Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá vi...

Tài liệu Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá việt nam

.DOC
44
255
124

Mô tả:

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng MỤC LỤC MỤC LỤC.........................................................................................................i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................ii DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................ii LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................2 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỐNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. 2 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM..............................2 1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM..............................2 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam..............................................................................................2 1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam............................................................................2 1.2.3. Đặc điểm quy trình thẩm định giá của Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam............................................................................2 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM 2 1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam............................................................................2 1.3.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty.............................2 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban....................................2 1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM....2 PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN SV: Phạm Thị Thu i Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. 2 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM....................................................2 2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM..........................................2 2.2.1. Các chính sách kế toán chung áp dụng tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam...................................................................2 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam............................................................2 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam..................................................2 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam............................................................2 2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam............................................................................2 2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM.................2 2.3.1. Tổ chức kế toán Bán hàng và cung cấp dịch vụ............................2 2.3.2. Tổ chức kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ........................................................................................................2 2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam..................................................2 2.3.4. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam..............................................................................................2 PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM.......................................................................................................2 3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM..............................2 3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG SV: Phạm Thị Thu ii Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM.................2 3.2.1. Ưu điểm............................................................................................2 3.1.2. Nhược điểm......................................................................................2 3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam................................2 KẾT LUẬN......................................................................................................2 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................2 SV: Phạm Thị Thu iii Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu CCDC TSCĐ BHXH TK KT LĐ TH BHYT BHTN KPCĐ SV: Phạm Thị Thu Giải thích Công cụ dụng cụ Tài sản cố định Bảo hiểm xã hội Tài khoản Kế toán Lao động Tổng hợp Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn iv Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013...........................................................................9 Bảng 1.2: Bảng đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của công ty.....11 Bảng 1.3: Đánh giá khả năng thanh toán tổng quát của công ty.....................12 Bảng 1.4: Bảng đánh giá khái quát khả năng sinh lợi.....................................12 Bảng 2-1: Bảng tỷ lệ trích nộp các khoản trích theo lương tại công ty...........25 SV: Phạm Thị Thu v Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1-1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................2 Sơ đồ 2-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam.....................................................................2 Sơ đồ 2-2: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..................................2 Sơ đồ 2-3: Sơ đồ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính....................2 Sơ đồ 2-4: Sơ đồ kế toán Bán hàng và CCDV của công ty...............................2 Sơ đồ 2-5: Sơ đồ kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm DV.....2 Sơ đồ 2-6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương..............................2 Sơ đồ 2-7: Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán tiền lương...........................2 Sơ đồ 2-8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền mặt...........................2 Sơ đồ 2-9: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi tiền mặt............................2 Sơ đồ 2-10: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền..........................................2 SV: Phạm Thị Thu vi Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán có vai trò quan trọng không thể thiếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Trong mọi doanh nghiệp từ tư nhân đến doanh nghiệp Nhà nước đều cần đến vị trí kế toán để thu thập, xử lý các vấn đề liên quan đến tài chính cũng như tình hình hoạt động của công ty. Ở những nền kinh tế càng phát triển thì vai trò của người kế toán càng được đánh giá cao hơn vì họ chính là những người góp phần xây dựng một nền kinh tế bền vững. Trong môi trường kinh tế năng động như hiện nay, kế toán đòi hỏi phải có kiến thức sâu rộng, nhạy bén để có thể ứng phó với mọi điều gặp phải trong công việc. Xuất phát từ vai trò quan trọng trên của kế toán trong quản lý kinh tế và đặc điểm riêng của hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức đã học ở nhà trường và những hiểu biết thực tế đồng thời trải qua bốn tuần thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam, được tiếp cận một số hoạt động kinh doanh của công ty, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này. Báo cáo gồm 3 phần: Phần 1: Tổng quan về đặc điệm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam. Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam. Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam. Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Ths. Phí Văn Trọng cùng tập thể cán bộ trong Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp. Do thời gian và vốn kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thiện báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô để báo cáo này hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Phạm Thị Thu 1 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỐNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam( TDG Vietnam) là một trong những công ty thẩm định giá chuyên nghiệp tại Việt Nam được bộ tài chính cấp phép. TDG Vietnam đã được bộ tài chính cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thẩm định giá theo Thông báo số 60/TB-BTC ngày 13/9/2010 do cục trưởng cục quản lý giá ký. TDG Vietnam là một đơn vị hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực thẩm định giá. TDG Vietnam được thành lập bởi các cổ đông là các chuyên gia có uy tín, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thẩm định giá, đã được cấp thẻ thẩm định viên Quốc gia. TDG Vietnam đã từng thẩm định giá nhiều dự án lớn,phục vụ nhiều đối tượng khách hàng, đáp ứng nhiều mục đích, yêu cầu thẩm định giá khác nhau trong sự phát triển đa dạng tất yếu của nền kinh tế thị trường. Trụ sở chính: Công ty Cổ phần Đầu tư và Thẩm định giá Việt Nam Địa chỉ: Số 23 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04.66755933 – 04.85875295 Fax: 04.35190018 Email: [email protected] Website: www.tdg.com.vn; www.dinhgia.com.vn; www.thamdinhgia.org Vốn điều lệ: 2.500.000.000 VND (Hai tỷ năm trăm triệu đồng). 1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam: - Sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký. - Phát huy nguồn lực con người, đảm bảo thu nhập, quyền lợi của người SV: Phạm Thị Thu 2 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng lao động. - Tuân thủ các chế độ, chính sách pháp luật của Nhà nước. - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, thương mại đã ký với khách hàng. - Xây dựng, tổ chức và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty theo quy định hiện hành. - Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn vốn hiện có. - Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, mở rộng qui mô kinh doanh, xâm nhập thị trường mới. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam. Cũng như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh khác, công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam có một quá trình phát triển không ngừng để tồn tại và khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm: -Môi giới( không bao gồm môi giới chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản và môi giới hôm nhân có yếu tố nước ngoài, giáo dục chưa được phân vào đâu), hoạt động tư vấn đầu tư( không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế và chứng chỉ chứng khoán). -Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại. -Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận( trừ các lĩnh vực nhà nước cấm). -Định giá bất động sản. -Dịch vụ thẩm định giá. -Hoạt động chính: +Thẩm định giá bất động sản. +Thẩm định giá động sản. +Thẩm định giá mỏ khoáng sản. +Thẩm định giá doanh nghiệp. +Thẩm định giá trị vô hình. +Thẩm định tư vấn dự án đầu tư. -Nghiên cứu thị trường và thăm dò sư luận. SV: Phạm Thị Thu 3 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng -Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại. Mục đích thẩm định giá( tương ứng với nhu cầu của từng khách hàng là cá nhân, các tổ chức kinh tế trong nước). -Xác định tài sản mua sắm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. -Xác định giá trị tài sản để góp vốn lien doanh. -Xác định giá trị thế chấp, đảm bảo vay vốn nhân hàng. -Xác định giá trị để mua bán chuyển nhượng tài sản. -Xác định giá trị để cổ phần hóa, chuyển đổi hình thức hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp. -Xác định giá trị để mua bán doanh nghiệp . -Xác định giá trị để hạch toán kế toán. -Xác định giá trị tài sản để phục vụ các vụ án tranh chấp tài sản. Sản phẩm mang lại lợi nhuận cho công ty là các chứng thư thẩm định giá phát hành theo mẫu quy định của bộ tài chính về ngành định giá, nó là kết quả của quy trình thẩm định giá phục vụ các yêu cầu và mục đích của từng khách hàng. 1.2.3. Đặc điểm quy trình thẩm định giá của Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam. Bước 1: Nhận Hợp đồng và nghiên cứu nếu chưa đầy đủ các thủ tục cần thiết đề nghị khách hàng bổ sung. Bước 2: Lên kế hoạch thẩm định - Liên hệ khách hàng bố trí thời gian thẩm định hiện trạng. - Phân công chuẩn bị tài liệu cho việc thẩm định tài sản - Phân công chuẩn bị các công cụ cần thiết phục vụ cho việc thẩm định hiện trạng: Chụp ảnh, quay phim hiện trạng của tài sản. Bước 3: Thẩm định hiện trạng - Chụp ảnh, quay phim, đánh giá chất lượng tài sản thẩm định giá. - Thu thập thông tin về giá của tài sản ở trong nước hoặc quốc tế bằng nhiều kênh thông tin. Bước 4: Xử lý, phân tích điều chỉnh thông tin - So sánh những tiêu chí giống và khác nhau giữa thông tin thu thập được với SV: Phạm Thị Thu 4 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng tài sản thẩm định giá - Điều chỉnh những tiêu chí khác nhau của thông tin thu thập được về các thông số, các đặc tính kỹ thuật về cùng tiêu chí của tài sản thẩm định giá. - Nhận xét, đánh giá. Bước 5: Lên báo cáo và trình Ban Giám đốc xem xét thông qua trước khi lập Chứng thư trình Giám đốc phê duyệt chính thức. Bước 6: Chuyển Chứng thư giao cho khách hàng. 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM 1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế có sự cạnh tranh vô cùng gay gắt, các doanh nghiệp muốn đứng vững và ngày càng phát triển thì cần phải có bộ máy quản lý phải khoa học, năng động, linh hoạt, có thể thích ứng với những thay đổi hay biến động của các yếu tố tác động. Đây là nền tảng cơ bản và quan trọng giúp cho doanh nghiệp có thể quản lý tốt các nguồn lực, các hoạt động sản xuất kinh doanh, quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nắm bắt được chức năng cũng như tầm quan trọng của bộ phận quản lý ban lãnh đạo công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến – chức năng, đây là bộ máy gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả. Đứng đầu công ty là hội đồng quản trị, giúp việc cho hội đồng quản trị là ban giám đốc, tiếp đến là các phòng ban: SV: Phạm Thị Thu 5 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng Sơ đồ 1-1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Hội đồng quản trị Ban giám đốc Phòng nghiệp vụ 1 Chi nhánh Thanh Hóa Phòng nghiệp vụ 2 Phòng tổ chức VP ĐD Lào Cai Phòng kế toán VP ĐD TP Hồ Chí Minh Giải thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 1.3.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty. Giữa hội đồng quản trị, ban giám đốc và các phòng ban trong công ty có mối quan hệ mật thiết và thống nhất với nhau, biểu hiện qua hai mối quan hệ chủ yếu như sau:  Giữa hội đồng quản trị, ban giám đốc với các phòng ban là mối quan hệ trực tuyến. Cụ thể hội đồng quản trị, ban giám đốc sẽ điều hành mọi hoạt động của công ty đồng thời ban giám đốc cũng sẽ xem xét các ý kiến, đề xuất, nguyện vọng cũng như quan tâm đến đời sống của cấp dưới để họ có thể yên tâm công tác phục vụ cho doanh nghiệp giúp SV: Phạm Thị Thu 6 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng doanh nghiệp phát huy được tối đa những lợi thế của mình.  Giữa các phòng ban với nhau có mối quan hệ chức năng. Cụ thể các phòng ban sẽ hợp tác trên tinh thần bình đẳng để cùng giải quyết các công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả. 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban. Hội đồng quản trị: gồm có 4 thành viên là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có toàn quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị có quyền và nhiệm vụ đưa ra các chiến lược phát triển của công ty. Ban giám đốc công ty gồm có: Giám đốc công ty: là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật, trước hội đồng quản trị, trước tập thể công nhân viên của công ty về việc tồn tại và phát triển của công ty cũng như các hoạt động ký kết hợp đồng thế chấp, vay vốn, tuyển dụng nhân viên, bố trí, sắp xếp lao động… Giám đốc công ty có quyền tổ chức bộ máy quản lý mạng lưới sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ của công ty. Phó giám đốc công ty: là người thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty dựa trên quyền quyết định cụ thể. Phòng kế toán: tham mưu cho giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: công tác tài chính; công tác kế toán tài vụ; công tác quản lý tài sản; công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế; kiểm soát các chi phí hoạt động của công ty; quản lý vốn, tài sản của công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn công ty. Phòng tổ chức: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Các văn phòng đại diện và chi nhánh: Công ty có 2 văn phòng đại diện và 1 chi nhánh có nhiệm vụ: - Nghiên cứu, tìm kiếm thị trường, khách hàng tiềm năng để phát triển các SV: Phạm Thị Thu 7 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng hoạt động của Công ty tại khu vực đó. - Giao dịch với đối tác trong phạm vi của mình. - Tuyển chọn và sử dụng lao động theo uỷ quyền của Giám đốc. - Thiết lập, tạo dựng hình ảnh tốt đẹp của Công ty tại khu vực đó. - Báo cáo định kỳ hoặc đội xuất (khi có yêu cầu) với Công ty về tình hình họat động của văn phòng đại diện. - Quan hệ thường xuyên và chặt chẽ với các phòng ban khác trực thuộc Công ty. 1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. Để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây, ta đi phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011-2013. Bảng cân đối kế toán cho ta biết vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng tài sản và vốn của doanh nghiệp ở từng thời điểm. Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện khái quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong từng thời kì đông thời nó phản ánh toàn bộ giá trị công việc đã thực hiện trong kì và những chi phí phát sinh để tạo ra kết quả đó. Cả 2 báo cáo này là căn cứ đáng tin cậy để các đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp. Dựa vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013 ta có bảng phân tích sau: SV: Phạm Thị Thu 8 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp Trọng GVHD: ThS. Phí Văn Bảng 1.1: Phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013 Năm 2011 (1) Năm 2012 (2) 1. Tổng Tài sản bq (ngđ) 2.Tài sản ngắn hạn bq (ngđ) 3.Tài sản dài hạn bq (ngđ) 4.Vốn chủ sở hữu bq (ngđ) 5.Nợ phải trả bq (ngđ) 23.491.650 25.248.349 Chênh lệch năm 2012 Chênh lệch năm 2013 so với năm 2011 so với năm 2012 +/Tỷ lệ (%) +/Tỷ lệ(%) Năm 2013 (4) = (2) (5) = (4)/ (6) = (3) - (7) = (6)/(2) (3) (1) (1)x100 (2) x100 26.109.854 1.756.699 7,48 861,505 3,41 12.414.674 14.103.564 14.586.544 1.688.890 10.876.976 11.144.785 11.523.310 2.569.408 2.851.125 6.Doanh thu CCDV (ngđ) 7.Gía vốn hàng bán (ngđ) 8.Lợi nhuận trước thuế 659.795 1.306.527 378.560 320.443 Chỉ tiêu SV: Phạm Thị Thu 20.922.242 267.809 13,60 482.980 2,46 378.525 3,40 3.054.987 281.717 10,96 203.862 7,15 22.397.224 23.054.867 1.474.982 7,05 657.643 2,94 2.317.896 646.732 98,02 1.011.369 77,41 668.152 1.182.436 289.592 76,49 514.284 76,97 693.925 1.303.921 373.482 116,55 609.996 9 3,42 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp Trọng (ngđ) 9.Thuế TNDN (ngđ) 10. Lợi nhuận sau thuế (ngđ) SV: Phạm Thị Thu 51.035 269.408 GVHD: ThS. Phí Văn 127.787 566.138 248.935 1.054.986 10 76.752 276.730 150,39 110,14 87,91 121.148 488.848 94,80 86,35 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng Qua bảng tóm tắt tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây có thể thấy tình hình chung của công ty như sau:  Về tình hình tài chính: - Về khả năng huy động vốn: Tổng nguồn vốn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng so với năm trước qua các năm. Cụ thể, tổng nguồn vốn năm 2012 tăng gần 1,8 tỷ so với năm 2011 tương ứng tốc độ tăng 7,48% là do nợ phải trả tăng gần 1,5 tỷ tương ứng với tốc độ tăng 7,05% và vốn chủ sở hữu tăng gần 500 triệu tương ứng tốc độ tăng 10,96%. Còn năm 2013 so với năm 2012, tổng nguồn vốn tăng hơn 800 triệu tương ứng với tốc độ tăng 3,41% là do nợ phải trả tăng hơn 600 triệu tương ứng với tốc độ tăng 2,94% còn vốn chủ sở hữu tăng hơn 200 triệu tương ứng tốc độ tăng 7,15%. Như vậy, tình hình huy động vốn trong những năm gần đây của công ty là khá tốt, sử dụng nhiều nợ phải trả hơn giúp tăng tác dụng của "lá chắn thuế" đồng thời là cơ hội phát triển lực đòn bẩy kinh doanh và phát huy tối đa vốn chiếm dụng bên ngoài. - Về khả năng độc lập tài chính: Ta có bảng đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của công ty như sau: Bảng 1.2: Bảng đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của công ty Chỉ tiêu Công thức tính Chênh lệch Năm Năm Năm năm 2012 so 2011 2012 2013 với năm 2011 +/% (bq) (bq) (bq) 0,110 0,113 0,117 0,003 2,73 Chênh lệch năm 2013 so với năm 2012 +/% 0,004 3,54 1. Hệ số tự tài trợ (lần) 2. Hệ số tài 0,236 0,256 0,265 0,02 8,47 0,009 3,52 trợ TSDH (lần) Qua bảng đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của công ty ta thấy vốn chủ sở hữu của công ty trong 3 năm còn thấp so với tổng nguồn vốn và tài sản dài hạn. Hệ số tự tài trợ cả 3 năm đềuở mức 0,1 lần, hệ số tài trợ TSDH khoảng 0,25 lần. Đồng thời công ty các hệ số này qua 3 năm đều có xu hướng tăng, tuy nhiên tăng không nhiều. Trong khi đó hệ số tự tài trợ trung bình SV: Phạm Thị Thu 11 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng ngành là 0,61 lần, so với ngành thì hệ số này của công ty còn quá thấp. Điều này cho thấy, mức độ độc lập tài chính của công ty còn thấp. - Về khả năng thanh toán: Ta xét hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty như sau: Bảng 1.3: Đánh giá khả năng thanh toán tổng quát của công ty Chênh lệch Chỉ tiêu Công Năm Năm Năm năm 2012 so thức tính 2011 2012 2013 với 2011 +/% 1. Hệ số 1,123 1,127 1,133 0,004 0,36 thanh toán tổng quát (lần) Chênh lệch năm 2013 so với 2012 +/% 0,00 0,53 6 Qua bảng đánh giá khả năng thanh toán tổng quát của công ty ta thấy ở cả 3 năm tỷ lệ tài sản so với nợ phải trả chỉ khoảng xấp xỉ 1,1 lần. Qua 3 năm, hệ số này có xu hướng tăng , nhưng tăng không đáng kể. So với hệ số thanh toán tổng quát trung bình ngành giai đoạn này là 2,11 thì hệ số này của công ty còn thấp hơn nhiều. Như vậy, khả năng thanh toán của công ty không dồi dào, sẽ bị áp lực về thanh toán. - Về khả năng sinh lợi: Ta xem xét khái quát khả năng sinh lợi qua 2 chỉ tiêu theo bảng sau: Bảng 1.4: Bảng đánh giá khái quát khả năng sinh lợi Chênh lệch Chênh lệch năm 2012 so năm 2013 so với năm 2011 với năm 2012 Công Năm Năm Năm Chỉ tiêu thức 2011 2012 2013 +/+/% % 1. ROA 0,011 0,022 0,040 0,011 100,0 0,018 81,82 (lần) 2. ROE 0,105 0,200 0,345 0,095 90,48 0,145 72,5 (lần) Qua bảng đánh giá khái quát khả năng sinh lợi ta thấy cả 2 chỉ tiêu phản ánh SV: Phạm Thị Thu 12 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng khả năng sinh lợi của công ty qua 3 năm chưa thực sự cao nhưng sau mỗi năm đều tăng và có tốc độ tăng rất nhanh, đều trên 70%, đặc biệt là chỉ tiêu ROA, năm 2012 tăng gần gần gấp đôi so với năm 2011, năm 2013 tăng trên 80% so với năm 2012. Điều này chứng tỏ, trong giai đoạn 2011- 2013, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu đã tạo ra thêm khá nhiều lợi nhuận cho công ty. So với trung bình ngành giai đoạn này, các chỉ tiêu ROA và ROE lần lượt là 0,05 và 0,1 thì các hệ số này của công ty còn thấp hơn nhiều. Tuy nhiên, các hệ số này thấp là do các chỉ tiêu LNST, TS, VCSH đều tăng nhưng tốc độ tăng của TS và VCSH nhanh hơn tốc độ tăng của LNST - Về cơ cấu tài sản: tỷ lệ tài sản ngắn hạn so với tài sản dài hạn của công ty là khá lớn đây là tỷ lệ khá hợp lý với 1 công ty dịch vụ. Như vậy, về tình hình tài chính của công ty nhìn chung là tốt, tuy nhiên công ty cần cải thiện về mức độ độc lập tài chính và khả năng thanh toán để không bị áp lực thanh toán và tự chủ hơn về tài chính.  Về kết quả kinh doanh: Nguồn doanh thu chủ yếu của công ty là doanh thu cung cấp dịch vụ. Qua các năm, doanh thu CCDV của công ty tăng rất nhanh, năm 2012 tăng gần 650 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 98,02% so với năm 2011, năm 2013 tăng hơn 1 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 77,41% so với năm 2012. Kéo theo đó là giá vốn hàng bán cũng tăng nhưng với tốc độ chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu. Lợi nhuận trước thuế của công ty cũng tăng rất nhanh, năm 2012 tăng hơn 370 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 116,55% so với năm 2011, năm 2013 tăng gần 610 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 87,91%. Trong thời gian gần đây khi nền kinh tế trong nước và thế giới còn rất nhiều bấp bênh mà kết quả kinh doanh của công ty vẫn tăng như vậy, hẳn phải là sự nỗ lực cố gắng rất lớn của Ban quản trị cũng như toàn bộ nhân viên trong công ty. SV: Phạm Thị Thu 13 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Phí Văn Trọng PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. Để trợ giúp và phù hợp với sự hoạt động của bộ máy quản lý, công ty đã áp dụng cơ cấu bộ máy kế toán tập trung. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến. Kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành. Mỗi cán bộ kế toán đều phải kiêm nghiệm từng phần việc cụ thể. Trong quá trình thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình thì giữa các cán bộ kế toán trong bộ máy kế toán luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với tất cả các phòng ban, bộ phận sản xuất trong công ty, trong việc cung cấp và thu nhận tài liệu, các thông tin kinh tế để phục vụ cho công tác lãnh đạo và công tác quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn công ty. Sơ đồ 2-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và thẩm định giá Việt Nam Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) Thủ quỹ Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Giải thích: Quan hệ chỉ đạo: Quan hệ hợp tác: SV: Phạm Thị Thu 14 Lớp: Kế toán tổng hợp 53A
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan