TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM
NHÂN TÀI CHO PHÁT TRIỂN
BÁO CÁO THỰC HÀNH KỸ
THUẬT PHẢN ỨNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Dương Huỳnh Thanh Linh
THỰC HIỆN: NHÓM 2
Ma Thị Oanh
Nguyễn Thị Thảo
Đoàn Duy Tuấn
Phạm Thị Xuân Quỳnh Lương
Hoàng Văn Lộc
Nguyễn Duy Khánh
Bà Rịa, ngày 20 tháng 3 năm 2019
1
BÁO CÁO THỰC HÀNH QUÁ TRÌNH KHUẤY
1. MỤC ĐÍCH
- Làm quen với sơ đồ nguyên lý quá trình khuấy và nguyên tắc hoạt động của
thiết bị khuấy.
- Khảo sát đặc tuyến công suất theo độ nhớt của dung dịch và đường kính, số
vòng quay của cánh khuấy.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm cơ bản
Khuấy là quá trình làm giảm sự không đồng nhất trong chất lỏng; đó là sự chênh
lệch về nồng độ, độ nhớt, nhiệt độ, … ở những vị trí khác nhau trong lòng chất lỏng.
Quá trình khuấy hệ lỏng rất thường gặp trong công nghiệp (nhất là công nghiệp hóa
chất và những ngành công nghiệp tương tự: công nghiệp thực phẩm, công nghiệp
luyện kim, công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp hóa dược, công nghiệp nhẹ,
…) và trong đời sống hằng ngày.
Quá trình khuấy cơ học được sử dụng nhằm mục đích:
1. Tạo ra các hệ đồng nhất từ các thể tích lỏng và lỏng, khí, rắn có tính chất thành
phần khác nhau: dung dịch, nhũ tương, huyền phù, hệ bọt, …
2. Tăng cường quá trình trao đổi nhiệt.
3. Tăng cường quá trình trao đổi chất bao gồm quá trình chuyển khối và quá trình
hóa học.
Ba loại quá trình điển hình này thực hiện với các hệ đồng thể và dị thể khác nhau
như hệ lỏng – lỏng, hệ lỏng – rắn, hệ lỏng – khí trong các loại hình thiết bị rất đa
dạng như: thiết bị phản ứng (thiết bi sulfur hóa, nitro hóa, …), thiết bị trao đổi nhiệt,
thiết bị tạo nhũ tương và tạo huyền phù.
Trong các hệ thống khuấy, một trong những vấn đề được đặt ra là tiên đoán công
suất tiêu tốn cho một hệ thống nhất định.
2.2. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá quá trình khuấy
2.2.1. Mức độ khuấy
Mức độ khuấy là sự phân bố tương hỗ của hai hoặc nhiều chất sau khi khuấy cả
hệ. Mức độ khuấy trộn chính là một loại chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả và cũng có thể
được sử dụng để đánh giá cường độ khuấy.
2.2.2. Cường độ khuấy
Các đại lượng thường dùng để biểu thị cường độ khuấy:
2
Số vòng quay n của cánh khuấy.
Vận tốc vòng v của đầu cánh khuấy.
Chuẩn số Reynolds (Re) đặc trưng cho quá trình khuấy
Re =
n.d 2
υ
Trong đó: d – đường kính cánh khuấy, υ – độ nhớt động học của môi trường
khuấy trộn).
Công suất khuấy trộn riêng Pv, là công suất chi phí để khuấy trộn một đơn
Pv =
P
P
Pm =
V.ρ ; trong đó: P –
V hoặc một đơn vị khối lượng
vị thể tích
công suất khuấy trộn, kW; V – lưu lượng khuấy trộn m 3/s; ρ – khối lượng riêng
của môi trường khuấy trộn, kg/m3.
Bốn chỉ tiêu trên không phải là chỉ tiêu vạn năng mà ứng dụng chỉ tiêu nào là tủy
trường hợp cụ thể. Nhưng chỉ tiêu thể hiện đúng đắn nhất cho cường độ khuấy trộn
chính là mức độ khuấy trộn trong đơn vị thời gian. Người ta đã và đang nghiên cứu
để tìm cách xác định hàm biểu diễn nó, nhưng tới nay kết quả chưa nhiều.
2.2.3. Hiệu quả khuấy trộn
Hiệu quả khuấy trộn được xác định bằng lượng năng lượng tiêu hao để đạt được
hiệu ứng công nghệ cần thiết. Như vậy thiết bị khuấy trộn làm việc có hiệu quả lơn
hơn nếu nó đạt được yêu cầu công nghệ đã đề ra với hao phí năng lượng ít hơn.
Hiệu quả khuấy trộn là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá sự làm việc và tính hoàn thiện
của thiết bị khuấy trộn, đồng thời là chỉ tiêu chủ yếu dùng khi chọn trạng thái làm
việc tối ưu và kích thước tối ưu của thiết bị khuấy trộn.
Tuy nhiên để tính toán hiệu quả khuấy trộn, cần phải biết phương trình xác định
công suất chi phí cho khuấy trộn, cho cấp nhiệt và cho chuyển khối ở trong các loại
thiết bị khuấy trộn. Vấn đề này được giải quyết chủ yếu thông qua việc thiết lập các
mô hình vật lý hoặc mô hình toán học mô tả các quan hệ đặc trưng cho các quá trình
đã nêu trên.
2.3. Cơ cấu khuấy
2.3.1. Cách lựa chọn cơ cấu khuấy
Cho tới nay chưa có một tiêu chuẩn vạn năng để lựa chọn cơ cấu khuấy tương
ứng cho quá trình đã biết. Cho nên khi lựa chọn cơ cấu khuấy cần phải lưu ý tới các
kinh nghiệm thu lượm được ở các hệ thống công nghiệp cũng như ở thiết bị thí
nghiệm. Cách lựa chọn này rõ ràng không phải tối ưu và thường không loại trừ được
các yếu tố chủ quan do tập quán dẫn đến làm phức tạp công nghệ hiện hành. Các
3
tham số vật lý của chất lỏng mà trước hết là độ nhớt đóng vai trò quan trọng khi lựa
chọn cơ cấu khuấy. Nói chung thường dùng cơ cấu khuấy vận tốc cao để khuấy trộn
chất lỏng có độ nhớt thấp và ngược lại.
Đồ thị ở hình 2.1a giới thiệu vùng sử dụng của các kiểu cơ cấu khuấy đối với chất
lỏng có độ nhớt khác nhau:
I
II
III
IV
V
VI
VII
Mỏ neo
Chân vịt
Turbin cánh phẳng
Bản
Khung
Vít tải
Băng
Từ đó thấy rằng cơ cấu khuấy chân vịt và turbin có vùng sử dụng rất rộng rãi và
chúng thích hợp để khuấy trộn các chất lỏng có khoảng độ nhớt rộng. Các cơ cấu
khuấy còn lại có phạm vi sử dụng hẹp. Từ đồ thị dễ dàng xác định được rằng để
khuấy trộn chất lỏng có độ nhớt rất cao tốt nhất là dùng cơ cấu khuấy vít tải và
băng.
Hình 2.1
Đồ thị hình 2.1b dùng để lựa chọn cơ cấu khuấy theo độ nhớt và theo thể tích
khuấy. Các đường cong tương ứng là giới hạn trên phạm vi sử dụng của các loại cơ
cấu khuấy tương ứng.
Việc lựa chọn cơ cấu khuấy phải căn cứ vào mục đích công nghệ, nghĩa là cần
chú ý đến quá trình thực hiện trong thiết bị khuấy và tính chất công nghệ của môi
trường được khuấy. Ở bảng 2.1 giới thiệu sơ bộ các phạm vi sử dụng công nghệ của
các loại cơ cấu khuấy.
4
Bảng 2.1
Cơ
khuấy
Bản
Tấm
Thể
cấu khuấy
V (m3)
≤50
≤50
Vận
tốc
vòng thích
hợp của đầu Phạm vi sử dụng
cánh
tích Độ nhớt
chất lỏng
μ (Pa.s)
v (m/s)
0,001 - 0,5
3–2
0,5 - 3
2 – 1,2
0,001
0,05
-
2,6 – 0,5
Khuấy chất lỏng tan
lẫn có độ nhớt trung
bình; nhũ tương hóa
sơ bộ; huyền phù
hóa với nồng độ tới
90%; khuấy đảo các
cặn bẩn; hòa tan
chậm các vật liệu
tinh thể, vô định
hình, dạng sợi; san
bằng nhiệt độ chất
lỏng; khuấy để kết
tinh.
Hòa tan chất lỏng có
độ nhớt nhỏ; hòa tan
các tinh thể, huyền
phù hóa, tăng cường
quá trình trao đổi
nhiệt.
2.3.2. Cơ cấu khuấy bản (mái chèo) và tấm
Cơ cấu khuấy bản là cơ cấu khuấy chậm và có hai cánh hoặc bốn cánh. Tỷ số
chiều dài cánh với đường kính thùng lớn hơn ở cơ cấu khuấy turbin (Hình 2.2a).
Đường kính cánh khuấy d = (0,5÷0,8)D và chiều cao cánh khuấy b = (0,1÷0,4)d.
Khoảng cách từ cơ cấu khuấy tới đáy thùng h = (0,1-0,3)d, chiều cao lỏng trong
thùng H = (0,7-1,3)D. Nếu khuấy trộn trong thiết bị cao thì một trục có thể lắp vài
cơ cấu khuấy. Vận tốc vòng đầu cánh của cơ cấu khuấy bản trong khoảng 1,5-4 m/s.
Cơ cấu khuấy bản là loại thiết bị khuấy trộn cổ nhất trong công nghiệp hóa học.
Song chúng vẫn được sử dụng tới ngày nay trong những trường hợp không cần thiết
5
luân chuyển chất lỏng hướng trục – kính mãnh liệt trong thiết bị. Cơ cấu kiểu này
tạo luân chuyển lỏng vòng quanh chu vi, còn sự luân chuyển trục – kính không đáng
kể. Ưu điểm chủ yếu của cơ cấu khuấy bản là đơn giản, dễ chế tạo nên giá thành
thấp. Nhược điểm là cường độ khuấy trộn kém, hiệu quả khuấy trộn thấp và không
thể dùng để khuấy các chất lỏng dễ phân lớp.
Cơ cấu khuấy cánh nghiêng (Hình 2.2b) được dùng cho các chất lỏng khó khuấy
trộn cũng như để tạo huyền phù hay nhũ tương. Góc nghiêng so với phương trục
quay thường là 45o. Có thể gắn lên một trục hai hoặc ba cặp cơ cấu (Hình 2.2c) ở
dạng chữ thập, tạo nên sự khuấy trộn tốt trong toàn bộ thể tích chất lỏng. Cơ cấu
khuấy bản có chiều cao bản b= (0,8-1,2)d là cơ cấu khuấy tấm. Đường kính của nó
thường lấy bằng 0,5D. Vận tốc đầu cánh khuấy không vượt quá 2,5 m/s. Cơ cấu
khuấy này được sử dụng trong quá trình hòa tan và trao đổi nhiệt. Đôi khi ở các
cánh có đục lỗ để tăng độ chảy rối của chất lỏng (Hình 2.2d). Trong trường hợp
khuấy trộn chất lỏng có độ nhớt cao, trên thân thiết bị có lắp tấm chắn hướng kính
(Hình 2.2đ) để ngăn cản tạo xoáy, làm tăng chảy rối và thực hiện khuấy trộn trong
toàn thể tích. Cần chú ý rằng việc sử dụng cơ cấu khuấy với cánh khuấy rất dài là
không hợp lý, vì khi răng đường kính cánh khuấy làm tăng vọt công suất yêu cầu.
Cho nên trong thùng đường kính lớn người ta đặt hai hoặc nhiều hơn cơ cấu khuấy
có đường kính nhỏ.
Hình 2.2
2.4. Phân tích thứ nguyên
Công suất khuấy P phụ thuộc vào:
Vận tốc cánh khuấy N, v/s.
Đặc tính của chất lỏng: độ nhớt , khối lượng riêng .
Độ cao của chất lỏng trong bình chứa H, m.
6
Đường kính cánh khuấy d, m.
Đường kính bình khuấy D và cấu trúc bình khuấy (loại cánh khuấy, hình
dáng bình chứa, số tấm chặn, …).
Như vậy ta có được quan hệ:
P f (N, d, , , D, H , Z, caùc
kíchthöôùc
hìnhhoïckhaùc
)
(1)
D
d
Z
H
W
Hình 2.3: Một hệ thống khuấy đồng dạng hình học
Phân tích thứ nguyên cho thấy:
2
2
P
* d N N d d Z H
f
,
,
,
,
,
...
g
D
D
D
N 3 d5
(2)
Trong đó:
NP
Re
P
N d5
3
: chuẩn số công suất, có ý nghĩa của một thừa số ma sát.
d2 N
: chuẩn số Reynold của cánh khuấy, tỉ số giữa giữa lực ly tâm và
lực ma sát. Nó đặc trưng cho chế độ chảy của lưu chất trong bình khuấy.
7
Fr
N 2d
g
: chuẩn số Froude, tỉ số giữa lực ly tâm và lực trọng trường, đặc
trưng cho sự hình thành xoáy phễu.
d Z H
, ,
D D D
, …: các thừa số hình dạng của hệ thống.
Giữa các hệ thống thỏa mãn điều kiện đồng dạng hình học, các thừa số hình dạng
bằng nhau. Ta có thể bỏ qua ảnh hưởng của chúng. Vì thế:
N P f * (Re,Fr )
(3)
2.5. Giản đồ công suất
Công thức để xác định công suất khuấy trộn:
P N P N 3 d5
Trong đó NP phụ thuộc vào hai chuẩn số Re và Fr. Việc xác định chuẩn số công suất
NP bằng giải tích cho đến nay vẫn còn rất khó khăn. Vì thế, người ta dùng thực
nghiệm để xây dựng quan hệ giữa ba chuẩn số nói trên. Thông thường, người ta tìm
cách cố định một trong hai thông số (giả sử là Re) ở một giá trị Re 1 nào đó, làm thí
nghiệm với các giá trị Fr1, Fr2, … để được các NP tương ứng. Sau đó sẽ thay đổi Re
đến các Re2, Re3, … và lặp lại quy trình. Dễ thấy rằng ta sẽ có được một mặt phẳng
trong hệ tọa độ Re-Fr-NP để mô tả phương trình (3).
N
P
Fr
1
Fr
2
Fr
3
Fr4
Re1
Re
2
Re
3
Re
4
8
Hình 2.4: Re – Fr - NP
Từ giản đồ ba chiều người ta sẽ chuyển về hai chiều để có thể sử dụng. Tuy nhiên,
người ta nhận thấy rằng đối với đa số các hệ thống thực, Fr không phải là yếu tố ảnh
hưởng quyết định lên NP. Do đó ta có thể vẽ đồ thị thể hiện quan hệ giữa N P và Re
và bỏ qua Fr.
Đồ thị mô tả quan hệ đó gọi là giản đồ chuẩn số công suất khuấy. Sinh viên có thể
tìm hiểu một số giản đồ đã được xây dựng trong các tài liệu tham khảo. Hai giản đồ
dưới đây được trích lại từ tài liệu [1].
9
10
NP
0,1
0,2
0,5
1,0
2
5
10
1
2
5
10
50
100
200
500
Re
1000
2000
5000
10
2x10
4
4
5x10
10
5
5
2x10
= 1,09 mNs/m2
0,088
0,191
0,332
0,538
0,762
1,03
1,37
1,72
2,10
Fr
5
5x10
100 rpm
150 rpm
200 rpm
250 rpm
300 rpm
350 rpm
400 rpm
450 rpm
500 rpm
Vaä
n toá
c
6
10
Hình 2.5: Giaûn ñoà chuaån soá coâng suaát
khuaáy
cho2 moät
caùnh 2khuaáy chaân vòt
= 189
mNs/m
= loaïi
28,2 mNs/m
20
4
Caù
nh khuaá
y chaâ
n vòt ñöôø
ng kính 0,3m
Ñöôø
ng kính thuø
ng 1,37m
Möïc loû
ng 1,37m
Caù
nh khuaá
y caù
ch ñaù
y 0,3m
11
NP
1
2
5
10
20
50
100
1
2
5
10
50
100
200
500
1000 2000
5000
10
4
2x10
4
4
5x10
4
1
2
3
5
10
5
2x10
5
5x10
1: Beàroä
ng taá
m chaë
n baè
ng 4 % ñöôø
ng kính thuø
ng
2:
''
10 %
''
3:
''
17 %
''
4: Khoâ
ng taá
m chaë
n
6
10
Hình 2.6: Giaûn ñoà chuaån soá coâng suaát khuaáy cho moät loaïi caùnh khuaáy turbine
Re
20
Turbine 6 caù
nh phaú
ng, ñöôø
ng kính 150mm
Ñöôø
ng kính thuø
ng 450mm
Turbine caù
ch ñaù
y 150mm
Möïc loû
ng 450mm
2.6. Tiên đoán công suất cho các hệ thống thực (Nguyên tắc khuếch đại đồng
dạng)
Khi cần thiết kế một hệ thống khuấy trộn trong công nghiệp, người ta tạo một mô
hình mẫu nhỏ rồi tiến hành thực nghiệm để xây dựng giản đồ chuẩn số công suất
cho mô hình này. Mô hình mẫu phải đồng dạng với mô hình lớn thực tế. Vì sự đồng
dạng này mà mô hình lớn có thể dùng chung giản đồ của mô hình mẫu. Áp dụng
giản đồ này, ta có thể tiên đoán công suất khuấy trộn thực cần thiết.
3. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý hệ thống khuấy
a) Yêu cầu:
Mặt bằng: dài x rộng x cao: D1.000 x R1.000 x C2.500
Điện: 10A – 220VAC – 1 pha
Nước: 100 lít
b) Thông số kỹ thuật:
- Cánh khuấy:
+ Đường kính danh nghĩa: 180, 270
+ Dạng cánh khuấy: bản
+ Vật liệu: inox SUS 304
- Bồn chứa:
+ Dung tích: V=20 lít
12
+ Vật liệu: inox SUS 304
- Motor:
+ Công suất: N=3/4 HP
+ Số vòng quay nmax= 1.000 rpm
- Cảm biến vòng quay: + Tín hiệu truyền: xung
+ Vật liệu: inox (hoặc nhựa chịu hóa chất)
- Tủ điện điều khiển:
+ Kích thước: H400 x W600 x D300
+ Vật liệu vỏ: inox SUS 304
+ Vật liệu mặt: inox SUS 304 + thủy tinh hữu cơ
+ Hiển thị số vòng quay: 1 đồng hồ chỉ thị số
+ Hiển thị công suất: 1 đồng hồ hiển thị số
+ Điều khiển: điều chỉnh số vòng quay
+ Bảo vệ: quá tải
+ Cảnh báo sự cố: ánh sáng + âm thanh
+ Tiến hành thí nghiệm trực tiếp trên mặt sơ đồ công
nghệ
- Chassi:
+ Kích thước H800 x W600 x D600
+ Vật liệu: vuông 40 inox SUS 304
+ Bánh xe để di chuyển
+ Bộ điều chỉnh thăng bằng
4. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
4.1. Phương pháp đo
4.1.1. Công suất khuấy
- Đọc trên đồng hồ POWER. Nhấn nút P trên đồng hồ 1 lần và bắt đầu đọc.
- Bắt đầu đo công suất hoạt động P với vận tốc ban đầu của cánh khuấy là 10 rpm,
mỗi lần tăng 5rpm.
- Ứng với mỗi tốc độ quay N của cánh khuấy, ghi nhận 20 lần giá trị công suất P và
lấy giá trị trung bình để tính toán.
i
13
- Lưu ý ở góc dưới bên trái của đồng hồ POWER, mỗi khi ký hiệu
thì ghi nhận giá trị công suất 1 lần, lặp lại liên tục 20 lần.
xuất hiện
4.1.2. Vận tốc khuấy N
Đọc trên đồng hồ RETURN theo đơn vị vòng/phút (rpm).
4.2. Nội dung thí nghiệm
- Cho motor hoạt động không tải, cũng bắt đầu đo công suất hoạt động không tải P o
với vận tốc ban đầu của cánh khuấy là 10 rpm, mỗi lần tăng 5rpm.
Thí nghiệm được thực hiện với 2 chất lỏng là nhớt và dầu. Đối với nhớt tiến hành
lần lượt với cả ba cánh khuấy. Ứng với mỗi cánh khuấy phải đo hai chế độ: có và
không có tấm chặn. Vận tốc khuấy thay đổi từ 10 đến 95 vòng/phút.
Nội dung trên có thể thay đổi theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn.
Chú ý:
Chiều cao mực chất lỏng trong bồn khuấy luôn được giữ ở mức H = 200
mm.
Khi tiến hành thay đổi cánh khuấy phải tháo trục khuấy ra ngoài rồi mới
thay cánh khuấy khác, xiết ốc lục giác để giữ trục khuấy và cánh khuấy
vừa chặt tay, không cố gắng dùng lực xiết quá chặt.
Mỗi khi tăng tốc độ vòng quay n phải đợi 20-30 giây để hệ thống ổn định
mới bắt đầu lấy số liệu công suất khuấy.
5. PHÚC TRÌNH
5.1. Kết quả
Chiều cao cột dầu nhờn: 20 cm
Đường kính bể chứa dầu nhờn: 36 cm
N (rpm)
4 cánh
Có bản
Không bản
P (kW)
2 cánh lớn
Có bản
Không bản
2 cánh nhỏ
Có bản
Không bản lề
P0 (kW)
4 cánh
Không nhớt
14
lề
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
lề
0.068
0.073
0.077
0.080
0.082
0.084
0.087
0.091
0.095
0.098
0.103
0.106
0.110
0.116
0.118
0.124
0.130
0.133
lề
0.067
0.074
0.078
0.081
0.085
0.087
0.089
0.092
0.094
0.097
0.099
0.102
0.106
0.109
0.110
0.113
0.117
0.118
lề
0.067
0.074
0.078
0.081
0.083
0.086
0.089
0.093
0.096
0.099
0.103
0.106
0.110
0.114
0.115
0.119
0.124
0.127
lề
0.067
0.075
0.078
0.080
0.082
0.085
0.088
0.091
0.093
0.095
0.099
0.104
0.107
0.109
0.110
0.115
0.119
0.120
0.069
0.075
0.079
0.081
0.083
0.086
0.089
0.092
0.095
0.098
0.100
0.103
0.106
0.109
0.111
0.113
0.116
0.118
0.068
0.074
0.077
0.080
0.083
0.085
0.087
0.091
0.094
0.096
0.100
0.102
0.105
0.108
0.110
0.112
0.115
0.117
0.068
0.075
0.078
0.08
0.083
0.085
0.088
0.091
0.094
0.097
0.1
0.103
0.107
0.109
0.11
0.113
0.117
0.117
Bảng 1. Số liệu thu được từ thực nghiệm
5.2. Đồ thị
5.2.1. Xây dựng các giản đồ chuẩn số công suất khuấy cho các trường hợp thí
nghiệm.
Áp dụng công thức sau để tính các chuẩn số
NP
P
3 5
N d ;
Re
d2 N
Nhớt ở 300C:
μ=0.09089 ( Pa . s )
ρ=852.15(
Kg
)
m3
15
N
(rpm)
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
Po (W)
P (W)
N (1/s)
68
75
78
80
83
85
88
91
94
97
100
103
107
109
110
113
117
117
68
73
77
80
82
84
87
91
95
98
103
106
110
116
118
124
130
133
0.166667
0.25
0.333333
0.416667
0.5
0.583333
0.666667
0.75
0.833333
0.916667
1
1.083333
1.166667
1.25
1.333333
1.416667
1.5
1.583333
ΔP=P−Po (W)
0
-2
-1
0
-1
-1
-1
0
1
1
3
3
3
7
8
11
13
16
Re
NP
113.9138
170.8707
227.8275
284.7844
341.7413
398.6982
455.6551
512.612
569.5688
626.5257
683.4826
740.4395
797.3964
854.3533
911.3102
968.267
1025.224
1082.181
12012.34
3820.92
1700.277
904.4589
536.4991
346.094
240.1365
176.4098
134.2556
104.0535
84.2369
68.18435
56.65229
48.57279
40.7128
35.66841
31.50175
27.4031
Bảng 2. Bảng giá trị cho trường hợp 4 cánh khuấy có bản lề, d = 27 cm
Giản đồ chuẩn số công suất khuấy
14000
12000
f(x) = 3882834512.86 x^-2.7
Np
10000
8000
6000
4000
2000
0
0
200
400
600
800
1000
1200
Re
Hình 1. Giản đồ chuẩn số công suất cho 4 cánh khuấy có bản lề
16
N
(rpm)
Po (W)
P (W)
N (1/s)
ΔP=P−Po (W)
68
75
78
80
83
85
88
91
94
97
100
103
107
109
110
113
117
117
67
74
78
81
85
87
89
92
94
97
99
102
106
109
110
113
117
118
0.166667
0.25
0.333333
0.416667
0.5
0.583333
0.666667
0.75
0.833333
0.916667
1
1.083333
1.166667
1.25
1.333333
1.416667
1.5
1.583333
-1
-1
0
1
2
2
1
1
0
0
-1
-1
-1
0
0
0
0
1
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
Re
NP
113.9138
170.8707
227.8275
284.7844
341.7413
398.6982
455.6551
512.612
569.5688
626.5257
683.4826
740.4395
797.3964
854.3533
911.3102
968.267
1025.224
1082.181
11835.69
3873.262
1722.358
915.7646
556.1271
358.4545
245.6569
178.3484
132.8424
102.9918
80.96556
65.61135
54.5922
45.64168
37.95261
32.50428
28.35158
24.31253
Bảng 3. Bảng giá trị cho trường hợp 4 cánh khuấy không có bản lề, d = 27 cm
Giản đồ chuẩn số công suất khuấy
14000
12000
Np
10000
8000
6000
4000
2000
0
0
200
400
600
800
1000
1200
Re
Hình 2. Giản đồ chuẩn số công suất cho 4 cánh khuấy không có bản lề
N
(rpm)
Po (W)
P (W)
N (1/s)
ΔP=P−Po (W)
Re
NP
17
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
68
75
78
80
83
85
88
91
94
97
100
103
107
109
110
113
117
117
67
74
78
81
83
86
89
93
96
99
103
106
110
114
115
119
124
127
0.166667
0.25
0.333333
0.416667
0.5
0.583333
0.666667
0.75
0.833333
0.916667
1
1.083333
1.166667
1.25
1.333333
1.416667
1.5
1.583333
-1
-1
0
1
0
1
1
2
2
2
3
3
3
5
5
6
7
10
113.9138
170.8707
227.8275
284.7844
341.7413
398.6982
455.6551
512.612
569.5688
626.5257
683.4826
740.4395
797.3964
854.3533
911.3102
968.267
1025.224
1082.181
11835.69
3873.262
1722.358
915.7646
543.0417
354.3343
245.6569
180.2869
135.6688
105.1153
84.2369
68.18435
56.65229
47.73533
39.67772
34.23017
30.04782
26.16687
Bảng 4. Bảng giá trị cho trường hợp 2 cánh khuấy có bản lề, d = 27 cm
Giản đồ chuẩn số công suất khuất
14000
12000
Np
10000
8000
6000
4000
2000
0
0
200
400
600
800
1000
1200
Re
Hình 3. Giản đồ chuẩn số công suất cho 2 cánh khuấy có bản lề có d = 27 cm
N
(rpm)
Po (W)
P (W)
N (1/s)
ΔP=P−Po (W)
Re
NP
18
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
68
75
78
80
83
85
88
91
94
97
100
103
107
109
110
113
117
117
67
75
78
80
82
85
88
91
93
95
99
104
107
109
110
115
119
120
0.166667
0.25
0.333333
0.416667
0.5
0.583333
0.666667
0.75
0.833333
0.916667
1
1.083333
1.166667
1.25
1.333333
1.416667
1.5
1.583333
-1
0
0
0
-1
0
0
0
-1
-2
-1
1
0
0
0
2
2
3
113.9138
170.8707
227.8275
284.7844
341.7413
398.6982
455.6551
512.612
569.5688
626.5257
683.4826
740.4395
797.3964
854.3533
911.3102
968.267
1025.224
1082.181
11835.69
3925.603
1722.358
904.4589
536.4991
350.2141
242.8967
176.4098
131.4292
100.8682
80.96556
66.89785
55.10722
45.64168
37.95261
33.07958
28.83622
24.7246
Bảng 5. Bảng giá trị cho trường hợp 2 cánh khuấy không có bản lề, d = 27 cm
Giản đồ chuẩn số công suất khuấy
14000
12000
Np
10000
8000
6000
4000
2000
0
0
200
400
600
800
1000
1200
Re
Hình 4. Giản đồ chuẩn số công suất cho 2 cánh khuấy không có bản lề có d = 27
cm
N
(rpm)
Po (W)
P (W)
N (1/s)
ΔP=P−Po (W)
Re
NP
19
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
68
75
78
80
83
85
88
91
94
97
100
103
107
109
110
113
117
117
69
75
79
81
83
86
89
92
95
98
100
103
106
109
111
113
116
118
0.166667
0.25
0.333333
0.416667
0.5
0.583333
0.666667
0.75
0.833333
0.916667
1
1.083333
1.166667
1.25
1.333333
1.416667
1.5
1.583333
1
0
1
1
0
1
1
1
1
1
0
0
-1
0
1
0
-1
1
50.62834
75.94251
101.2567
126.5709
151.885
177.1992
202.5134
227.8275
253.1417
278.4559
303.7701
329.0842
354.3984
379.7126
405.0267
430.3409
455.6551
480.9692
92560.1965
29810.0472
13246.8397
6954.08781
4123.72319
2690.72613
1865.45686
1354.33301
1019.50361
790.156623
621.04265
503.120869
414.559548
346.591482
290.822628
246.829375
213.454659
184.62324
Bảng 6. Bảng giá trị cho trường hợp 2 cánh khuấy có bản lề, d = 18 cm
Giản đồ chuẩn số công suất khuấy
100000
90000
80000
70000
Np
60000
50000
40000
30000
20000
10000
0
0
100
200
300
400
500
600
Re
Hình 5. Giản đồ chuẩn số công suất cho 2 cánh khuấy có bản lề có d = 18 cm
N
(rpm)
Po (W)
P (W)
N (1/s)
ΔP=P−Po (W)
Re
NP
20
- Xem thêm -