chức Khối Quản trị Nguồn nhân lực tại VPBank
Trước năm 2013, cơ cấu tổ chức Khối Quản trị Nguồn nhân lực VPBank như
sau:
Khối Quản trị
Nguồn nhân lực
Phòng Nhân sự
tổng hợp
Phòng tiền
lương và phúc
lợi
Phòng đào tạo
và Phát triển
NNL
Phòng Quan hệ
lao động và Dữ
liệu NNL
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Khối Quản trị Nguồn nhân lực VPBank trước
năm 2013
(Nguồn: Báo cáo thường niên VPBank năm 2010)
Trước năm 2013, Khối Quản trị Nguồn nhân lực VPBank có cơ cấu tổ
chức theo chức năng, mỗi phòng thực hiện một chức năng cụ thể của hoạt
động quản lý nguồn nhân lực. Bắt đầu từ năm 2013, ngân hàng thay đổi cơ
cấu tổ chức, chuyển từ cơ cấu chức năng sang mô hành HRBP (Human
Resources Business Partner). Với mô hình này, mỗi Phòng Nhân sự tổng hợp
sẽ phụ trách tuyển dụng, quan hệ lao động, tính lương,…cho nhân sự của chi
nhánh mà phòng đó phụ trách.
Theo quyết định 17/2013/QĐ-HĐQT ngày 08/01/2013, Khối Quản trị
Nguồn nhân lực VPBank có cơ cấu như sơ đồ sau đây:
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: TS. Nguyễn Vân Thùy Anh
Khối Quản
trị Nguồn
nhân lực
P.Quản lý dự
án nhân sự
Trung tâm nhân
sự tổng hợp
Phòng Nhân sự
chức năng
Phòng dịch
vụ nhân sự
Phòng NSTH
Khối Bán
buôn/Nguồn vốn
Phòng NSTH
Khối S&D
Trung tâm
đào tạo
Trung tâm
Miền N
Phòng
hoạch định
và phát
triển NNL
Phò
NSTH
Na
Phòng quản
lý đào tào
Phòng
vụ nh
Miền
Phòng NSTH
TT pháp chế/Tín
dụng/QTRR/KTNB
Phòng NSTH
Khối SME/Bán
lẻ/Kênh thay thế
Phòng NSTH
Các khối, trung tâm
còn lại
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức hiện nay của Khối Quản trị Nguồn nhân lực
VPBank
(Nguồn: Quyết định 17/2013/QĐ-HĐQT của VPBank về cơ cấu tổ chức Khối
KHCN)
Do thay đổi cơ cấu tổ chức, hiện tại Ngân hàng không có một phòng,
ban nào chịu trách nhiệm tuyển mộ chung, không có ai chịu trách nhiệm về
quản lý tin tức đăng trên website http://tuyendung.vpb.com.vn. Điều này dẫn
đến tình trạng không thống nhất về mã đợt tuyển, mã vị trí, thông tin trên
SV: Nguyễn Thị Hà
53B
Lớp: Kinh tế lao động
- Xem thêm -