BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & THỰC PHẨM
BÁO CÁO THỰC TẬP
QUY TRÌNH SẢN XUẤT VIÊN GIA VỊ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM
NOSAFOOD
GVHD:
TS. NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT
SVTT:
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NGUYÊN
TRẦN VĨNH PHƯỚC
NGUYỄN MINH TIỀN
LỚP:
DHTP7A
TP HCM, tháng 9/2014
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & THỰC PHẨM
BÁO CÁO THỰC TẬP
QUY TRÌNH SẢN XUẤT VIÊN GIA VỊ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM
NOSAFOOD
DANH SÁCH NHÓM
STT
TÊN
MSSV
1
Nguyễn Thị Phương Nguyên
11035091
2
Trần Vĩnh Phước
11037171
3
Nguyễn Minh Tiền
11072811
TP HCM, tháng 9/2014
LỜI GIỚI THIỆU
Từ xưa đến nay thực phẩm luôn là nhu cầu thiết yếu của mỗi con người, thực
phẩm là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể con người để con người hoạt
động mà quan trọng hơn là đáp ứng nhu cầu ăn ngon mặc đẹp của con người hiên nay.
Xã hội ngày càng phát triển thì việc chăm lo cho gia đình ngày càng trở thành gánh
nặng cho các chị em nội trợ, hiện nay họ luôn muốn chu toàn cho gia đình những công
việc ngoài xã hội hầu như đã chiếm hết thời gian của họ. Vì thế bắt kịp xu hướng hiện
đại cần có những thực phẩm ngon, rẻ vừa tiết kiệm được thời gian cho các chị em phụ
nữ mà còn đáp ứng đủ nhu cầu về dinh dưỡng cho con người mà còn đòi hỏi tính tiện
lợi cao.
Công ty cổ phần Chế biến và Kinh doanh Nông sản Thực phẩm Nosafood ra đời
làm phong phú thêm những mặt hang thực phẩm trong nước đặc biệt công ty đã biết
tận dụng những nguyên liệu của một đất nước có nền công nghiệp là chính như: Ớt,
cà, tiêu, tỏi, hành, đậu nành…Để sản xuất ra những loại thực phẩm mamng tính kinh
tế cao như: tương ớt, tương cà, nước tương, muối tiêu, các viên gia vị như: bún bò
huế, hủ tiếu Nam Vang, phở bò, bún riêu cua, kho tiêu, bò kho… vì vậy công ty ngày
càng phát triển không chỉ ở trong nước mà còn ở ngoài nước. Những sản phẩm của
công ty Nosafood không chỉ bổ rẻ mà còn mang tính tiện lợi cao… Đến với công ty
nông sản Nosafood không những mang đến cho chúng ta những món ăn ngon mà còn
mang đến cho chúng ta những món ăn ngon mà còn mang lại cho chúng ta những
hương vị đặc sắc của các vùng miền trong nước. Vì vậy viên gia vị không những
mang đến cho chúng ta những món ăn mới lạ cho những ai chưa từng biết đến, làm
mới gia vị của gia đình hằng ngày, mang lại hiệu quả kinh tế, tiết kiệm thời gian cho
người tiêu dùng, nguồn nhân lực, giảm giá thành.
LỜI CẢM ƠN
Qua một tháng thực tập tại công ty Cổ phần Chế biến Kinh doanh Nông sản Thực
phẩm Nosafood, chúng em đã được tiếp xúc với công việc và dây chuyền kỹ thuật,
được áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực tiễn và đã bổ sung được vốn
kiến thức lớn cho bản thân cũng như tích lũy được nhiều kinh nghiệm và tác phong
làm việc để tích lũy cho công việc của bản thân trong tương lai.
Chúng em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô trong viện Công nghệ Sinh học – Thực phẩm...
đã tạo cơ hội cho chúng em có được một cơ hội thực tập để tích lũy nhiều kinh
nghiệm cho bản thân và đã giúp đỡ chúng em hoàn thành khóa thực tập một cách tốt
đẹp. Và đăc biệt chúng em xin gởi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Minh Nguyệt đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt khóa thực tập và có được một bài
thu hoạch tốt nhất.
Đối với quý công ty, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ban Giám Đốc
đã đồng ý tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội được thực tập ở công ty. Và em cũng
xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong bộ phận kỹ thuật và các chuyền sản
xuất của nhóm gia vị đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức và những kimh
nghiệm quý báo cho chúng em trong suốt quá trình tham gia thực tập đã làm nền tảng
cho chúng em hoàn thành tốt khóa thực tập cũng như bài báo cáo này.
Chúng em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe để hoàn thành tốt vai trò
của mình. Xin chúc quý công ty ngày càng lớn mạnh và vững bước trên thương
trường không chỉ trong nước mà còn trên toàn thế giới.
Do thời gian thực tập có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong quý
thầy cô thông cảm và đưa ra ý kiến cũng như chỉ dẫn thêm để chúng em có thể hoàn
thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Lời cuối cùng, chúng em xin trân trọng cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
( Công ty Cổ phần chế biến kinh doanh nông sản thực phẩm Nosafood )
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2014
Xác nhận của đơn vị
( Ký tên, đóng dấu )
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Thị Minh Nguyệt
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2014.
Giáo viên hướng dẫn
MỤC LỤC
A.
NỘI DUNG..........................................................................................................1
1.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NOSAFOOD..................................1
1.1. Lịch sử thành lập và phát triển.........................................................................1
1.2. Địa điểm xây dựng, nguồn nước, nhiên liệu....................................................2
1.3. Sơ đồ bố trí nhà máy........................................................................................4
1.4. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự........................................................................5
1.4.1.
Sơ đồ tổ chức.........................................................................................5
1.4.2.
Bố trí nhân sự........................................................................................5
1.5. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy...................................................10
1.6. Nội quy của công ty.......................................................................................11
1.7. Xử lí phế thải và vệ sinh công nghiệp...........................................................13
2.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIA VỊ VIÊN........................................................13
2.1. Nguyên liệu sản xuất gia vị viên....................................................................13
2.1.1.
Đường..................................................................................................13
2.1.2.
Muối NaCl...........................................................................................15
2.1.3.
Chất điều vị..........................................................................................16
2.1.3.1. Siêu bột ngọt........................................................................................16
2.1.3.2. Mononatri glutamate (E621)................................................................17
2.1.3.3. Disodium succinate..............................................................................18
2.1.4.
Chất tạo ngọt tổng hợp.........................................................................19
2.1.4.1. Acesulfame K......................................................................................19
2.1.4.2. Aspartame............................................................................................19
2.1.4.3. Dextrose monohydrate.........................................................................20
2.1.5.
Mạch nha.............................................................................................21
2.1.6.
Gum.....................................................................................................21
2.1.7.
Chất béo...............................................................................................22
2.1.8.
Quế......................................................................................................23
2.1.9.
Đinh hương..........................................................................................23
2.1.10.
Đại hồi.................................................................................................24
2.1.11.
Trần bì.................................................................................................24
2.1.12.
Tỏi, hành..............................................................................................25
2.1.13.
Sả.........................................................................................................28
2.1.14.
Ớt.........................................................................................................30
2.1.15.
Gừng....................................................................................................31
2.1.16.
Chất điều chỉnh độ pH.........................................................................32
2.1.16.1.
Acid citric (E330).............................................................................32
2.1.17.
Natri benzoate ( E211).........................................................................34
2.1.18.
Acid sorbic...........................................................................................34
2.1.19.
Tiêu......................................................................................................35
2.1.20.
Mắm ruốc, mắm tôm............................................................................36
2.1.21.
Me........................................................................................................38
2.1.22.
Hạt điều màu........................................................................................38
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất gia vị viên.......................................................42
2.2.1.
Sơ đồ quy trình công nghệ...................................................................43
2.2.1.1. Quá trình dập viên...............................................................................46
2.2.1.2. Bao gói................................................................................................47
2.2.1.3. Vào hộp...............................................................................................47
2.2.1.4. Vô block, đóng thùng..........................................................................48
2.2.2.
Thiết bị chính.......................................................................................48
2.2.2.1. Máy trộn gia vị....................................................................................48
2.2.2.2. Máy ép viên gia vị...............................................................................49
2.2.2.3. Máy ép mí chân không.........................................................................53
2.2.2.4. Máy đánh date.....................................................................................54
2.2.2.5. Máy rút màng co..................................................................................55
2.2.2.6. Máy dán thùng.....................................................................................56
2.3. Các sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục..............................................57
2.4. Chỉ tiêu chất lượng cảm quan của sản phẩm gia vị viên................................59
2.4.1.
Chỉ tiêu cảm quan................................................................................59
2.4.2.
Chỉ tiêu hóa lý......................................................................................60
2.4.3.
Chỉ tiêu vi sinh.....................................................................................60
2.5. Các loại sản phẩm gia vị................................................................................61
2.6. Quy trình công nghệ sản xuất 3 loại gia vị viên.............................................66
2.6.1.
Quy trình sản xuất viên gia vị phở bò..................................................66
2.6.2.
Quy trình sản xuất viên gia vị bún bò huế............................................69
2.6.3.
Quy trình sản xuất viên gia vị bò kho..................................................71
2.6.4.
Quy trình sản xuất 3 loại gia vị thành phẩm........................................73
2.7. Bảng so sánh giữa 3 loại gia vị viên..............................................................74
2.8. Các sản phẩm của công ty..............................................................................75
3.
2.8.1.
Sản phẩm gia vi viên............................................................................75
2.8.2.
Sản phẩm tương ớt...............................................................................75
2.8.3.
Sản phẩm nước tương..........................................................................76
2.8.4.
Các sản phẩm khác:.............................................................................76
HỆ THỐNG QUẢN LÍ VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG - HACCP.................76
3.1. Giới thiệu hệ thống – HACCP.......................................................................76
3.1.1.
Những vấn đề chung............................................................................76
3.1.2.
Lợi ích của viêc sử dung HACCP trong sản xuất................................79
3.2. Các nguyên lý của HACCP............................................................................80
3.3. Áp dụng HACCP trong công ty.....................................................................81
3.4. Kiểm tra chất lượng sản phẩm bằng HACCP................................................82
3.4.1.
Bảng kiểm tra chất lượng.....................................................................83
3.4.1.1. Mối nguy vật lí....................................................................................83
3.4.1.2. Mối nguy hoá học................................................................................83
B.
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................86
C.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................87
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
A. NỘI DUNG
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NOSAFOOD
1.1.
Lịch sử thành lập và phát triển
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Chế Biến Kinh Doanh Nông Sản Thực
Phẩm Nosafood.
Tên quốc tế: Nosafood Agricultural Foodstuff Processing And Trading Joint
Stock Company.
Tên viết tắt: NOSAFOOD JSC
Trước tháng 7-1995, tiền thân của công ty là Trạm Nghiên cứu Chế biến Kinh
doanh Nông sản Thực phẩm thuộc Công ty Lương thực thành phố Hồ Chí Minh
(Foodcosa), chuyên nghiên cứu và chế biến thử các loại thực phẩm mới cho công ty.
Tháng 7-1995, theo quyết định của công ty lương thực thành phố Hồ Chí Minh,
trạm được nâng lên thành Xí nghiệp Chế biến Kinh doanh Nông sản Thực phẩm nhằm
mở rộng quy mô sản xuất, đồng thời đáp ứng nhu cầu thị trường trong cơ chế nền kinh
tế mở cửa của Nhà nước.
Công ty đã hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh từ năm 2002-2005 với
hình thức là doanh nghiệp Nhà nước có tên gọi là: Xí Nghiệp kinh doanh nông sản
trực thuộc công ty lương thực Tp.HCM.
Kể từ 05/2005 Xí nghiệp được cổ phần hóa và chính thức đi vào hoạt động với tên
gọi: Công ty cổ phần Chế biến Kinh doanh Nông sản Thực Phẩm Nosafood theo
Quyết định số 4449/QĐ/BNN-TCCB ngày 09/12/2004 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp
và phát triển nông thôn và theo đăng ký kinh doanh số 4103003443- 31/5/2005 của Sở
Kế Hoạch đầu tư Tp.HCM.
Từ năm 2006, công ty hoạt động theo hình thức chuyển từ công ty Nhà nước sang
công ty cổ phần với:
Cổ phần Nhà nước chiếm 20% vốn điều lệ.
Cổ phần bán theo giá ưu đãi chiếm 11,59% vốn điều lệ.
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 1
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
Cổ phần bán theo mệnh giá chiếm 47,89% vốn điều lệ.
Cổ phần bán ra ngoài chiếm 20,52% vốn điều lệ.
Là một đơn vị chuyên sản xuất chế biến thực phẩm, có mặt trên thị trường gần 30
năm với phương châm: Nosafood Chất lượng – Vệ sinh – An toàn – Bổ dưỡng.
Công ty Nosafood đã và đang liên tục phát triển, ngày càng mở rộng cả về quy mô
năng lực sản xuất và thị trường tiêu thụ. Qua nhiều năm hoạt động trên lĩnh vực chế
biến thực phẩm, công ty đã tích luỹ được rất nhiều kinh nghiệm, với khả năng và năng
lực sản xuất đáp ứng mọi yêu cầu của thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước và xuất
khẩu.
Sản phẩm công ty đã tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường, ngày càng phát huy
thế mạnh về chất lượng, giá cả hợp lý, bao bì đa dạng và rất nhiều chủng loại: bình
dân, cao cấp phù hợp với mọi đối tượng tiêu dùng. Đối với thị trường trong nước sản
phẩm của công ty hiện nay chiếm 15-20% thị phần.
1.2.
Địa điểm xây dựng, nguồn nước, nhiên liệu
1.2.1. Đia điểm xây dưng
Công ty cổ phần Chế Biến Kinh Doanh Nông Sản Thực Phẩm Nosafood với
diện tíchmặt bằng 8.000 m2, được xây dựng tại E4/20 Nguyễn Hữu Trí, thị trấn Tân
Túc, huyện Bình Chánh Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:(08)37600853 - 37600854 Fax : (08)37600855 Wedsite: nosafood.vn
Email:
[email protected]ặc
[email protected]
1.2.2. Nguồn nước
Nguồn nước công ty sử dụng do nhà máy nước thành phố cung cấp. Nước được
bơm vào thùng chứa, từ đó mới phân phối đến các khu vực sản xuất, kể cả cho mục
đích sinh hoạt. Nước thải được đưa qua hệ thống xử lý rồi cho thoát ra ngoài theo hệ
thống cống rãnh.
1.2.3. Nhiên liêu
Gas được sử dụng trong đun nấu, sơ chế nguyên phụ liệu.
Củi dùng cấp nhiệt cho lò hơi để cung cấp hơi cho các thiết bị như: tủ hấp, nồi
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 2
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
nấu,...
Dầu được sử dụng cho nồi nấu tương ớt và máy phát điện dự phòng của công
ty.
Nguồn điện sử dụng là điện quốc gia 380V, mức tiêu thụ hằng năm 3600 KW.
Ngoài ra, công ty còn có máy phát điện dự phòng 220V chạy bằng dầu có công suất
50 VA.
1.3.
Sơ đồ bố trí nhà máy
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 3
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
Phòng
nghiên
cứu và
phát
triển
sản
phẩm
1.4.
Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 4
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
1.4.1.
Sơ đồ tổ chức
1.4.2.
Bố trí nhân sự
Hiện nay, tổng số lao động trong công ty khoảng 200 nhân viên.
Trong đó, ban giám đốc gồm: 1 giám đốc và 1 phó giám đốc.
Trong hệ thống bố trí nhân sự của công ty bao gồm:
Hội đồng quản trị: Do cổ đông sáng lập và hội đồng quản trị bầu ra chủ tịch để
điều hành, quản lý cổ đông.
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 5
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
Ban kiểm soát: Giám sát tình hình thực hiện chủ trương, chính sách luật định
của công ty cổ phần dựa trên cơ sở pháp lý của Nhà nước.
Giám đốc công ty: Là người đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành công ty, ký
hợp đồng kinh tế.
Phó giám đốc: Trực tiếp phụ trách kỹ thuật, chất lượng, bảo hộ lao động,
nghiên cứu thiết kế thử các mặt hàng mới.
Phòng kinh doanh:
Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối.
Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu
cho doanh nghiệp.
Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, sản xuất, phân phối... nhằm
mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
Phòng kế toán:
Ghi chép và hoạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp quy định của nhà nước và
quy chế quản lý tài chính của công ty.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế
toán trước khi trình lên Tổng giám đốc phê duyệt.
Phòng tổ chức hành chính:
Lập dự toán kinh phí hoạt động của công ty, trình lên cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Đồng thời thực hiện công tác quyết toán thu chi, báo cáo thu chi, và báo cáo tài
chính cơ quan cùng cấp theo quy định.
Phục vụ điều kiện, phương tiện, trang thiết bị làm việc, bảo quản tài sản của
công ty.
Thực hiện công tác văn thư lưu trữ, công tác thi đua, khen thưởng.
Phòng marketing:
Tìm kiếm cơ hội mới, tìm cách truyền đạt mới.
Cải thiện vai trò và quan hệ của marketing trong công ty.
Sử dụng công nghệ mới và đo lường kết quả đạt được.
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 6
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
Phòng kỹ thuật:
Nhiệm vụ: Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm thuộc phòng kỹ thuật, có trách
nhiệm kiểm tra sản phẩm ngay từ lúc nhập liệu, bao bì, các công đoạn sản xuất cho
đến khi ra thành phẩm hoàn thiện.
Trách nhiệm: Kiểm tra nguyên liệu, phụ liệu, quy trình vệ sinh công nghiệp,
quy trình sản xuất các mặt hàng. Kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, hóa lý, vi sinh.
Trong quá trình sản xuất, phòng kỹ thuật (KCS) có trách nhiệm kiểm tra các sản phẩm
sản xuất trước và sau khi đóng chai, đóng gói, thành phẩm, trước khi xuất phải có dấu
của KCS đã kiểm tra chất lượng sản phẩm. Ngoài ra đội ngũ kỹ sư trong phòng kỹ
thuật không ngừng nghiên cứu tìm ra biện pháp thay thế nguyên liệu nhằm hạ giá
thành sản phẩm, nâng cao giá trị kinh tế.
Tổ KSC:
Thường xuyên, định kỳ, đột xuất kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện về khối
lượng, chất lượng và quy trình công việc đã được công ty ban hành.
Nghiên cứu và đề xuất cho ban giám đốc công ty, trực tiếp thực hiện những
công nghệ, giải pháp bảo vệ môi trường đô thị, xử lý rác thải các loại, xử lý nước thải.
Nghiên cứu sản xuất và tổ chức kinh doanh các chế phẩm, xử lý ô nhiễm môi trường,
xử lý nước thải.
Xây dựng kế hoạch, phối hợp với các đơn vị chức năng để soạn thảo tài liệu và
tổ chức tuyên truyền, truyền thông về công tác bảo vệ môi trường đô thị.
Tổ chế biến: Chủ yếu là công nhân, có tổ trưởng giám sát những công nhân
dưới quyền, đảm nhận các khâu trong phân xưởng sản xuất, sau mỗi ngày làm việc sẽ
có công nhân dọn vệ sinh trong xưởng sản xuất.
Tổ đóng gói: Làm việc bên ngoài phân xưởng, chịu trách nhiệm hoàn thiện
công việc cuối cùng như loại bỏ sản phẩm không đạt yêu cầu, vào thùng, dán thùng.
Tình hình sản xuất và kinh doanh
Hiện nay, công ty Nosafood chuyên sản xuất kinh doanh 3 mặt hàng chính là gia vị
viên, cà ớt và nước tương. Bên cạnh đó công ty còn sản xuất các mặt hàng khác như:
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 7
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
sa tế, gia vị dạng bột, đậu phộng rang, hạt điều rang muối, tiêu đen, tiêu sọ, bánh
tráng… nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong và ngoài nước.
Những khó khăn mà công ty mắc phải là do quá trình sản xuất còn mang tính thủ
công. Máy móc trong sản xuất chủ yếu là loại bán tự động nên năng suất đạt được
không cao, để đảm bảo công ty sản xuất bình thường thì công nhân phải tăng thời gian
làm việc mới đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Mạng lưới phân phối
A.
HỆ THÔNG SIÊU
THỊ
1.
BIG C AN LẠC
2.
BIG C MIỀN ĐÔNG
BIG C HOÀNG VĂN
THỤ
3.
4.
BIG C HẢI PHÒNG
5.
BIG C ĐÀ NẴNG
6.
BIG C ĐỒNG NAI
7.
BIG C THĂNG LONG
8.
BIG C GÒ VẢP
9.
BIG C HUẾ
10.
11.
12.
13.
14.
FOCOMART
CTYKD THỜI TRANG
HỆ THÔNG CO.OP
ST BÌNH AN
ST BÌNH DÂN
15.
ST HÀ NỘI
16.
17.
18.
ST ZEN PLAZA
ST LOTTE
ST TITAN
19.
ST THẢO NGUYÊN
20.
21.
MAXI 3/2
MAXI NHA TRANG
ĐỊA CHỈ
1231 QL1A, P BÌNH TRỊ ĐÔNG B, Q BÌNH
TÂN
138 TÔ HIẾN THÀNH, Q10, TPHCM
202B HOÀNG VĂN THỤ, P9, QPHÚ NHUẬN,
TPHCM
LÔ 1/20 KHU ĐÔ THỊ NGÃ NĂM, SÂN BAY
CÁT BI, Q NGÔ QUYỀN, HP
KHU TM VĨNH TRUNG, HÙNG VƯƠNG, Q
THANH KHÊ, ĐÀ NẴNG.
KP1, P LONG BÌNH TÂN, BIÊN HÒA ĐỒNG
NAI.
222 TRÀN DUY HƯNG, P TRUNG HÒA, Q
CẦU GIẤY, HÀ NỘI.
792 NGUYÊN KIỆM, P3, Q GÒ VẤP, TPHCM
KHU QUI HỌACH BÀ TRIỆU, HÙNG VƯƠNG,
P PHÚ HỘI, TP HUẾ.
147B TRẦN HƯNG ĐẠO, Q1
2 HÒANG VIỆT, P4, TÂN BÌNH
199-205 NGUYÊN THÁI HỌC, Q1
73 AN BÌNH, Q5, TPHCM
9 QUANG TRUNG, P11, GÒ VẤP
189 CỒNG QUỲNH, P NGUYÊN CƯ TRINH,
Q1
54-56 NGUYÊN TRÃI, Q1
58 ĐỒNG KHỞI, Q1, TPHCM.
175 PHẠM HÙNG, P4, Q8, TPHCM
302A VƯỜN LÀI, P PHÚ THỌ HÒA, Q TÂN
PHÚ.
SÔ 3-3C ĐƯỜNG 3/2 P11, Q 10, TPHCM
64 QUANG TRUNG, TP NHA TRANG
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 8
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
22.
23.
24.
B.
I.
1.
2.
3.
4.
5.
1.
2.
II.
1.
MAXI CỘNG HÒA
MAXI NGHỆ AN
NHÀ SÁCH NHÂN
VĂN
HỆ THỐNG ĐẠI LÝ
KHU VỰC TP. HỒ
CHÍ MINH
ĐẠI LÝ CẤP I
CTY TNHH HÙYNH
KIM HOA
THANG NHƯ QUẾ
DƯƠNG HÒAN
CHÂU
HTX TM THỊ NGHÈ
HÙYNH THỊ
PHƯƠNG NGA
ĐẠI LÝ CẤP II
TRẦN THỊ NGỌC
TUYẾT
TRẦN KIM HÒANG
KHU VỰC MIỀN
ĐÔNG
ĐẠI LÝ CẤP I
DNTN CÔNG
PHƯƠNG
2.
BÙI THỊ BÔNG
3.
DNTN THÀNH DANH
1.
2.
3.
4.
III.
1.
1.
ĐẠI LÍ CẤP II
KHỔNG THỊ THANH
HÒANG
ĐINH THỊ KIM LIÊN
PHAN THỊ PHƯƠNG
HỒNG
TRẦN THỊ HOA
KHU VỰC MIỀN
TRUNG
ĐẠI LÍ CẤP I
DNTN HỒNG HƯNG
ĐẠI LÍ CẤP II
CTY TNHH TM XNK
ANH NHẬT
15-17 CỘNG HÒA, P4, Q TÂN BÌNH
166 NGUYÊN THÁI HỌC, TP VINH, NGHỆ AN
1 TRƯỜNG CHINH, P 11, Q TÂN BÌNH
489A HẬU GIANG, P11,Q6
276 TRẦN BÌNH, Q6
334 BÙI HỮU NGHĨA, BÌNH THẠNH
8 CÔNG TRƯỜNG Tự DO
80 TRẦN BÌNH, Q6
76B PHAN VĂN KHỎE, Q6
105 TRẦN BÌNH, Q6
101 YÊN BÁI, P4, TP VŨNG TÀU
8/10A PHÙ ĐỔNG THIÊN VƯƠNG, TP ĐÀ
LẠT
47/3 KP HÒA LONG, TT LÁI THIÊU, THUẬN
AN, BDƯƠNG
15B/7 KP5A, P TÂN BIÊN, BIÊN HÒA, ĐỒNG
NAI
4/1 KP3, P TAM HIỆP, BIÊN HÒA ĐỒNG NAI
30 ĐÀO DUY TỪ, P THÀNH CÔNG, BUÔN MÊ
THUỘT
ẤP PHƯỚC HỮU, XÃ LONG PHƯỚC, BÀ RỊA
83-85 NGUYỄN THÁI HỌC, P VẠN HẠNH, TP
NHA TRANG
LÔ 11 ĐƯỜNG 16B CỤM QUANG TRUNG, TP
QUY NHƠN.
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 9
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
2.
3.
4.
IV.
1.
2.
3.
4.
5.
1.
2.
3.
4.
V.
1.
2.
3.
4.
5.
DNTN TM TÂM
THÀNH
DNTN DANH TRANG
NGUYỄN THỊ BÍCH
NHƯ
KHU VỰC MIỀN
TÂY
ĐẠI LÍ CẤP I
XNLT BÊN TRE
35/1 VÕ VĂN DŨNG, P NGÔ MÂY, TP QUY
NHƠN
289 ĐƯỜNG 23/10 NHA TRANG, KHÁNHHÒA
110/18 PHAN THANH, ĐÀ NẴNG
256 KP2 P10, TP MỸ THO, TIÊN GIANG
371/1 ẤP BÌNH CANG 1 XÃ BÌNH THẠNH, H
DN KHANG AN
THỦ THỪA.
CTY TNHH TMSX ĐỖ 151/67 TRẦN HOÀNG NA, P HƯNG LỢI, NINH
QUYÊN
KIÊU, CẦN THƠ.
LÊ PHƯỚC LỢI
343 TÂN HƯNG, TÂN HÒA, VĨNH LONG
DNTN TRẦN KIM
90 QUANG TRUNG, P5, CÀ MAU
LINH
ĐẠI LÍ CẤP II
NGÔ VĂN DŨNG
136 LÊ ANH XUÂN, CAO LÃNH
TRẦN THỊ XUÂN
56 LÝ THƯỜNG KIỆT, KP1, P2 TX SAĐEC
CTY TNHH SXTMDV
24B CHI LĂNG, CHÂU PHÚ A, TX CHÂU ĐỐC
NĂM PHƯỢNG
NGUYỄN THANH
55 ĐỘC LẬP, P3, TX TRÀ VINH
HÙNG
CUNG ỨNG XUÂT
THỊ TRƯỜNG NGA, CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU,
KHẨU
MỸ, CANADA, HÀ LAN ...
CTY TNHH NÔNG
HẢI SẢN GIA
THÀNH.
CTY TNHH TRUNG
NHÂN
CTY TNHH ĐỨC
TRƯỜNG
DNTN THỰC PHẨM
HOÀNG TUẤN
CTY TNHH TRUNG
NHÂN
1.5.
An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
Công ty thực hiện an toàn phòng cháy chữa cháy
Bình chữa cháy (CO2) được đặt tại vị trí thuận tiện.
Mỗi công nhân viên được học, luyện tập phòng cháy chữa cháy định kỳ hằng
năm. Công nhân nam trong công ty đảm nhiệm việc phòng cháy chữa cháy.
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 10
CÔNG TY CỔ PHẦẦN CHẾẾ BIẾẾN KINH DOANH NÔNG SẢN THỰC PHẨM NOSAFOOD
Cầu dao điện, thiết bị điện:
Được bao bọc một cách cẩn thận.
Bố trí nơi dễ thao tác, dễ vận hành.
Mỗi thiết bị có màu sắc và cấu tạo riêng biệt để dễ nhận biết.
Từng hệ thống máy đều có đèn báo và chuông báo, được trang bị cầu dao cắt
nguồn điện để khi có sự cố không ảnh hưởng tới máy móc.
Mỗi máy móc đều có quy trình vận hành dán trên máy hoặc gần thiết bị nơi dễ
nhìn thấy.
Mỗi công nhân đều được trang bị bảo hộ lao động: áo, mũ, khẩu trang, giày...
1.6.
Nội quy của công ty
Điều 1: Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
a. Làm việc theo giờ hành chánh
Sáng từ: 7 giờ 30 đến 11 giờ 30
Chiều từ: 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
b. Làm việc theo ca, làm thêm giờ (có thông báo riêng).
c. Nghỉ ngày chủ nhật, lễ, tết.
Điều 2: Trật tự, kỷ cương trong xưởng
a. Người lao động phải có mặt tại nơi làm việc đúng giờ.
b. Trong giờ làm việc không được bỏ vị trí đi nơi khác, ngoại trừ sự phân
công của lãnh đạo có thẩm quyền.
c. Chấp hành và hoàn thành tốt công việc được phân công.
d. Trong giờ làm việc không ăn quà vặt, không sinh hoạt cá nhân, tuyệt đối
giữ trật tự, vệ sinh chung, khi đi khỏi nơi sản xuất phải được sự đồng ý của lãnh
đạo có thẩm quyền.
e. Trong giờ làm việc cấm người lao động uống bia, rượu hoặc trong người
có mùi bia, rượu.
f. Túi xách, đồ dùng cá nhân phải để đúng chỗ quy định.
GVHD: TS. NGUYẾỄN THỊ MINH NGUYỆT
Trang 11