Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập nhân sự tại công ty cpxl vinaconex xuân mai...

Tài liệu Báo cáo thực tập nhân sự tại công ty cpxl vinaconex xuân mai

.DOC
44
85
120

Mô tả:

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc Nội dung chính I. Công tác tổ chức...............................................................................3 1.1. Khái quát vềề công ty......................................................................3 1.1.1 Tên công ty.................................................................................3 1.1.2 Trụ sở đăng ký của Công ty......................................................3 1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển..........................................3 1.1.4 Lĩnh vực hoạt động..................................................................5 1.1.5 Chức năng, nhiệm vụ của công ty............................................5 1.2. Kềết quả sản xuấết kinh doanh......................................................7 1.3. Sơ đôề tổ chức bộ máy quản lý....................................................9 1.3.1. Sơ đổ tổ chức bộ máy quản lý.................................................9 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, phân xưởng trong bộ máy tổ chức..........................................................................10 II. Các hoạt động nhân sự.................................................................18 2.1. Phấn công lao động trong công ty...........................................18 2.1.1. Phân công lao động theo chức năng......................................18 2.1.2. Phân công lao động theo các bộ phận sản xuâất kinh doanh 18 2.1.3. Phân công lao động theo trình độ chuyên môn.....................19 2.2. Công tác tuyển dụng..................................................................20 2.3. Công tác đào tạo và phát triển nguôền nhấn l ực....................22 2.4. Đánh giá thực hiện công việc...................................................24 2.5. Công tác tiềền lương, tiềền thưởng, phúc lợi xã hội ................27 2.5.1. Cách thành lập quyỹ tiêền lương...............................................27 2.5.2. Các hình thức trả lương.........................................................28 2.5.3. Tiêền thưởng.............................................................................28 2.5.4. Phúc lợi xã hội.........................................................................30 III. Tổ chức và định mức lao động...................................................34 Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc 3.1. Tổ chức và phục vụ nơi làm việc............................................34 3.2. Định mức lao động.....................................................................34 IV. Hoạt động khác..............................................................................35 4.1. Hoạt động bảo hộ và an toàn lao động..................................35 4.2. Công tác thi đua khen thưởng và động viền CBCNV.............36 4.3. Công tác bảo trợ xã hội..............................................................37 V. Kếết luận chung..................................................................................38 Danh mục tài liệu tham khảo..............................................................39 Danh mục bảng biểu, hình vẽẽ Bảng 1.1: Kêất quả sản xuâất kinh doanh Công ty CPXL Vinaconex Xuân Mai......7 Bảng 2.1: Cơ câấu lao động theo chức năng (năm 2012)......................................18 Bảng 2.2: Sôấ lượng cán bộ công nhân viên (làm hợp đôềng dài h ạn) của các bộ phận sản xuâất kinh doanh tính đêấn tháng 2/2013................................................18 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn qua các năm của công ty CPXL Vinaconex Xuân Mai..................................................................................19 Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của công nhân.....................................19 Bảng 2.5: Kêất quả tuyển dụng..............................................................................22 Bảng 2.6: Kêất quả đào tạo, bôềi dưỡng cán bộ nhân viên trong nước Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc năm 2012..............................................................................................................23 Bảng 2.7: Các hình thức trả lương.......................................................................28 Bảng 2.8: Các hình thức tiêền thưởng...................................................................30 Bảng 2.9: Danh sách chi tiêất quà Têất Trung thu 2010……………………..……… 32 Bảng 4.1: Chương trình hôỹ trợ các gia đình có hoàn c ảnh khó khăn, có người tật nguyêền (năm 2013) ………………………………………………………………….…..37 Hình 1.1: Sơ đôề Mai………………………9 Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích tổ chức công ty CPXL Vinaconex Xuân Báo cáo thực tập I. GVHD: ThS. Lương Văn Úc Công tác tổ chức 1.1. Khái quát vềề công ty 1.1.1 Tên công ty  Tên tiêấng Việt: Công ty Cổ phâền Xây lăấp Vinaconex Xuân Mai  Tên tiêấng Anh: Vinaconex Xuan Mai Construction Joint Stock Company  Tên giao dịch: Công ty cổ phâền Xây lăấp Vinaconex Xuân Mai  Tên viêất tăất: XML  Công ty là công ty cổ phâền có tư cách pháp nhân phù h ợp v ới pháp luật hiện hành của Việt Nam. 1.1.2 Trụ sở đăng ký của Công ty  Địa chỉ: Tâềng 4 Tòa nhà CT2 Ngô Thì Nhậm, P. Hà Câều, Q. Hà Đông, Thành phôấ Hà Nội.  Điện thoại: 0463 251003  Fax : 0463 251006  E-mail : [email protected]  Website : http://www.xml.vn 1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần xây lắp (CPXL) Vinaconex Xuân Mai là đơn vị thành viên của công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai được thành lập vào ngày 21 tháng 12 năm 2009 theo quyết định số 850QĐ/BTXM-TCHC ngày 21/12/2001 về việc chuyển giao Văn phòng đại diện tại Hà Nội và các đội xây dựng Vinaconex Xuân Mai thành công ty CPXLVinaconex Xuân Mai. Đăng ký kinh doanh số 0104361561 ngày 08 tháng 01 năm 2010 do sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp. Trong 3 năm qua công ty đã xây dựng được nhiều công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp cũng như hạ tầng kỹ thuật. Công ty có các phương tiện máy thi công đầy đủ đồng bộ, hiện đại; có đội ngũ kỹ sư, cử nhân kinh tế nhiều kinh nghiệm và đội ngũ công nhân lành nghề. Bởi vậy Công ty có khả năng đáp ứng việc thi công các kết cấu phức tạp cũng như hướng tới nghệ thuật trong xây dựng. Một số công trình tiêu biểu trong 2 năm qua của công ty: Năm 2010: Thi công hạng mục phần ngầm của công trình khu chung cư cao tầng Hùng Thắng- Nhà 17 tầng, tại phường Bãi Cháy- TP.Hạ Long Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc -T.Quảng Ninh, thi công phần hoàn thiện và điện nước của khu nhà chung cư cho người thu nhập thấp thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc, hoàn thiện nhà máy may Thái Bình, chung cư cao cấp Hemisco-Xa La, thi công phần thân và hoàn thiện Tòa nhà CT1, CT2 tại Ngô Thì Nhậm, Hà Đông, Hà Nội Năm 2011: Thi công hoàn thiện công trình 17 tầng Hùng Thắng, công trình 8 tầng Hưng Yên, thi công kết cấu phần thân công trình Trung tâm Thương mại Chợ Mơ, chung cư cao tầng Sông Nhuệ, nhà máy PanasonicCông trình Xuân Mai Tower 34 Tầng - Tòa nhà hỗn hợp văn phòng nhà ở tại trung tâm Hành chính mới quận Hà Đông. Năm 2012: Thi công hạng mục phân ngầm và phần thân công trình CT2 Trung tâm hành chính Hà Đông. Hiện tại công ty đang cùng với công ty mẹ xây dựng công trình chung cư 30 tầng Sông Nhuệ, công trình Nhà máy Panasonic 2, công trình Kyocera. Tuy mới thành lập được 3 năm tuy nhiên với lợi thế là công ty con của một công ty có thương hiệu mạnh, có uy tín trên thị trường đồng thời được thừa hưởng, cung cấp những tài sản cố định tiên tiến, hiện đại sẵn có từ công ty mẹ, cũng như có điều kiện để tiếp xúc và hợp tác, tạo được mối quan hệ với các bạn hàng và các nhà cung cấp với nguồn nguyên liệu ổn định và chất lượng cao mà công ty mẹ quen biết nên Công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, công ty cam kết sẽ là đối tác tin cậy của các nhà đầu tư với phương châm: “Góp những điều giản dị, tạo niềm tin vững bền” . Tập thể công nhân viên công ty luôn đoàn kết, gắn bó cùng ban lãnh đạo đưa công ty ngày càng phát triển. Giám đôấc Công ty là đại diện theo pháp luật c ủa Công ty. Công ty có thể thành lập chi nhánh văn phòng đại diện tại địa b ạn kinh doanh để thực hiện các mục tiêu hoạt động c ủa Công ty phù h ợp với nghị quyêất của Hội đôềng quản trị và trong phạm vi lu ật pháp cho phép. Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc Trừ khi châấm dứt hoạt động trước thời hạn theo Điêều 50.2 và Điêều 51 của Điêều lệ công ty, thời hạn hoạt động c ủa Công ty là 50 năm băất đâều từ ngày thành lập. 1.1.4 Lĩnh vực hoạt động  Xây dựng công trình kyỹ thuật dân dụng và công nghi ệp; Xây dựng các khu đô thị, khu công nghiệp;  Hoàn thiện các công trình xây dựng;  Tư vâấn quản lý, lập dự án, tư vâấn đâấu thâều, quản lý d ự án;  Lăấp đặt hệ thôấng điện, hệ thôấng câấp thoát nước và lăấp đặt xây dựng khác.  Sản xuâất và kinh doanh vật liệu xây dựng sạch, thân thi ện v ới môi trường;  Gia công chêấ tạo thiêất bị nâng (không bao gôềm thiêất kêấ ph ương tiện vận tải);  Cho thuê các loại máy móc phục vụ xây dựng công trình;  Xuâất nhập khẩu các mặt hành công ty kinh doanh  Sản xuâất kinh doanh các loại vật liệu bê tông thương phẩm. 1.1.5 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Lĩnh vực xây lắp và thi công công trình là một lĩnh vực chủ chốt của Công ty, với mục đích hỗ trợ cho Công ty mẹ và cung cấp phục vụ nhu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân. Công ty CPXL Vinaconex Xuân Mai không ngừng đầu tư máy thiết bị, công nghệ hiện đại cũng như đội ngũ nhân viên có trình độ tay nghề cao nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và hỗ trợ Công ty mẹ. Nhiệm vụ:   Phát triển tập trung vào dịch vụ thi công xây lắp. Xúc tiến các biện pháp quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, từng bước tiếp cận khách hàng trên diện mở rộng dần dần. Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập  GVHD: ThS. Lương Văn Úc Không ngừng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh nhưng phải đảm bảo sự phù hợp giữa công nghệ - năng lực nắm bắt công nghệ của đội ngũ nhân sự.  Tăng cường phát triển thương hiệu và văn hóa doanh nghiệp. Về phát triển sản phẩm: Công ty định hướng tập trung vào phát triển vào lĩnh vực then chốt là xây lắp công trình đồng thời tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến; nâng cao năng lực, tay nghề của đội ngũ cán bộ, công nhân. Về thị trường: Cùng với công ty mẹ, cung cấp các dịch vụ xây lắp cho thị trường, dần chiếm lĩnh thị phần lớn hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Về nguồn nhân lực: Công ty chú trọng tới công tác đào tạo, đào tạo lại, xây dựng đội ngũ chuyên gia, kỹ sư, công nhân lành nghề phục vụ sự phát triển của công ty và phù hợp với xu thế phát triển của xã hội. Về thương hiệu: Từng bước xây dựng và phát triển thương hiệu trên thị trường trên có sở kế thừa từ thương hiệu của Tổng Công ty Vinaconex và công ty cổ phần Bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai đã được biết đến rộng rãi trên thị trường. Từng bước xây dựng, phát triển và tối đa hóa giá trị công ty trên thị trường. Công ty sẽ phấn đấu đạt được mục tiêu tăng trưởng hàng năm, từng bước đại chúng hóa công ty và niêm yết trên thị trường chứng khoán. Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc I.2. Kềết quả sản xuấết kinh doanh Trải qua 3 năm hoạt động, mặc dù còn gặp không ít nh ững khó khăn thách thức, xong với tinh thâền đoàn kêất quyêất tâm cao, Công ty đã đ ạt được những thành tựu sản xuâất kinh doanh đáng ghi nhận. Chỉ tiếu Tổng GTSL (triệu đôềng) GTSL hàng hóa (triệu đôềng) Tổng sôấ CBCNV (người) NSLĐ bình quân năm/nhân Năm 2010 163.656 158.862 899 182,0 Năm 2011 219.259 216.779 988 221,9 Năm 2012 249.460 244.803 1169 213,4 quân 4,5 5,1 5,6 tháng/nhân viên (triệu đôềng) Tổng doanh thu (triệu đôềng) Lợi nhuận trước thuêấ (triệu 168.592 5.846 183.705 3.782 254.289 7.929 viên (triệu đôềng) Tiêền lương bình đôềng) Tỷ suâất cổ tức 10% 12% 15% Bảng 1.1: Kêất quả sản xuâất kinh doanh Công ty CPXL Vinaconex Xuân Mai (Nguôền: Báo cáo tổng hợp từ năm 2010-2012) Nhận xét: Ưu điểm: Công ty đã đạt được những thành công nhâất định trong hoạt động kinh doanh thể hiện qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu qu ả ho ạt đ ộng của công ty. Tổng giá trị sản lượng và giá trị sản lượng hàng hóa tăng dâền từ 2010 đêấn 2012. Sôấ lao động sử dụng tăng nhanh. Tiêền l ương trung bình của nhân viên tăng 0,6 triệu đôềng vào năm 2011 (so v ới 2010) và 0.5 triệu đôềng vào năm 2012 (so với 2011) giúp đ ảm b ảo tôất hơn đời sôấng vật châất cho người lao động. Mặc dù hoạt động trong bôấi cảnh nêền kinh têấ Việt Nam cũng như nên kinh têấ thêấ giới khó khăn, suy thoái nhưng công ty đã biêất tận dụng những l ợi thêấ c ủa mình đ ể khăấc Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc phục các khó khăn, từng bước trưởng thành và đạt được những kêất quả đáng khích lệ. Nhược điểm: + Do đặc thù công ty là đơn vị xây lăấp, khi thị trường bâất động sản trâềm lăấng, vôấn nước ngoài đâều tư vào Việt Nam bị đình tr ệ dâỹn đêấn ho ạt động của công ty bị giảm sút. Trong những năm qua, công ty luôn ph ải đôấi mặt với các rủi ro vêề mâất ổn định thị trường, tỷ giá, l ạm phát, r ủi ro trong thanh toán. Điêều này ảnh hưởng râất lớn đêấn lợi nhuận kinh doanh. + Sản lượng bê tông còn thâấp, chưa chiêấm lĩnh được th ị tr ường bên ngoài nên ảnh hưởng đêấn thu nhập của người lao động. Bên c ạnh đó, việc triển khai thi công các công trình gặp khó khăn do tài chính b ị thiêấu tại một sôấ thời điểm dâỹn đêấn chậm tiêấn độ, ảnh h ưởng đêấn năng suâất thi công. Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc I.3. Sơ đôề tổ chức bộ máy quản lý I.3.1.Sơ đổ tổ chức bộ máy quản lý Hình 1.1: Sơ đôồ tổ chức CÔNG TY CP XÂY LẮẮP VINACONEX XUÂN MAI ĐẠI HỘI ĐỒỒNG CỔ ĐỒNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỒỐC PHÓ GIÁM ĐỒỐC PHÓ GIÁM ĐỒỐC Phụ Trách Kyễ thuật – Thi công Phụ Trách Kinh Têế Phj PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH TÀI CHÍNH – KÊỐ TOÁN KỸỸ THUẬT – QUẢN LÝ DỰ ÁN KINH DOANH THÍ NGHIỆM LAS 635 TRẠM TRỘN BÊ TỒNG THƯƠNG PHẨM ĐỘI CƠ GIỚI BĐH DỰ ÁN 2 BĐH DỰ ÁN … Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích BĐH DỰ ÁN 1 Báo cáo thực tập Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích GVHD: ThS. Lương Văn Úc Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc I.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, phân xưởng trong bộ máy tổ chức a. Phòng Tổ chức – Hành chính  Chức năng  Quản lý nhân sự  Quản lý công tác hành chính  Thực hiện công tác tổ chức  Quản lý công tác ISO, phát triển thương hiệu  Nhiệm vụ  Quản lý nhân sự - Soạn thảo các quy chêấ liên quan đêấn công tác qu ản lý nhân s ự. - Xây dựng các quy chêấ tiêền lương, phân phôấi thu nh ập, tr ả công cho người lao động; Kiểm soát châấm công và chi trả tiêền lương, thưởng và các chêấ độ theo pháp luật quy định cho các đơn vị. - Xây dựng chính sách thu hút nhân tài và tuyển dụng lao động. Kiểm soát việc soạn thảo hợp đôềng lao động và trình ký hợp đôềng lao động. - Lập kêấ hoạch nhân lực theo giai đoạn ngăấn hạn, trung h ạn, dài hạn. - Điêều động nguôền nhân lực theo nhu câều từng giai đo ạn c ủa các dự án và theo sự phát triển của Công ty. - Xây dựng kêấ hoạch, bôềi dưỡng nghiệp vụ, tay nghêề cho cán b ộ, nhân viên và công nhân kyỹ thuật toàn Công ty. - Thực hiện chêấ độ tăng lương, nâng lương và các chêấ độ khác cho người lao động theo quy định. - Quản lý, lưu trữ hôề sơ nhân lực. - Quản lý, theo dõi việc tuân thủ quy chêấ c ủa Công ty, pháp lu ật lao động. - Quản lý công tác tham gia BHXH cho người lao đ ộng.  Quản lý công tác hành chính - Theo dõi, giám sát việc thực hiện nội quy, quy chêấ c ủa Công ty. - Xử lý công văn đi, đêấn kịp thời, chính xác. L ưu tr ữ hôề s ơ tài li ệu của Công ty. - Thực hiện công tác lêỹ tân. Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc - Cung câấp các thông tin tài liệu vêề pháp chêấ, đôấi ngoại và quan h ệ công chúng câền thiêất phục vụ cho Ban lãnh đạo Công ty đi công tác trong và ngoài nước. - Quản lý con dâấu của Công ty và của các t ổ chức đoàn th ể. - Quản lý thiêất bị văn phòng, bôấ trí, điêều động xe ô tô con ph ục v ụ cho CBCNV đi công tác. - Câấp phát văn phòng phẩm hàng tháng theo nhu câều.  Thực hiện công tác tổ chức - Xây dựng quy chêấ thi đua khen thưởng. - Tổ chức phát động phong trào thi đua trong toàn Công ty; S ơ kêất, tổng kêất đánh giá kêất quả và đêề xuâất khen thưởng kịp thời theo từng đợt thi đua. - Nghiên cứu, đêề xuâất những chính sách thi đua, khen th ưởng thích hợp để phát huy sức sáng tạo trong sản xuâất kinh doanh. - Tổ chức Đại hội và các hội nghị của Công ty. - Tổ chức cho cán bộ công nhân viên (CBCNV) đi thăm quan ngh ỉ mát hàng năm. - Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho CBCNV hàng năm. - Phôấi hợp với công đoàn, đoàn thanh niên đẩy mạnh các phong trào văn hóa, thể dục thể thao và các hoạt động xã hội khác. - Cùng với Ban an toàn, ban châấp hành công đoàn ki ểm tra công tác vệ sinh lao động, công tác chăm lo đời sôấng và điêều ki ện làm vi ệc của cán bộ công nhân viên.  Quản lý công tác ISO, phát triển thương hiệu - Định kỳ cập nhật nội dung trên Website của Công ty. - Phôấi hợp với các phòng ban trong việc xây dựng tài li ệu, công bôấ thông tin, hình ảnh công tác quảng bá thương hiệu của Công ty. - Xây dựng hệ thôấng quản lý châất lượng (QLCL), quản trị doanh nghiệp (QTDN). - Duy trì hệ thôấng và đánh giá định kỳ hệ thôấng QLCL, QTDN. - Cập nhật thường xuyên những hiệu chỉnh, thay đổi trong hệ thôấng QLCL, QTDN phù hợp theo quy định của Công ty và quy đ ịnh của nhà nước khi có thay đổi. b. Phòng Tài chính – Kêấ toán  Chức năng Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc  Công tác quản lý tài chính của Công ty.  Công tác kêấ toán, thôấng kê của Công ty.  Nhiệm vụ  Công tác quản lý tài chính:  Đêề xuâất phương án quản lý tài chính, sử dụng vôấn (tài s ản, nguyên vật liệu, nguôền vôấn, chi phí sản xuâất kinh doanh) hi ệu qu ả. Đ ảm bảo, cung câấp nguôền vôấn kịp thời cho các lĩnh vực ho ạt đ ộng s ản xuâất kinh doanh của Công ty.  Thực hiện các thủ tục quản lý chứng khoán, chi trả cổ tức, thu nhận vôấn góp,… và các thủ tục có liên quan đêấn vôấn c ổ phâền.  Quản lý hoạt động tài chính trong toàn Công ty.  Chủ trì công tác quyêất toán tài chính nội bộ các dự án.  Lập kêấ hoạch tài chính gửi ban lãnh đạo và đơn vị chủ quản câấp trên; Chủ trì phôấi hợp với phòng ban liên quan định kỳ lập kêấ ho ạch tài chính theo tháng, quý, năm.  Theo dõi việc thực hiện kêấ hoạch tài chính đã được duyệt. Báo cáo Giám đôấc tình hình sử dụng vôấn và đêề xuâất biện pháp điêều ch ỉnh hợp lý.  Lập và đánh giá báo cáo tài chính theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật và điêều lệ của Công ty.  Thực hiện các chêấ độ, chính sách và luật kêấ toán theo quy đ ịnh c ủa pháp luật hiện hành.  Thu thập, phân loại và xử lý các thông tin tài chính trong s ản xuâất kinh doanh.  Quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong hoạt động vay vôấn ngăấn hạn, trung hạn, dài hạn và lưu chuyển tiêền tệ. L ập và báo cáo kêấ hoạch trả nợ vôấn vay của các dự án khi đêấn hạn.  Định kỳ đánh giá hoạt động tài chính của Công ty, đêề xuâất các bi ện pháp nhăềm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính.  Phôấi hợp với Phòng Kyỹ thuật – QLDA lập kêấ hoạch sản xuâất kinh doanh cho năm sau khi kêất thúc năm tài chính.  Công tác hạch toán kêấ toán và thôấng kê: Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc  Tổng hợp và lập báo cáo sôấ liệu kêấ toán chính xác và kịp thời nhăềm đáp ứng nhu câều phân tích thông tin kinh têấ, tham m ưu, đêề xuâất các giải pháp phục vụ công tác hạch toán kêấ toán tài chính của Công ty.  Định kỳ lập báo cáo thuêấ và các báo cáo thôấng kê khác k ịp th ời, chính xác, đâềy đủ theo quy định của pháp luật hiện hành.  Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tâất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kêấ toán trước khi trình Giám đôấc phê duyệt.  Phổ biêấn hướng dâỹn các phòng, đơn vị trong Công ty th ực hi ện th ủ tục tạm ứng, hoàn ứng theo quy chêấ quản lý hành chính, quy chêấ chi tiêu nội bộ của Công ty.  Giám sát, kiểm tra việc mua săấm tài sản, sửa chữa xe máy thiêất b ị và các tài sản khác theo đúng quy định của nhà nước và Công ty.  Chủ trì triển khai công tác kiểm kê định kỳ và khi kêất thúc thi công công trình đôềng thời đêề xuâất biện pháp xử lý những tôền t ại.  Quản lý tài sản côấ định, công cụ dụng cụ, hạch toán theo chêấ độ hiện hành.  Chủ trì phôấi hợp với các phòng ban có liên quan trong vi ệc ki ểm tra quyêất toán các công trình xây dựng.  Theo dõi, lập kêấ hoạch và thu hôềi công nợ của khách hàng đâềy đ ủ, nhanh chóng đảm bảo hiệu quả sử dụng nguôền vôấn.  Thực hiện chêấ độ ghi chép kêấ toán ban đâều, mở sổ sách kêấ toán, thu thập xử lý thông tin, sôấ liệu kêấ toán theo đôấi tượng và nội dung công việc kêấ toán, bảo quản, lưu trữ tài liệu kêấ toán theo chuẩn mực và chêấ độ kêấ toán.  Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thuêấ với Ngân sách nhà nước và câấp trên, thanh toán công n ợ; ki ểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguôền hình thành của tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật vêề tài chính, kêấ toán. Phản ánh trung thực, chính xác và kịp thời toàn b ộ tiêền vôấn, vật tư, tài sản hiện có của Công ty. Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc  Tham gia xây dựng chêấ độ tiêền lương và các chêấ độ khác theo yêu c.     câều phát triển của Công ty trong từng giai đoạn. Phòng Kyỹ thuật – Quản lý dự án Bộ phận Kêấ hoạch Chức năng 1. Công tác xây dựng kêấ hoạch, chiêấn lược phát triển công ty. 2. Công tác thôấng kê tổng hợp kêất quả sản xuâất kinh doanh. 3. Công tác kêấ hoạch điêều độ sản xuâất kinh doanh. Bộ phận Đâấu thâều – Quản lý dự án Chức năng 1. Đâấu thâều, chào giá các dự án dân dụng và công nghi ệp 2. Quản lý kyỹ thuật trong công tác chuẩn bị, thi công, sửa ch ữa bàn giao, bảo hành dự án. 3. Quản lý kinh têấ vêề chi phí, thanh toán, quyêất toán và bảo hành d ự án  Bộ phận Quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động (AT-VSLĐ)  Chức năng Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động AT-VSLĐ tại các công trường.  Bộ phận Cơ giới-Thiêất bị  Chức năng 1. Quảng bá, tìm kiêấm thị trường mua, thuê và cho thuê máy móc thiêất bị; 2. Quản lý thiêất bị, máy mọc vêề mặt kinh têấ, kyỹ thu ật bao gôềm: thiêất bị cơ giới, máy trăấc đạc, thiêất bị trạm trộn và các thiêất b ị khác. d. Phòng Kinh doanh  Chức năng 1. Quảng bá, tìm kiêấm thị trường cung câấp bê tông thương phẩm. 2. Cung ứng vật tư cho các dự án/công trình xây dựng, trạm tr ộn. 3. Quản lý các hợp đôềng bê tông thương phẩm và các hợp đôềng mua bán vật tư khác.  Nhiệm vụ 1. Quảng bá, tìm kiêấm thị trường bê tông thương phẩm:  Tổ chức quảng cáo, tiêấp thị, bán hàng. 2. Cung ứng vật tư cho các dự án/công trình xây dựng, trạm tr ộn:  Lập bảng tổng hợp dự trù nhu câều vật tư theo tháng, quý, năm,… của toàn bộ Công ty để đặt hàng Nhà cung câấp căn c ứ theo d ự Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc trù vật tư từng dự án/ công trình, tính châất hàng hóa, tình hình giá cả dự báo.  Liên tục tìm kiêấm lựa chọn nguôền hàng, nhà cung câấp v ật t ư có châất lượng hàng hóa tôất, các điêều kiện giao hàng, điêều ki ện thanh toán phù hợp với tình hình hiện tại của Công ty.  Đàm phán thương thảo, ký kêất các hợp đôềng vật tư, nhiên li ệu,…  Cung ứng vật tư cho các dự án/công trình , trạm trộn theo đêề nghị câấp vật tư được Lãnh đạo Công ty phê duyệt.  Kêất hợp với các bộ phận liên quan nhập kho đảm bảo vêề châất lượng, sôấ lượng vật tư.  Theo dõi, quản lý khôấi lượng thực têấ nhập, đôấi chiêấu công n ợ v ới đơn vị cung câấp vật tư, vật liệu hàng tháng, quý, năm. Đêề xuâất thanh toán công nợ với khách hàng.  Lập bảng cập nhạt theo dõi, báo cáo tình hình cung ứng v ật t ư: tiêấn độ, khôấi lượng, châất lượng,…  Cập nhật thường xuyên biêấn động vêề giá cả đôấi với các nguyên liệu trên thị trường trong nước và thêấ giới. Có nguôền thông tin thường xuyên vêề các loại vật tư.  Báo cáo tình hình thực hiện của các hợp đôềng vật tư.  Kêất hợp cùng các Phòng ban xây dựng các lo ại đ ịnh m ức v ật t ư, nhiên liệu. 3. Quản lý các hợp đôềng bê tông thương phẩm và các hợp đôềng mua bán vật tư khác:  Chào giá, đàm phán thương thảo, ký kêất hợp đôềng bê tông thương phẩm (BTTP).  Kêất hợp với Trạm trọn lập kêấ hoạch cung câấp BTTP theo tiêấn độ hợp đôềng đã ký kêất để Trạm trộn thực hiện.  Theo dõi, đôn đôấc Trạm trộn BTTP đôấi chiêấu khôấi l ượng th ực hiện với khách hàng, trên cơ sở đó Phòng KD đôấi chiêấu hàng tháng, quý, năm và thu hôềi công nợ;  Cung câấp hôề sơ vêề khách hàng mua BTTP: hợp đôềng đã ký kêất, thời gian, khôấi lượng giao hàng cụ thể,… cho Trạm trộn BTTP. Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc Theo dõi, kiểm soát, đôn đôấc Trạm BTTP thực hiện theo tiêấn đ ộ hợp đôềng đã ký kêất với khách hàng;  Lập kêấ hoạch sản xuâất, hạch toán kinh doanh BTTP.  Theo dõi, kiểm soát, quyêất toán nhập, xuâất, tôền vật t ư c ủa Tr ạm trộn BTTP.  Thôấng kê lưu giữ hôề sơ của khách hàng, phôấi hợp với các đ ơn v ị liên quan giải đáp các thăấc măấc, khiêấu nại của khách hàng trước, trong và sau khi bán hàng.  Báo cáo tình hình thực hiện của các hợp đôềng BTTP. e. Phòng Thí nghiệm LAS – XD 635  Chức năng 1. Thí nghiệm và kiểm định các loại vật liệu, mâỹu, sản phẩm theo các nội dung đã được câấp phép hoạt động. 2. Kiểm tra châất lượng hàng hóa, nguyên vật liệu mua vêề và châất lượng sản phẩm xuâất ra tại trạm trộn bê tông. 3. Thiêất kêấ câấp phôấi các loại vật liệu.  Nhiệm vụ 1. Thí nghiệm và kiểm định các loại vật liệu, mâỹu, sản phẩm theo các nội dung đã được câấp phép hoạt động.  Thực hiện thí nghiệm và kiểm định các loại vật liệu, mâỹu, sản phẩm cho khách hàng theo các nội dung đã được câấp phép hoạt động.  Vận hành máy móc đúng quy trình, quy phạm. Quản lý sử d ụng tôất các thiêất bị dụng cụ đo lường được giao.  Phát hành các kêất quả sau khi thí nghiệm, kiểm định.  Lưu trữ hôề sơ, kêất quả thí nghiệm theo quy định của pháp luật. 2. Kiểm tra châất lượng hàng hóa, nguyên vật liệu mua vêề và châất lượng sản phẩm xuâất ra tại trạm trộn bê tông.  Kiểm tra châất lượng hàng hóa, nguyên vật liệu trước khi nhập vào trạm  Kiểm tra châất lượng vật liệu trong quá trình trộn bê tông.  Kiểm tra châất lượng bê tông trước khi chuyển đêấn các dự án. 3. Thiêất kêấ câấp phôấi các loại vật liệu.  Tính toán, kiểm tra điêều kiện côất liệu thực têấ tại kho bãi. Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc  Thiêất kêấ câấp phôấi mâỹu nhăềm đảm bảo đủ cường độ và tiêu hao vật liệu ít nhâất.  Nén thử đảm bảo đủ cường độ.  Ban hành câấp phôấi để áp dụng cho sản xuâất. * Nhận xét: Ưu điểm: Quy định vêề chức năng, nhiệm vụ và quyêền hạn của các b ộ phận phòng ban của công ty khá chi tiêất, cụ thể; xác định rõ vai trò c ủa từng bộ phận trong hoạt động sản xuâất kinh doanh chung của công ty. Qua đó, tạo cơ sở cho hoạt động đánh giá thực hiện công việc, truy c ứu trách nhiệm được tiêấn hành thuận lợi hơn. Nhược điểm: Hoạt động kinh doanh của phòng Las 635 chưa thật sự mang lại hiệu quả, chủ yêấu phục vụ các đơn vị trực thuộc nội b ộ. Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lương Văn Úc II. Các hoạt động nhân sự 2.1. Phấn công lao động trong công ty 2.1.1. Phân công lao động theo chức năng Chức năng Sôế lượng (người) Tỷ lệ (%) Lao động quản lý 71 6,13 Công nhân sản xuâất 941 81,19 Công nhân phục vụ 147 12,68 Tổng 1159 100 Bảng 2.1: Cơ câấu lao động theo chức năng (năm 2012). 2.1.2. Phân công lao động theo các bộ phận sản xuâất kinh doanh STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Tến bộ phận Tổ chức-Hành chính Tài chính kêấ toán Kinh doanh Kĩ thuật – Quản lý dự án Sôế lượng lao động (người) 10 10 12 14 (trong đó 2 người nghỉ Las 635 Đội XD1 CT2 Tô Hiệu Hoàn thiện CT2-Tô Hiệu Đội XD4 Đội XD5 BCH Asashi BCH Chợ Mơ BCH Tamron Cơ giới Quân Biệt phái Kyocera Quân Biệt phái Hùng Thăấng Trạm trụ bê tông thương phẩm không lương) 5 28 79 12 30 13 17 3 25 26 13 11 31 Ba La Tổng 339 Bảng 2.2 : Sôấ lượng cán bộ công nhân viên (làm hợp đôềng dài hạn) của các bộ phận sản xuâất kinh doanh tính đêấn tháng 2/2013 2.1.3. Phân công lao động theo trình độ chuyên môn ST Trình độ chuyên môn T Sinh viên: Nguyêễn Thị Bích 2010 2011 2012
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan