TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thương mại
Ong Vàng, tuy là một công ty mới thành lập nhưng công ty đang từng bước thể hiện vị
trí của mình trên thị trường.
Bằng những kiến thức đã học và thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại công ty,
em đã tìm hiểu được một số vấn đề khái quát về công ty: các vấn đề lên quan đến công
tác tổ chức kế toán, PTKT và tài chính tại công ty.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban
giám đốc, các anh chị phòng kế toán cùng tập thể nhân viên trong công ty đã giúp đỡ
em trong quá trình tìm hiều, thu thập thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế toán
áp dụng.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn và bản thân còn nhiều hạn chế về nhận
thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và
đánh giá về Công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thương mại Ong Vàng nên rất
mong được sự đóng góp của thầy cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
I - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ QUẢNG CÁO
THƯƠNG MẠI ONG VÀNG.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng và quảng cáo
thương mại Ong Vàng.
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ; chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh.
* Tên, quy mô và địa chỉ
- Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thương mại Ong Vàng
- Quy mô: + Vốn điều lệ: 2.800.000.000 ( hai tỷ tám trăm triệu đồng chẵn).
+ Số công nhân viên: 20 người
- Năm thành lập: 20/09/2009
- Địa chỉ: số 416, đường Phạm Văn Đồng, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 04. 37480542
- Email:
[email protected]
- Skype: ongvangad
- Mã số thuế: 0105517807
* Chức năng:
- Quảng cáo
- Sản xuất các cấu kiện kim loại
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Hoạt động thiết kế chuyên dụng
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
* Nhiệm vụ:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng
ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện
sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với khách hàng.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như
thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ
sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững,
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những quy
định có liên quan tới hoạt động của công ty.
* Ngành nghề kinh doanh
- Quảng cáo
- Sản xuất các cấu kiện kim loại
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Hoạt động thiết kế chuyên dụng
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây dựng và quảng
cáo thương mại Ong vàng.
Công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thương mại Ong Vàng được thành lập
vào ngày 20 tháng 09 năm 2009.
Với phương châm “Phong cách mới cho sự hoàn thiện”
Nhân viên trong công ty luôn coi trọng sự sáng tạo và phục vụ làm mục tiêu
hàng đầu. Sáng tạo để tìm ra những phong cách mới, ấn tượng giúp khách hàng có
được những giải pháp tối ưu để hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Trong quá trình phát triển công ty, cùng với sự cố gắng của toàn thể nhân viên
và ban quản lý, công ty đã đạt được nhiều thành quả nhất định.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty xây dựng và quảng cáo thương
mại Ong Vàng.
- Hình thức sở hữu vốn: công ty TNHH một thành viên
- Lĩnh vực kinh doanh:
+ Quảng cáo
+ Sản xuất các cấu kiện kim loại
+ Hoàn thiện công trình xây dựng
+ Hoạt động thiết kế chuyên dụng
+ Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thương
mại Ong Vàng.
Công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thương mại Ong Vàng được tổ chức
theo mô hình cơ cấu quản lý trực tuyến gồm có 1 giám đốc và các bộ phận.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Phụ lục 01)
Cụ thể phân cấp quản lý như sau:
- Giám đốc: là người đứng đầu Công ty, người đại diện pháp nhân duy nhất của
Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan chủ quản và Nhà nước..
- Phòng tài chính – kế toán: là cơ quan chuyên môn giúp Giám đốc Công ty
trong việc quản lý tài chính, xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn, thực
hiện công tác kế toán thống kê của Công ty.
- Phòng hành chính: là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mưu, giúp
việc cho Giám đốc trong công tổ chức văn thư, bảo hiểm lao động và các công tác
hành chính khác, theo đúng pháp luật, đúng quy định của Nhà nước.
- Phòng kinh doanh: là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mưu giúp ban
Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ chức, xây dựng, thực hiện công
tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc cung ứng hàng hoá, xây dựng các hợp
đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hoá, dịch vụ trong phạm vi Công ty.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2010 - 2011
(theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận).
Biểu 1. Kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2010 – 2011 (Phụ lục 02)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu biểu 1 (Phụ lục 02) ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp như sau: Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng 4.851.160.700đ, tỷ
lệ tăng 12,17%. Chi phí năm 2011 so với năm 2010 tăng 4.834.024.362đ, tỷ lệ tăng
12,14%. Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 17.136.340đ, tỷ lệ tăng 37,62%.
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 so với
năm 2010 lợi nhuận tăng 17.136.340đ. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm
2011 tốt hơn so với năm 2010.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
II - TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI ONG VÀNG.
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thương
mại Ong Vàng.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
* Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (Phụ lục 03)
* Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Công tác kế toán của công ty đã thực hiện đầy đủ các giai đoạn của quy trình
hạch toán từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán đến lập hệ thống báo cáo kế toán; tuân
thủ các chuẩn mực kế toán và quyết định 48/2006/QĐ – BTC “Chế độ Kế toán doanh
nghiệp nhỏ và vừa”.
Hiện nay công ty tiến hành công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Công ty sử dụng các sổ, chứng từ sau: sổ chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sổ cái tài khoản, các bảng phân bổ, các sổ chi tiết.
Niên độ kế toán từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ đang sử dụng: VNĐ
Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho mà công ty áp dụng là phương pháp kê khai
thường xuyên.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
* Tổ chức hạch toán ban đầu.
- Công ty sử dụng theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC.
- Các chứng từ liên quan:
+ Hóa đơn GTGT.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Bảng kê bán lẻ hàng hóa.
+ Hóa đơn cước phí vận chuyển.
+ Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán hàng.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
+ Hợp đồng kinh tế với khách hàng.
+ Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán.
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng...
Quy trình luân chuyển hóa đơn, chứng từ tại công ty thực hiện qua 4 khâu sau:
- Khâu 1: Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ (hay tiếp nhận chứng từ từ bên
ngoài)
- Khâu 2: Kiểm tra chứng từ
- Khâu 3: Sử dụng chứng từ
- Khâu 4: Lưu trừ và hủy chứng từ
* Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống TKKT của công ty về cơ bản là đã đầy đủ, bao quát từ loại TK 1 đến
loại TK 9. Số lượng các TK đã đáp ứng được yêu cầu hạch toán kế toán, từ đó tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác kế toán của nhân viên kế toán trong công ty.
TK 111: Tiền Mặt
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 331: Phải trả khách hàng
TK 2111: TSCĐ hữu hình
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 64211: Chi phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiêp
TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh...
* Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm phải được
kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Những sổ kế toán mà đơn vị lập:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái
+ Sổ quỹ tiền mặt;
+ Sổ theo dõi tài sản cố định.
+ Sổ công cụ dụng cụ.
+ Sổ nguyên vật liệu: nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty (Phụ lục 04)
* Tổ chức hệ thống BCTC.
Thông thường thì vào cuối mỗi năm tài chính bộ phận kế toán sẽ lập BCTC. BCTC
của công ty gồm:
1.
2.
3.
4.
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả HĐKD
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số: B-09/DN
Mẫu số: B-01/DN
Mẫu số: B-02/DN
Mẫu số: B-03/DN
Thuy
ết
minh
BCT
C
5.
Bảng cân đối phát sinh các TK
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế.
Mẫu số: F-01/DN
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế.
- Bộ phận thực hiện: phòng kế toán.
- Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: cuối năm tài chính.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
* Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
-
Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/ Vốn chủ sở hữu bình quân
-
Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LNST/ Tổng tài sản bình quân
-
Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/ Doanh thu thuần
-
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
* Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính:
-
Hệ số nợ = Tổng nợ/ Tổng vốn
-
Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu/ Tổng vốn = 1 – Hệ số nợ
-
Hệ số đầu tư vào TSCĐ = TSCĐ và đầu tư dài hạn/ Tổng tài sản
-
Hệ số đầu tư vào TSLĐ = TSLĐ và đầu tư ngắn hạn/ Tổng tài sản
-
Cơ cấu tài sản = TSLĐ và đầu tư ngắn hạn/ TSCĐ và đầu tư dài hạn
* Phân tích tình hình chi phí:
-
Mức độ tăng giảm tỷ suất = Tỷ suất so sánh – tỷ suất kỳ gốc
-
Tốc độ tăng giảm tỷ suất = Mức độ tăng giảm tỷ suất / Tỷ suất kỳ gốc
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
* Phân tích tình hình lợi nhuận:
-
Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc
-
Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/ LN kỳ gốc
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên sổ liệu của các báo cáo kế toán.
Biểu 2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (Phụ lục 05)
Nhận xét:
Qua biểu 2 về phân tích hiệu quả sử dụng VKD ta thấy rằng hiệu quả sử dụng
VKD năm 2011 so với năm 2010 giảm:
Hệ số doanh thu trên VKD giảm 0,04 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VKD
năm 2010 là 4,17 đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra thì thu được 4,17 đồng doanh
thu; sang năm 2011 thì một đồng VKD bỏ ra chỉ thu được 4,13 đồng doanh thu. Như
vậy, với cùng một đồng VKD năm 2011 giảm 0,14 đồng doanh thu so với năm 2010.
Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD bình quân năm 2011 so với năm 2010 lớn hơn
tỷ lệ tăng của doanh thu (17,33% > 15,97%).
Hệ số doanh thu trên VLĐ giảm 0,23 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VLĐ
năm 2010 là 4,38 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra thì thu được 4,38 đồng doanh
thu; sang năm 2011 thì một đồng VLĐ bỏ ra chỉ thu được 4,13 đồng doanh thu. Như
vậy, với cùng một đồng VLĐ năm 2011 giảm 0,23 đồng doanh thu so với năm 2010.
Hệ số doanh thu trên VCĐ giảm 2,21 đồng, cụ thể hệ số doanh thu trên VCĐ
năm 2010 là 89,65 đồng, tức là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thì thu được 89,65 đồng
doanh thu; sang năm 2011 thì một đồng VCĐ bỏ ra chỉ thu được 87,44 đồng doanh
thu. Như vậy, với cùng một đồng VCĐ năm 2011giảm 2,21 đồng doanh thu so với
năm 2010.
Hệ số lợi nhuận trên VKD tăng 0,001 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VKD
năm 2010 là 0,0056 đồng, tức là cứ một đồng VKD bỏ ra thu được 0,0056 đồng lợi
nhuận, sang năm 2011 thì một đồng VKD bỏ ra chỉ thu được 0,0066 đồng lợi nhuận.
Như vậy so với năm 2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời tăng 0,001 đồng trên một
đồng VKD. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của VKD bình quân năm 2011 so với năm
2010 lớn hơn tỷ lệ tăng của lợ nhuận (17,33% < 37,62%)
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Hệ số lợi nhuận trên VLĐ tăng 0,0001 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VKD
năm 2010 là 0,0006 đồng, tức là cứ một đồng VLĐ bỏ ra thu được 0,0006 đồng lợi
nhuận, sang năm 2011 thì một đồng VLĐ bỏ ra chỉ thu được 0,0007 đồng lợi nhuận.
Như vậy so với năm 2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời giảm 0,0001 đồng trên một
đồng VLĐ
Hệ số lợi nhuận trên VCĐ tăng 0,02 đồng, cụ thể hệ số lợi nhuận trên VCĐ
năm 2010 là 0,12 đồng, tức là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thu được 0,12 đồng lợi nhuận,
sang năm 2011 thì một đồng VCĐ bỏ ra thu được 0,14 đồng lợi nhuận. Như vậy so với
năm 2010 thì năm 2011 khả năng sinh lời tăng 0,02 đồng trên một đồng VCĐ
2.3 Tổ chức công tác tài chính.
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính:
- Thường được lập vào cuối quý và cuối năm do phòng hành chính làm.
- Kế hoạch hóa tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
+ Kế hoạch vốn và nguồn tài trợ vốn kinh doanh.
+ Kế hoạch khấu hao tài sản cố định.
+ Kế hoạch chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm.
+ Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận.
+ Kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.3.2 Công tác huy động vốn:
- Vốn chủ yếu doanh nghiệp vay Ngân Hàng và các tố chức tín dụng.
- Vốn chủ sở hữu
- Tín dụng thương mại (mua chịu hàng hóa từ nhà cung cấp).
- Ngoài ra doanh nghiệp có thể sử dụng các nguồn tài trợ khác như: các khoản đặt cọc
của khách hàng, nhận ứng trước tiền hàng, bán nợ....
Biểu 3.Tình hình huy động vốn của Công ty năm 2011 và năm 2010 (Phụ lục 06)
Nhận xét:
Qua biểu số 3 ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2010
như sau:
- Nợ phải trả tăng 1.824.751.539đ, tỷ lệ tăng 24,85%
+ Nợ ngắn hạn tăng 1.910.051.539đ, tỷ lệ tăng 29,41%
+ Nợ dài hạn giảm 85.300.000đ, tỷ lệ giảm 10,05%
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 104.599.439đ, tỷ lệ tăng 8,57%
Như vậy, nguồn vốn của doanh nghiệp tăng chủ yếu được huy động từ nguồn
nợ phải trả. Như vậy tình hình huy động vốn của doanh nghiệp trong kỳ là không tốt,
mức độ tự chủ tài chính thấp, chi phí huy động vốn tăng.
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng tài sản:
Biểu 4. Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty năm 2011 và năm
2010 (Phụ lục 07)
Qua biểu số 4 ta thấy rằng trong tổng tài sản gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn thì TSNH trong năm 2011 tăng so với năm 2010. Mức tăng là 1.988.761.674
đồng tương ứng với tăng 24,6%. Đối với TSDH thì lại giảm 59.410.694 đồng tương
đương với giảm 12,4%.
Ngoài ra tỷ trọng của TSNH và TSDH trong năm 2011 cũng có sự thay đổi. Tỷ
trọng TSNH đang từ 94,4 % tăng lên thành 96% (tăng 1,6%). Tỷ trọng TSDH giảm từ
5,6 % xuống còn 4% (giảm 1,6%)
Điều đó cho thấy rằng tổng tài sản của năm 2011 tăng so với năm 2010 là do
sự tăng lên rất nhiều của TSNH. Cho thấy công ty đã đầu tư rất nhiều vào tài sản ngắn
hạn, có khả năng trả nợ nhanh và nợ ngắn hạn tốt.
2.3.4 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ.
- Các chỉ tiêu nộp ngân sách:
Các chỉ tiêu nộp ngân sách gồm thuế GTGT phải nộp, thuế TNDN, thuế môn
bài và các loại thuế khác; cùng với các khoản phải nộp: các khoản phụ thu, các khoản
phí, lệ phí … Doanh nghiệp thanh toán đầy đủ với nhà nước theo quy định về thuế,
phí, lệ phí. Doanh nghiệp thực hiện nộp ngân sách Nhà nước theo hình thức nộp tiền
mặt vào kho bạc Nhà nước hoặc chuyển khoản nộp ngân sách.
Biểu 5 Tình hình nộp ngân sách nhà nước của công ty năm 2011 và năm 2010
(Phụ lục 08)
- Quản lý công nợ:
Đối với các khoản phải thu khách hàng, đơn vị đã xây dựng chính sách tín
dụng, từ đó xem xét từng đối tượng khách hàng để duyệt có bán chịu hay không. Và
công ty đã có chính sách bán hàng trả góp, do đó việc quản lý công nợ đối với khách
hàng của công ty rất được chú trọng.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đối với các khoản phải trả, để tận dụng được lợi thế của tín dụng thương mại
đó là không mất chi phí sử dụng vốn. Đơn vị đã phân tích và ký kết hợp đồng mua
hàng với các nhà cung cấp truyền thống và uy tín.
Biểu 6 Tình hình quản lý công nợ của công ty năm 2011 và năm 2010 (Phụ lục 09)
2.4 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại
công ty.
2.4.1 Về tổ chức công tác kế toán.
* Ưu điểm:
Công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thương mại Ong Vàng là một công ty có
bộ máy kế toán gọn nhẹ, tổ chức quy củ, chứng từ sổ sách kế toán tại công ty tương
đối rõ ràng và đáp ứng được các thông tin cần thiết cho người quản lý cũng như để giải
trình với các cơ quan cấp trên. Đơn vị đã lập đầy đủ các chứng từ ban đầu, theo đúng
chế độ theo quy định, các chứng từ do đơn vị phát hành có đầy đủ thông tin cần thiết
phục vụ cho công tác kiểm tra và ghi sổ kế toán.
* Hạn chế:
- Các TK dự phòng không có trong hệ thống TKKT của công ty. Đặc biệt là TK 139 –
Dự phòng phải thu khó đòi, một TK rất cần cho công tác kế toán khi những khoản phải
thu khó đòi xuất hiện.
- TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ mới được chi tiết hóa được 1331 – Thuế GTGT
được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ mà chưa chi tiết hóa cho 1332 – Thuế GTGT
được khấu trừ của tài sản cố định.
2.4.2 Về tổ chức công tác phân tích kinh tế của công ty.
* Ưu điểm:
- Công ty đã có bộ phận PTKT với đội ngũ nhân viên đủ năng lực, có tinh thần trách
nhiệm.
- Định kỳ, công ty đã tiến hành PTKT với một số chỉ tiêu quan trọng phục vụ cho công
tác phân tích, dự báo tốt cho công ty.
* Hạn chế:
- Một nhược điểm lớn nhất trong công tác PTKT tại công ty là không chú trọng phân
tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Mặc dù, hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại một
công ty thương mại là rất quan trọng.
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Ngoài ra, công tác PTKT tại công ty không được tiến hành thường xuyên, liên tục mà
chỉ được tiến hành vào cuối mỗi năm tài chính và chỉ tiến hành phân tích chỉ tiêu như
doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
2.4.3 Về công tác tài chính của công ty:
* Ưu điểm:
Công tác tài chính tại công ty được tiến hành thường xuyên, trách nhiệm được
phân chia đầy đủ, không trùng lặp giúp cho ban giám đốc có những quyết định nhanh
chóng và chính xác.
* Hạn chế:
Các chỉ tiêu tài chính của công ty mới chỉ được so sánh giữa các năm mà chưa
được đối chiếu với các chỉ tiêu cùng loại của các công ty kinh doanh cùng ngành để
thấy được vị thế của công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thương mại Ong Vàng
trong ngành kinh doanh.
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt, yêu cầu doanh nghiệp
phải có những quyết định đầu tư đúng đắn. Vì vậy việc thực hiện tốt công tác kế toán,
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
công tác PTKT, công tác tài chính. Công tác kế toán giúp doanh nghiệp thu thập, xử
lý, cung cấp thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản. Công tác PTKT giúp
doanh nghiệp đưa ra được những chủ trương, chính sách và biện pháp đúng đắn, phù
hợp với tình hình thực tiễn và quy luật phát triển khách quan. Công tác tài chính giúp
doanh nghiệp nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện, khách quan tình hình
và khả năng tài chính doanh nghiệp, từ đó thấy được sự tác động, ảnh hưởng của nó
đến việc thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh và kết quả kinh doanh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ của các cán bộ công nhân
viên trong công ty, em đã tìm hiểu được cơ bản về mô hình hoạt động của công ty. Do
thời gian thực tập có hạn, nên còn nhiều vấn đề mà em chưa thể đi sâu, đến cả hệ
thống kế toán của Công ty mà chỉ giới hạn một số vấn đề chủ yếu bổ sung thực tế cho
phần lý thuyết đã học.
Kính mong các thầy cô giáo góp ý, bổ xung thêm, giúp em nắm chắc hơn lý
thuyết cũng như thực tiến để làm hành trang tốt khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn !!!
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................
01
I - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ QUẢNG ............................
02
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..........................................................
02
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ; chức năng, nhiệm vụ; ngành nghề kinh doanh.................
02
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH............................................
03
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH .................................................
03
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH xây dựng và.......................................
03
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm.............................
04
II - TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ONG VÀNG..............................
.04
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng và quảng cáo thương mại.....
04
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty........................
05
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.........................................................................
05
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế.............................................................................
07
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành phân tích kinh tế....................................
07
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị..............................................
07
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn..................
08
2.3 Tổ chức công tác tài chính.........................................................................................
09
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính.............................................................................
09
2.3.2 Công tác huy động vốn..........................................................................................
09
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng tài sản.......................................................................
10
2.3.4 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ......................................
10
2.4 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế .................
11
2.4.1 Về tổ chức công tác kế toán....................................................................................
11
2.4.2 Về tổ chức công tác phân tích kinh tế của công ty.................................................
11
2.4.3 Về công tác tài chính của công ty...........................................................................
12
KẾT LUẬN.....................................................................................................................
13
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TNHH
BCTC
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
Ý nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn
Báo cáo tài chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HĐKD
PTKT
TK
TKKT
VKD
LNST
DT
VKD
LN
16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Hoạt động kinh doanh
Phân tích kinh tế
Tài khoản
Tài khoản kế toán
Vốn kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Vốn kinh doanh
Lợi nhuận
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng/ Sơ đồ
Sơ đồ 1
Sơ đồ 2
Sơ đồ 3
Biểu 1
Biểu 2
Biểu 3
Biểu 4
Biểu 5
Biểu 6
SVTH: VŨ VĂN HIỆT
Tên bảng/ Sơ đồ
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Kết quả sản xuất kinh của công ty năm 2010 - 2011
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Tình hình huy động vốn của công ty năm 2010 - 2011
Công tác quản lý và sử dụng tài sản của Công ty năm 2011 - 2010
Tình hình nộp ngân sách nhà nước năm 2010 – 2011
Tình hình quản lý công nợ của công ty năm 2010 – 2011