Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập kế toán tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ thiên an...

Tài liệu Báo cáo thực tập kế toán tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ thiên an

.DOCX
31
219
129

Mô tả:

LỜI MỞ ĐẦU Cùng với thời gian và sự phát triển của đất nước, nền kinh tế Việt Nam đã bước vào thời kỳ phát triển mới: chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước đòi hỏi các nhà lãnh đạo doanh nghiệp ngoài tính quyết đoán còn phải nắm bắt được thị trường, chọn ngành nghề kinh doanh để phù hợp với sự vận động của nền kinh tế thị trường. Do vậy trong công tác quản lý doanh nghiệp, bộ phận kế toán đã đóng góp một phần công sức lớn lao về việc đưa ra những số liệu chính xác và hiệu quả cho những quyết định quan trọng cho nhà quản lý. Tồn tại và phát triển không phải là một điều dễ dàng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, thế nhưng Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Thien An đã có những bước chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngày càng xác lập vai trò vị trí của mình trên thương trường. Sau 4 năm ngồi trên ghế nhà trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội, em đã được các thầy cô trang bị những kiến thức chung về kinh tế và kiến thức riêng về ngành kế toán. Theo qui trình đào tạo của trường, sau khi sinh viên học xong lý thuyết, cần qua một thời gian thực tập để tiếp cận với thực tế của doanh nghiệp, để hiểu rõ cách thức tổ chức và quy trình kế toán của một đơn vị kinh doanh. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thiên An, em đã được tìm hiểu một số phần hành nghề kế toán của công ty và đã viết thành bài báo cáo thực tập này. Nội dung bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần: Phần 1 : Tổng quan về công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên An. Phần 2 : Tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty. Phần 3 : Thu hoạch và nhận xét. Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIÊN AN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên An Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên An Trụ sở chính: Số 10 Lê Qúy Đôn, P.Bạch Đằng, Q.Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. Tel:0439728182 Mã số thuế:0104039298 Số tài khoản: 21110000338665 Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên An được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104039298 ngày 07 tháng 07 năm 2009 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã không ngừng mở rộng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là nhập khẩu và phân phối mỹ phẩm chăm sóc tóc cho các Salon, đại Ký khắp các tỉnh thành. Tổ chức sự kiện, đào tạo kỹ thuật launching sản phẩm,Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã không ngừng mở rộng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường và tạo được uy tín tốt đối với khách hàng. 1.2. Quy trình bán hàng của công ty: - Sơ đồ quy trình bán hàng của công ty: ( phụ lục 01). - Công ty TNHH Thảo Đạt chuyên phân phối các mỹ phẩm chăm sóc tóc. Nhập hàng từ những nhà cung cấp sau đó phân phối cho các Salon, đại lý. 1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý. 1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty: (phụ lục 02) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Chủ tịch hội đồng thành viên: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động SXKD của công ty. - Giám đốc điều hành: Điều hành và giám sát hoạt động của toàn công ty. - Phòng kinh doanh: Tìm hiểu thị trường, lập các kế hoạch , nhập và tiêu thụ các mặt hàng của công ty. + Phòng KD1: Kinh doanh nhãn hang Landoll và Fudge. + Phòng KD2: Kinh doanh nhãn hang Select. - Phòng kế toán: SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp + Gồm: . Kế toán, kho, quỹ, bộ phận giao nhận, hành chính nhân sự. + Hạch toán toàn bộ quá trình KD của công ty theo quy định. + Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm để đánh giá hiệu quả hoạt đông KD. + Lập kế hoạch hoạt động kinh doanh, tham mưu chiến lược KD của công ty. - Phòng marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu, quản trị sản phẩm -Phòng studio: Trưng bày sản phẩm, tổ chức đào tạo kỹ thuậtvà training nhân viên, launching sản phẩm. 1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên An Công ty có lãi, như vậy chứng tỏ khả năng tài chính của công ty sẽ vững bền, đó là kết quả của việc đầu tư, mở rộng thị trường . Lợi nhuận cao góp phần cải thiện đời sống cho nhân viên. So với năm 2012, tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2013 đã tăng 77.552.368đ, với tỷ lệ tăng 22.9%. Việc tăng lợi nhuận trước thuế sẽ tạo điều kiện thuận lợi để công ty thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội khác như: nộp ngân sách, trích lập các quỹ cải thiện đời sống vật chất cho người lao động. Việc tăng lợi nhuận trước thuế là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2013 tăng 325.907,555đ tương ứng tỷ lệ 3,1%. Doanh thu hoạt động tài chính tăng và chi phí tài chính tăng trong năm 2013. Bên cạnh việc chi phí của công ty đã tăng so với năm trước nhưng lợi nhuận trước thuế và sau thuế của công ty tăng 22,9% so với năm 2012. Điều này cũng góp phần đáng kể cho sự hài hòa, cân đối của công ty. Công ty có thể tìm ra thế mạnh của mình để có những phương pháp hoạt động hiệu quả cao hơn. SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN 2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIÊN AN 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 2.1.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung, xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý và quy mô của công ty là hoạt động tập trung trên một địa bàn. 2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ( phụ lục 04) -Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng : Chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về công tác kế toán, quản lý tài chính của công ty và mọi hoạt động của phòng., kiêm công tác nhập khẩu hang hóa. - Phó phòng kế toán : Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp và kế toán thuế. Chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo số liệu lên cấp trên, lập báo cáo thuế tháng, quí/năm. Giám sát hoạt động phòng kế toán khi không có mặt kế toán trưởng. - Kế toán công nợ : Đây là 1 phần hành kế toán quan trọng trong chu trình làm việc kế toán của công ty Thiên An. Do đặc tính kinh doanh bán buôn cho các Salon do vậy lượng công nợ hàng tháng thường khá lớn, do khách hàng có chính sách được nợ gối đầu. + Mô tả công việc: . Quản lý và theo dõi phiéu xuất liên chính theo trình tự, theo số thứ tự phiếu xuất. . Lên lịch công nợ hàng tháng vào ngày 20 hàng tháng. . Sắp xếp và đảm bảo lịch thu công nợ đúng tiến độ. . Kiểm tra tính đúng sai của các công nợ. SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp . Đốc thúc những công nợ khó đòi. . Thực hiện báo cáo công nợ hàng tháng gửi cho ban lãnh đạo. . Theo dõi hạn mức công nợ của từng khách hàng, đảm bảo việc kiểm soát công nợ + Quy trình làm việc:Bộ phận giao nhận khi giao hàng  chuyển liên chính của phiếu xuất cho kế toán công nợ  KT công nợ lưu lại Vào cuối tháng, KT công nợ lên lịch hẹn công nợ  Sắp xêp những phiếu xuất liên chính để đi thu nợ. + Trong quá trình sắp xếp đơn thu nợ, KT công nợ ghi chép lại tại sổ theo dõi phiếu nợ, để đảm bảo những phiếu xuất liên chính không được thất thoát. - Kế toán xuất nhập: Chuyên trách xuất nhập hàng hóa theo đơn đặt hàng của nhân viên kinh doanh. Kiểm tra tính đúng sai, đầy đủ về số lượng của các đơn hàng nhập mua và nhập trả. Chịu trách nhiệm xuất và lập hóa đơn đỏ cho khách hàng. Quản lý và theo dõi hàng tồn kho trên máy. Kiểm kê kho hàng thực tế có đúng với số lượng trên phần mềm theo dõi hay không. - Thủ kho: : Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất vào thẻ kho theo đúng tên hàng, chủng loại hàng và cộng lấy số tồn cuối ngày, sắp xếp hàng hóa thật khoa học, kiểm tra hạn sử dụng tránh để quá hạn hàng, thường xuyên hoặc định kì kiểm kê kho và đối chiêu số liệu kho với kho kế toán. Nếu để sự cố hàng hóa hư hỏng mất mát thì phải bồi thường. - Thủ quỹ: Là người quản lý số tiền mặt tại Công ty, thu, chi theo phiếu thu, phiếu chi, hàng tháng, hàng kỳ đối chiếu với kế toán thanh toán. - Hành chính nhân sự: Nộp bảo hiểm và các quyền lợi của người lao động. 2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thiên An đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính - Sử dụng kế toán máy. - Kỳ kế toán quy định: Năm, Từ 01/01 đến 31/12 dương lịch hàng năm. SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt nam. - Tỷ giá sử dụng khi quy đổi ngoại tệ: Theo tỷ giá quy đổi của tổng cục hải quan công bố tại thời điểm nhập hàng hóa và tỷ giá khi mua ngoại tệ theo ngân hàng bán ngoại tệ tại thời điểm mua. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Trị giá vốn thực tế. + Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ - Phương pháp kế toán TSCĐ: + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo giá vốn thực tế và theo nguyên giá TSCĐ. + Phương pháp khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. -Hình thức kế toán áp dụng : Nhật Ký chung ( phụ lục 05) 2.3. Tổ chức công tác kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty: 2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền: 2.3.1 .1 Kế toán tiền mặt tại quỹ - Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 và các TK liên quan (141,331,112,642..) - Phương pháp kế toán: Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi tạm ứng tiền mặt ngày 5/7 số tiền: 2.000.000d cho ông Trần Văn Trung đi giao dịch tiếp khách (Xem phụ lục 06), Kế toán ghi: Nợ TK 141 : SV:Trần Kim Ngân 2.000.000 đ MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp Có TK 111 : 2.000.000 đ 2.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng - Chứng từ kế toán sử dụng: giấy báo nợ, giấy báo có,bản sao kê của ngân hàng, các chứng từ gốc: Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, lệnh chuyển tiền, giấy báo nợ, giấy báo có.. - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112 và các tài khoản liên quan (TK1121BIDV, TK1122-VP Bank) - Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 10/7 công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Số tiền là: 15.000.000 đ( phụ lục 07) Kế toán ghi: Nợ TK 111 : 15.000.000 đ Có TK112 : 15.000.000 đ 2.3.2. Kế toán hàng hóa Hàng hóa của công ty là mỹ phẩm chăm sóc tóc bao gồm: - Tất cả các sản phẩm mỹ phẩm chăm sóc tóc: dầu gội dầu xả, hấp, dưỡng... - Các ngành hàng: + Landoll + Fudge + Select 2.3.2.1. Kế toán xuất, nhập hàng hóa - Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu liên hệ khách hàng, hóa đơn GTGT.. - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 156 - Kế toán nhập hàng hóa: SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ví dụ: Dựa vào phiếu nhập kho ngày 23/10/2013, nhập 360 lọ tinh dầu nashi argan 30ml đơn giá 19.695,5 (chưa bao gồm VAT) thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( phụ lục 08) Kế toán ghi: Nợ TK 156 : 7.077.420 đ Nợ TK 1331 : 707.742 đ Có TK 112 : 7.785.162 đ - Kế toán xuất hàng hóa: Ví dụ: Dựa vào phiếu xuất kho ngày 23/10/2013,xuất 21 chai dầu gội nashi argan 500ml cho đơn vị Tuấn Dũng, đơn giá 135000 đ ( phụ lục 09) Kế toán ghi: Nợ TK 632 : 2.835.000 đ Có TK 156: 197.100.000 đ 2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 2.3.3.1. Kế toán tổng hợp - Tính lương: Công ty dự vào bảng chấm công và mức lương thỏa thuận. - Tính chiết khấu hoa hồng cho khách hàng, đại lý - Lập báo cáo chi thu Ví dụ: Căn cứ bảng thanh toán lương tháng 12/2013, lương trả cho nhân viên Tạ Thị Mai Chi ( phụ lục 10) Kế toán ghi: Nợ TK 642(2) : 5.000.000 đ Có TK 334 : 5.000.000 đ 2.3.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương: - Ngoài tiền lương, người lao động ở công ty còn được hưởng các khoản trợ cấp BHXH,BHYT,KPCĐ,Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định của Nhà nước. SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Tỷ lệ trích BHXH của công ty là 24% trên lương cơ bản, người lao động chịu 7%, công ty trích 17% từ chi phí sản xuất kinh doanh. - Kinh phí công đoàn là 2% do công ty chịu. - BHYT công ty trích 4,5%, trong đó người lao động chịu 1,5% và công ty chịu 3% - tỉ lệ trích BHTN là 2%, công ty chịu 1% và người lao động chịu 1% Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương để lập bảng phân bổ tiền lương -TK sử dụng: 111, 3382, 3383, 3384 và các TK liên quan khác Ví dụ: Căn cứ vào bảng tính và phân bổ tiền lương tháng 12, kế toán hạch toán các khoản trích theo lương cho nhân viên Tạ Thị Mai Chi như sau (phụ lục 10) Nợ TK 642(2) : 1.150.000đ (5.000.000x23%) Nợ TK 334 : 475.000 đ Có TK 338 ( 5.000.000 x 9,5%) : 1.625.000 đ (5.000.000 x 32,5%) TK 3382 : 100.000 đ (5.000.000 x 2%) TK3383 : 1.200.000 đ ( 5.000.000 x 24% ) : 225.000 đ ( 5.000.000 x4,5% ) TK 3384 TK 3389 : 100.000 đ ( 5.000.000 x 2% ) Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái các TK: 334,338,622 2.3.4. Kế toán tài sản cố định: 2.3.4.1. Đặc điểm phân loại TSCĐ - TSCĐ hữu hình: Maý vi tính, máy điều hòa, máy in, máy FAX, nhà xưởng, phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động - Tài sản vô hình: Quyền sử dụng đất 2.3.4.2. Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Tại công ty TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại -Xác định nguyên giá của tài sản: SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế- các khoản chiết khấu giảm giá+ thuế không được hoàn lại+ chi phí liên quan khác -Xác định giá trị còn lại của TSCĐ: Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ- Số đã khấu hao lũy kế 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ * Chứng từ kế toán sử dụng - Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý, biên bản nhượng bán TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐphát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ kế toán khác có liên quan. - Các chứng từ liên quan đến khấu hao TSCĐ: Bảng tính khấu hao TSCĐ. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 và các TK liên quan * Phương pháp kế toán: - Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ Ví dụ: ngày 20/04/2013 công ty mua 1 máy phát điện dùng trong công việc tại công ty . Gía mua là 32.000.000 đ (chưa bao gồm thuế GTGT 10% ). Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Kế toán ghi: Nợ TK 211 : 32.000.000 đ Nợ TK 1332 : 3.200.000 đ Có TK 112 : 35.200.000 đ - Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ Ví dụ: Ngày 12/06/2013 thanh lý ô tô chở hàng trị giá 155.000.000đ, hao mòn 72.500.000đ, chi phí thanh lý bằng tiền mặt là 2.200.000đ trong đó VAT 10%. Giá bán là 80.000.000đ (chưa VAT ) Kế toán ghi: BT1: Kế toán ghi giảm nguyên giá: Nợ TK 811 : 82.500.000 đ Nợ TK 214 : 72.500.000 đ Có TK 211 : 155.000.000 đ SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp BT2: Chi phí thanh lý: Nợ TK 811 : 2.000.000 đ Nợ TK 133 : 200.000 đ Có TK 111: 2.200.000 đ BT3: Bán thu tiền mặt Nợ TK 1111 : 88.000.000 đ Có TK 711: 80.000.000 đ Có TK 333 : 8.000.000 đ 2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.3.5.1. Phương thức bán hàng ở công ty -Tại công ty đang áp dụng các phương thức bán hàng như : phương thức bán hàng trực tiếp qua kho( bán buôn qua kho) Công ty cũng đã chọn phương thức thanh toán thích hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng ,bao gồm: +Hình thức thanh toán ngay: áp dụng đối với khách hàng không thương xuyên mua hoặc mua với số lượng ít.Công ty cũng tạo điều kiện cho khách hàng thanh toán bằng tiền mặt,tiền gửi ngân hang và chiết khấu thanh toán 15%. +Hình thức trả chậm: áp dụng phổ biến với hình thức bán buôn,việc thanh toán diễn ra sau một thời gian nhất định sau khi nhận hàng (tối đa là 2 tháng sau khi xuất hàng và xuất hàng với hạn mức công nợ nhỏ hơn hoặc bằng 30tr/1KH 2.3.5.2. Kế toán doanh thu - Chứng từ kế toán sử dụng: Trong công tác bán hàng chứng từ ban đầu được sử dụng là hóa đơn GTGT ,hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng và các chứng từ hợp lý liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Tài khoản sử dụng: TK511,TK3311,và các TK liên quan khác. - Phương pháp kế toán: * Theo phương pháp bán hàng trực tiếp qua kho: SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ví dụ: Ngày 15/10/2013 xuất bán 60 chai dầu gội nashi argan, đơn giá: 60.000 đ/chai,( thuế GTGT 10% ) cho công ty X. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. ( phụ lục 11) Kế toán ghi: Nợ TK 111 : 3.960.000 Có TK 511 : 3.600.000đ Có TK 333 : 360.000 đ 2.3.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty - Sau 1 tháng kết chuyển toàn bộ + Khi có phát sinh phiếu xuất  kế toán máy tự xác định bút toán: Nợ TK 131 Có TK511 Có TK 3331 + Cuối tháng, kế toán máy tự tính giá vốn trung bình sau đó làm bút toán kết chuyển giá vốn Nợ TK 632 Có TK 1561 Ví dụ: Trong tháng 10, công ty nhập 5 lần lô hàng Dầu gội Nashi Argan với tổng số lượng là 1440 Chai, tổng giá trị của lô hàng nhập trong tháng là 52.575.120. Giá vốn trung bình 1 chai là: 36.510,5.Trong tháng công ty có bán cho công ty Y 50 chai Dầu gội Nashi Argan. (phụ lục 8) Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 632: 1.825.525 Có TK 156(1) : 1.825.525 2.3.5.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.3.5.4.1. Chi phí bán hàng SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Nội dung chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng của công ty gồm:Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí về bảo quản hàng hóa, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền... * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng phân bổ tiền lương,... * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642(1) – Chi phí bán hàng * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 08/10/2013 công ty phát sinh chi phí tiếp khách là 540.000 đồng, đã thanh toán bằng TM. Kế toán ghi: Nợ TK 642(1) : 540.000 đ Có TK 111 : 540.000 đ 2.3.5.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí QLDN tại công ty gồm: chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn GTGT,... * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642(2) : chi phí quản lý doanh nghiệp và các TK liên quan như TK 334, 338... * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 25/9/2013 công ty trả tiền điện thoại dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp với số tiền: 2.000.000đ, Thuế GTGT: 10% (phụ lục 12) Kế toán ghi: Nợ TK 642(2) : 2000.000 Nợ 133 Có 111 : 200.000 : 2.200.000 2.3.5.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp * Kế toán xác định kết quả bán hàng: Cuối tháng khi xác định doanh thu thuần, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán tiến hành kết chuyển để xác định kết quả bán hàng. ( Không sử dụng tài khoản giảm trừ doanh thu) * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 * Phương pháp kế toán: Kết quả BH = DT bán hàng- các khoản giảm trừ doanh thu – giá vốn hàng bánCPBH - CPQLDN Ví dụ: Dựa theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thiên An trong năm 2013 (phụ lục 3) ta tính được: Kết quả BH = 10.826.455.911 – 10.100.601.081 – 145.860.108 – 43.758.032= 536.236.690 đ * Thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng -Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 : 10.826.455.911 đ Có TK 911: 10.826.455.911 đ -Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 : 10.100.601.081 đ Có TK 632 : 10.100.601.081đ -Kết chuyển chi phí QLKD : Nợ TK 911 : 189.618.140 đ Có TK 642(1) : 145.860.108 đ Có TK 642(2): 43.758.032 đ PHẦN 3 THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 3.1. Thu hoạch: Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Thiên An, em đã gặp nhiều thuận lợi. Được các anh chị trong phòng kế toán giúp hiểu công việc kế toán tại SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty. Về cơ bản em đã hiểu được việc áp dụng các nguyên tắc kế toán giữa lý thuyết được học ở trường và thực tế công việc tại công ty, được tìm hiểu rõ hơn về cách luân chuyển chứng từ ghi sổ theo đúng nguyên tắc chế dộ kế toán,cũng như phương thức kế toán để nắm bắt chÝnh xác về tình hình tài chính ,phân tích khả năng tài chính .§ång thời giúp em hiểu rõ hơn vế phương thức bán hàng ,phương pháp tổng hợp tănng giảm TSCD,xác định KQKD,để biết thực tr¹ng hiện tại của doanh nghiệp. Những kiến thức thu nhận từ thực tế này thực sự rất có ích nó đã giúp em hiểu sâu hơn và nắm chắc được những kiến thức lý thuyết mà em đã được học ở trường, thông qua đợt thực tập em đã rút ra được nhiều bài học bổ ích trong quá trình thực tập đÓ phục vụ cho công việc trong tương lai. 3.2. Nhận xét: 3.2.1. Ưu điểm: Trong tình hình nền kinh tế đang gặp phải rất nhiều vấn đề khó khăn. Hiện nay công ty đã không ngừng cải tiến, thay đổi cơ cấu quản lý để không bị tụt hậu. Trong thời gian thực tập tại công ty, em thấy các phòng ban đã có nhiều cố gắng phối hợp với nhau để tìm kiếm khách hàng mới, xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh theo đơn đặt hàng, cung cấp các mặt hàng đáp ừng nhu cầu của thị trường. Việc hệ thống chứng từ, sæ kÕ to¸n: Đối với quy mô sản xuất hiện nay của công ty thì việc áp dụng hình thức kế toán sổ nhật ký chung là phù hợp. Cùng với việc tổ chức kế toán dưới hình thức tập trung nên đã giúp cho công tác quản lý, điều hành của ban giám đốc , kế toán trưởng nắm bắt thông tin một cách kịp thời về tình hình tài chính, kế toán để lập kế hoạch kinh doanh có hiệu quả. Công ty dã sử dụng phần mềm kế toán máy để giảm nhẹ công việc kế toán ,bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời,chính xác. 3.2.2. Một số tồn tại: SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Mặc dù đã áp dụng phần mềm nhưng nhiều nghiệp vụ, kế toán vẫn phải thực hiện thủ công rồi mới nhập vào phần mềm như các ngiệp vụ phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC có giá trị lớn. Các nghiệp vụ này lại đều tập trung vào cuối tháng khiến khối lượng công việc kế toán bị áp lực. 3.3 Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại công ty: Hiện tại công tác kế toán của công ty TNHH Thiên An tương đối tốt,quá trình xuất ,nhập ,tồn hàng hóa được kiểm kê khai báo một cách chính xác theo tháng.Tuy nhiên theo em là một công ty có qui mô cũng tương đối thì việc quản lý quĩ tài chính càng phải chặt chẽ.Thông thường kế toán tại công ty hạch toán số liệu theo tuần như vậy không đảm bảo được số liệu sẽ chính xác tuyệt đối mà nên hạch toán theo ngày.Như vậy sẽ đạt mức độ chính xác cao. KẾT LUẬN Mỗi công ty, doanh nghiệp... đều phải có một công cụ quản lý chặt chẽ và có hiệu quả, trong đó công tác kế toán là một khâu rất quan trọng và mang lại SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp lợi nhuận cao cho công ty, do vậy công tác kế toán luôn luôn được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường hiện nay. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác là điều kiện cần thiết để cung cấp thông tin nhanh chóng và kịp thời, không chỉ cho nội bộ mà còn cả ngoài doanh nghiệp để mang lại hiệu quả cao. Trong quá trình thực tập, làm báo cáo em đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn của cô giáo Hà Thị Thư và các anh, chị phòng kế toán công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thiên An Em xin chân thành cảm ơn Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Trần Kim Ngân Phụ lục 03: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KD NĂM 2012-2013 Đơn vị: đồng. Chỉ tiêu Năm 2012 Năm2013 Chênh lệch Số tiền 1DT BH và CCDV 10.500.548.356 SV:Trần Kim Ngân 10.826.455.911 325.907.55 % 3,1 MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5 2.Giá vốn hàng 9.858.251.456 10.100.601.081 bán 242.349.62 2,45 5 3Lợi nhuận gộp 642.290.894 725.854.830 83.563.936 13 về BH và CCDV 5. DT HĐ TC 2.318.843 482.269 26,3 123.425.214 1.879.091 1,54 189.618.140 5.411.998 2,9 142.658.997 41.547.145 145.860.108 43.758.032 3.201.111 2.210.887 2,24 5,3 8. LN từ HĐKD 338.375.203 415.130.319 76.755.116 22,7 9.Thu nhập khác 1.296.581 2.152.587 856.006 66 10. Chi phí khác 748.159 806.903 58.744 4,53 1.345.684 797.252 145 416.476.003 77.552.368 22,9 104.118.000,8 19.388.092 22,9 312.358.002,2 58.165.265, 22,9 6.Chi 1.836.574 phí tài 121.546.123 chính( trong đó có chi phí lãi vay) 7. Chi phí quản lý 184.206.142 kinh doanh -Chi phí bán hàng -Chi phí QLDN 11. Lợi nhuận 548.432 khác 12. nhuận Tổng kế lợi 338.923.635 toán trước thuế 13. Chi phí thuế 84.730.908,75 TNDN 14. Lợi nhuận sau 254.192.736,3 thuế TNDN 9 PHỤ LỤC Phụ lục 01: QUY TRÌNH BÁN HÀNG SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp Salon Nhà Công ty DN vừa Người cung và nhỏ tiêu cấp Đại lý dùng Phụ lục 02: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N Báo cáo thực tập tốt nghiệp GD ĐIỀU HÀNH Phòng marketing Phòng Phòng Phòng kế Phòng KD1 KD2 toán Studio Hành chính Kế toán Kho nhân sự Phụ lục 04: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIÊN AN Kế toán trưởng Phó phòng kế toán SV:Trần Kim Ngân MSV: 10D14469N
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan