BÁO CÁO THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Ủ y B a n N hâ n d ân Thà nh phố Hồ C h í M Inh
DANCĐ T - B a n Q uản l ý D ự án
Dự án Nâng cấp Đô thị Việt Nam - Tiểu dự án TPHCM - Lưu vực Tân Hóa Lò Gốm
B Á O C Á O T H IẾ T K Ế K Ỹ T H UẬ T
TẬP 6
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG - EIA và EMP
TKKT & TKCT - Cơ sở hạ tầng Thoát nước cấp 2, 3 kết
hợp
Cơ quan Phát triển Quốc tế - Khoản viện trợ TF051128 - Dự án ID P07019
Phiên bản:Cuối I Tháng 7, 2005
Ủy Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí MInh
DANCĐT -Ban Quản lý Dự án
Dự án Nâng cấp Đô thị Việt Nam - Tiểu dự án TPHCM - Lưu vực Tân Hóa Lò Gốm
B Á O C Á O T H IẾ T K Ế K Ỹ T H UẬ T
TẬP 6
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG - EIA và EMP
TKKT & TKCT - Cơ sở hạ tầng Thoát nước cấp 2, 3 kết
hợp
Cơ quan Phát triển Quốc tế - Khoản viện trợ TF051128 - Dự án ID P07019
Hồ sơ W 8091 01 002
Số đăng ký DED/1/2/ReO-6E
Phiên bản: Cuối
I T h á n g 7, 2005
©
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
Không một chi tiết kỹ thuật/phạm trù in ấn nào được ấn hành và/hoặc phát hành bằng việc in, sao chụp, vi phim hoặc bằng bất
cứ hình thức nào, mà không có sự cho phép bằng văn bản của DHV Water BV, nếu không sẽ vi phạm Hệ thống Quản lý Chất
lượng NEN-En-ISO 9001 của DHV.
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
THUẬT NGỮ
CEMP
CMS
CUP
DoNRE
DOSTE
EMD
EMP
MONRE
MOSTE
MOC
MOF
MPI
MOST
LEP
LIA
LUCs
NEA
NUWCS
ODA
O&M
PIP
Phuong
PMU
RAP
TA
TCVN
TCXD
TH-LG
TUPWS
VUUP
WB, the Bank
Kế hoạch Quản lý Môi trường Cộng đồng
Dịch vụ Quản lý Tư vấn
Kế hoạch Nâng cấp Cộng đồng
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Ban Quản lý Môi trường
Kế hoạch Quản lý Môi trường
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Bộ Xây Dựng
Bộ Tài Chính
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Khoa học và Công nghệ
Luật Bảo vệ Môi trường
Khu thu nhập thấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (LUCs)
Ủy ban Môi trường Quốc gia
Kế hoạch quốc gia về Vệ sinh và Thu gom Nước thải Đô thị
Quỹ hỗ trợ phát triển chính thức
Vận hành và Bảo dưỡng
Kế hoạch Thực hiện Dự án
Phường
Ban Quản lý Dự án
Kế hoạch Hành động Tái Định cư
Trợ lý kỹ thuật
Tiêu chuNn Việt N am
Tiêu chuNn xây dựng
Lưu vực kênh Tân Hóa – Lò Gốm
Dịch vụ Công trình Giao thông Công cộng
Dự án N âng cấp Đô thị Việt N am
N gân Hàng Thế Giới
2
DANCĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
NỘI DUNG
TRANG
TÓM TẮT
5
1
1.1
1.2
1.3
1.4
GIỚI THIỆU
Thông tin cơ sở
Dự án VUUP – Tiểu dự án TpHCM
Phương pháp tiếp cận Đánh giá Tác động Môi trường
Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ĐTM đánh giá lại
11
11
11
12
13
2
2.1
2.2
2.3
2.4
CÁC N GUYÊN TẮC VÀ LUẬT LỆ VỀ MÔI TRƯỜN G
Chính sách của N gân Hàng Thế Giới về đánh giá môi trường
Chính sách của Việt nam và Cơ cấu Tổ chức Hành chính về Đánh giá Môi trường
Các tiêu chuNn áp dụng
Chiến lược Quốc gia về Vệ sinh và N ước thải Đô thị
15
15
15
18
21
3
3.1
3.2
MÔ TẢ DỰ ÁN
Tiểu dự án Tp Hồ Chí minh – Tình hình và giai đoạn
Mô tả Dự án
22
22
25
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
CÁC DỮ LIỆU N ỀN TẠI KHU VỰC DỰ ÁN
Các điều kiện vật lý
Các điều kiện Kinh tế - Xã hội hiện tại ở Lưu vực kênh Tân Hóa – Lò Gốm
Khảo sát khu vực
Điều kiện môi trường hiện tại của khu vực dự án
Hệ sinh thái
Tham vấn cộng đồng
40
40
44
46
56
63
63
5
CÁC PHƯƠN G ÁN CỦA DỰ ÁN
67
6
6.1
6.2
6.3
6.4
ĐÁN H GIÁ TÁC ĐỘN G MÔI TRƯỜN G
Phương pháp đánh giá tác động môi trường
Tác động trong gia đoạn tiền thi công
Các tác động trong giai đoạn thi công
Tác động trong giai đoạn Vận hành
69
69
74
75
82
7
7.1
7.2
7.3
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
Các tác động trong giai đoạn tiền thi công
N hững tác động trong giai đoạn thi công
Các tác động trong quá trình vận hành
85
85
85
89
8
8.1
8.2
8.3
8.4
8.5
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜN G
Kế hoạch Khắc phục Tác động
Quản lý môi trường
Yêu cầu tổ chức đối với EMP
Lịch biểu thực hiện
Dự toán kinh phí cho Kế hoạch quản lý môi trường
90
90
108
113
115
117
9
KẾT LUẬN
119
10
LÝ LNCH BÁO CÁO (COLOPHON )
121
3
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
Danh mục bảng:
Bảng 2.1 :
Bảng 2.2 :
Bảng 2.3 :
Bảng 2.4 :
Tiêu chuN n môi trường Việt N am
Tiêu chuN n Việt N am về Thiết kế Trạm xử lý nước thải
TCVN 5945 – 1995 – Tiêu chuN n nước thải công nghiệp
TCVN 6984 – 2001 - Tiêu chuN n nước thải công nghiệp thải ra sông áp
dụng để bảo vệ nguồn thủy sản
Bảng 3.1 :
Bảng 3.2 :
Bảng 3.3 :
Bảng 3.4 :
Bảng 3.5 :
Các tuyến cống được thực hiện trong Thiết kế Chi tiết
Tóm tắt về kích thước cống được thN m tra – Hợp đồng TH-1
Tóm tắt về kích thước cống được thN m tra – Khu vực TH-2
Tóm tắt về kích thước cống được thN m tra – Hợp đồng TH-3
Tóm tắt về kích thước cống được thN m tra – Hợp đồng TH-4 (phương án
chọn)
Bảng 3.6 : Tóm tắt về kích thước cống được thN m tra – Hợp đồng TH-5
Tổng số giờ nắng mỗi năm từ 2000-2003
N hiệt độ trung bình được ghi nhận từ năm 2000 đến 2003
Độ N m trung bình
Lượng mưa trung bình hằng năm
Vận tốc gió trung bình mỗi tháng (Trạm Tân Sơn N hất, 2003)
Chiều rộng và Độ sâu của kênh Tân Hóa – Lò Gốm
Vị trí trạm Giám sát chất lượng lắng cặn và nước kênh TH-LG
Bảng 4.1 :
Bảng 4.2 :
Bảng 4.3 :
Bảng 4.4 :
Bảng 4.5 :
Bảng 4.6 :
Bảng 4.7 :
Bảng 5.1 : Tóm tắt những tác động tiềm N n
Bảng 5.2 : Bảng tóm tắt các tác động và biện pháp khắc phục
Bảng 5.3 : Số lượng đất đào khi triển khai dự án
Bảng 7.1 : Tóm tắt các hoạt động và các biện pháp giảm thiểu tác động trong ba giai
đoạn chính
Bảng 7.2 : Số lượng cơ quan nhạy cảm thuộc lưu vực hợp đồng TH1-TH2, TH-3, TH4, TH-5
Bảng 7.3 : Vị trí của những địa điểm giám sát chất lượng nước
Bảng 7.4 : Quan trắc môi trường cho Thành phần 3 ở giai đọan xây dựng
Bảng 7.5 Quan trắc Môi trường cho công tác Thi công và Vận hành Hệ thống mạng
thoát nước cấp 2, 3
Danh mục hình ảnh minh họa:
Hình 3.1 :
Hình 3.2 :
Hình 3.3 :
Hình 3.4 :
Hình 3.5 :
Hình 3.6 :
Khu vực của dự án liên quan đến Thành phố Hồ Chí Minh
Tình hình của tiểu dự án
Bản đồ vị trí các lưu vực hợp đồng TH-1 đến TH-5
So sánh Thiết kế giữa Thiết kế Chi tiết và N ghiên cứu Khả thi
Tiến trình thi công và sự ô nhiễm
Tổ chức Thực hiện Môi trường
Danh sách các phụ lục:
Phụ lục 4.1:
Chất lượng nước kênh TH-LG
4
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
Phụ lục 4.2:
Phụ lục 4.3:
Phụ lục 7.1:
Phụ lục 8.1:
Kết quả Giám sát cống
Chất lượng không khí – Tân Hóa - Lò Gốm (Tháng 11/2002)
Danh sách các địa điểm nhạy cảm
Bản đồ các thay đổi/bổ sung trong thiết kế chi tiết so với FS
TÓM TẮT
Giới thiệu
Tài liệu này báo cáo đánh giá các tác động môi trường lên Dự Án N âng cấp Đô thị Việt
N am - tiểu dự án TpHCM, là một phần trong dự án chính đầu tiên thuộc chương trình
quốc gia có sự hỗ trợ của N gân Hàng Thế Giới và được gọi chung là Dự Án N âng cấp
Đô thị Việt N am (VUUP). Tiểu dự án này nhằm mục đích cung cấp cơ sở hạ tầng cơ
bản và cải thiện các dịch vụ tiện ích cơ bản cho cộng đồng dân cư có thu nhập thấp ở Tp
Hồ Chí Minh có mật độ tập trung cao nhất ở lưu vực kênh Tân Hóa-Lò Gốm (TH-LG)
nằm ở phía Tây thành phố.
Các hướng dẫn và luật lệ về môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường này đã được lập theo những hướng dẫn và chính
sách về môi trường của N gân Hàng Thế Giới và qui định của Việt N am về đánh giá tác
động môi trường.
Theo sổ tay tác nghiệp –OP 4.01, dự án này được phân loại là dự án Hạng A và vì thế
cần phải hoàn thành đầy đủ các yêu cầu về đánh giá tác động môi trường. Luật pháp của
Việt N am về Bảo vệ Môi trường (LEP) và Hướng dẫn Thi hành Luật Bảo vệ Môi
trường, số 175/CP, ngày 18/10/1994 yêu cầu phải đánh giá về ảnh hưởng đến môi
trường của dự án.
Dự án hiện nay phù hợp với mục tiêu tổng thể và mục đích của Kế hoạch quốc gia về
Vệ sinh và Thu gom N ước thải Đô thị.
Thiết kế chi tiết và hồ sơ thầu do DHV Water BV và Liên danh lập, bao gồm các gói
hợp đồng từ TH1-TH2 đến TH-5. Có một số khác biệt/bổ sung trong thiết kế kỹ thuật so
với Báo cáo nghiên cứu khả thi:
- Báo cáo N ghiên cứu Khả thi thực hiện thiết kế sơ bộ cho tổng 6 hạng mục các
dự án nâng cấp đô thị Thành phố Hồ Chí Minh.
- Báo cáo thiết kế kỹ thuật thực hiện thiết kế chi tiết cho bốn khu vực hợp đồng.
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường được thực hiện dựa trên những thông tin liên
quan đến Thiết kế Kỹ thuật.
Mô tả dự án
Dự án sẽ thực hiện tại lưu vực TH-LG và chia thành 4 khu vực theo các Hợp đồng từ
TH1-TH2 đến TH-5.
5
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
-
Khu vực hợp đồng TH-1 nằm ở Quận 6 khu vực phía Tây N am của TP Hồ Chí
Minh. Quận 6 được chia thành hai khu vực bởi kênh Lò Gốm và khu vực hợp
đồng TH-1 nằm ở vị trí phía Đông của kênh Lò Gốm.
Khu vực TH-2 nằm ở Quận 6 khu vực phía Tây N am của TP Hồ Chí Minh.
Quận 6 được chia thành hai khu vực bởi kênh Lò Gốm và khu vực hợp đồng
TH-2 nằm ở vị trí phía Tây của kênh Lò Gốm.
Khu vực hợp đồng TH-3 nằm ở Quận 6 khu vực phía Tây N am của TP Hồ Chí
Minh. Khu vực hợp đồng này chủ yếu nằm ở vị trí phía Tây của kênh Lò Gốm
kết hợp với một vài tuyến phía Đông của kênh Lò Gốm.
Khu vực hợp đồng TH-4 nằm ở quận Tân Phú khu vực phía Tây của TP Hồ
Chí Minh.
Khu vực hợp đồng TH-5 nằm ở quận Tân Phú khu vực phía Tây của TP Hồ
Chí Minh.
6
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
Công tác thi công và khả năng gây ô nhiễm được trình bày trong sơ đồ dưới đây.
PHÁ HỦY VÀ GIẢI
TỎA KHU VỰC
-
Tiếng ồn
Bụi
N hà cửa bị ảnh hưởng
LOẠI BỎ LỚP ĐẤT
MẶT
-
Tiếng ồn
Bụi
Cản trở giao thông
-
Tiếng ồn
Bụi và ô nhiễm không khí
Cản trở giao thông
Gia tăng tai nạn giao thông
Chất thải bùn đất
-
Tiếng ồn
Bụi
Cản trở giao thông
Gia tăng tai nạn giao thông
Bùn, đất
-
Cản trở giao thông
Gia tăng tai nạn giao thông
Bùn, đất
Bơm nước thải
-
Tiếng ồn, bụi, ô nhiễm không khí
Cản trở giao thông
Gia tăng tai nạn giao thông
Chất thải xây dựng
Bơm nước thải
SAN LẤP
-
Tiếng ồn, bụi và ô nhiễm không khí
Cản trở giao thông
Gia tăng tai nạn giao thông
TRẢI N HỰA ĐƯỜN G
-
Tiếng ồn, bụi và ô nhiễm không khí
Cản trở giao thông
Gia tăng tai nạn giao thông
7
ĐÀO XỚI
LOẠI BỎ VẬT LIỆU ĐÀO XỚI
XỬ LÝ N ỀN
LẮP ĐẶT CỐN G/ĐƯỜN G ỐN G VÀ THI
CÔN G HỐ GA
(Đúc sẵn hoặc xây dựng tại công trường)
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
Ranh giới
Thành phố Hồ Chí Minh tọa lạc ở hạ nguồn lưu vực sông Sài Gòn – Đồng N ai. Bao
gồm 19 quận nội thành và 5 quận ngoại thành với tổng diện tích 2,095 km2. Khu vực
Tân Hóa – Lò Gốm nằm tại ranh giới phía Tây N am nằm trong phạm vi ngoại biên của
Thành Phố, có tổng diện tích khoảng 25 km2, trong đó có 14 km2 thoát nước trực tiếp ra
kênh Tân Hóa – Lò Gốm. Khí hậu ở Thành phố Hồ Chí Minh có hai mùa chính, mùa
mưa với gió mùa Tây N am từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô với gió mùa Đông Bắc
từ tháng 12 đến tháng 4.
Dự báo dân số năm 2002 của khu vực Tân Hóa – Lò Gốm là 850,000 trong đó có
470,000 dân xả nước thải trực tiếp xuống kênh Tân Hóa – Lò Gốm và 104,000 người
đang sống trong những khu vực có thu nhập thấp. Dân số của khu vực dự án bằng
14.5% dân số của TP HCM và bằng 12.2% tổng số dân có thu nhập thấp của toàn thành
phố.
Kênh TH-LG chảy theo hướng Đông-Bắc Tây-N am qua các quận Tân Bình, 11, 6, và 8.
Tổng chiều dài của kênh vào khoảng 16,870 mét, trong đó con kênh chính dài 7,600 mét
và các nhánh kênh dài khoảng 9,270 mét. Vào mùa khô kênh TH-LG bị ảnh hưởng bởi
chu kỳ thủy triều của sông Sài Gòn và lưu lượng luân chuyển nước thải rất thấp so với
khả năng thoát nước của kênh. Vào mùa mưa, do mưa lớn nên con kênh ít bị ô nhiễm vì
nước thải đã bi pha loãng và thải trực tiếp ra sông. Chất lượng không khí xung quanh
khu vực dự án khá thấp, phần lớn thời gian nồng độ hạt chất lơ lửng vượt quá tiêu chuN n
chất lượng không khí và nồng độ N H3 và CH4 cao hơn tiêu chuN n cho phép ở các khu
vực bị ô nhiễm. Tiếng ồn ở các vòng xoay và giao lộ vượt quá giới hạn cho phép.
Đánh giá tác động
Việc đánh giá các tác động được chia làm hai loại, loại liên quan đến xây dựng và loại
liên quan đến hoạt động vận hành. Tóm tắt các tác động tiềm N n được trình bày dưới
đây.
Tác động
Đánh giá tác động
Giai đoạn tiền thi công
Tác động đến hệ sinh thái
Không rõ ràng
Tác động tiêu cực lên kinh tế-xã hội do việc xâm lấn đất hiện tại
Tác động tiêu cực
chính
Xâm lấn các khu vực văn hóa và di tích lịch sử
Không rõ ràng
Giai đoạn thi công
Phát sinh ra bụi
Tiêu cực đáng kể
Phát sinh ra tiếng ồn
Tiêu cực nhỏ
Ô nhiễm không khí
Tiêu cực nhỏ
Tắc nghẽn giao thông
Tiêu cực nhỏ
Phát sinh mùi và vệ sinh nghề nghiệp
Tiêu cực nhỏ
Hư hại đường giao thông
Tiêu cực nhỏ
Hư hại đến cơ sở hạ tầng kế cận
Tiêu cực đáng kể
Các loại tác động
Xói mòn đất và công tác chuyên chở đất bùn nạo vét
Tiêu cực nhỏ
Vứt xả chất thải bừa bãi hoặc không hợp vệ sinh
Tiêu cực nhỏ
Tác động đến khối lượng/Chất lượng nước giếng trong khu dân cư
Tiêu cực nhỏ
Tác động thi công gây tổn hại đến sức khỏe công nhân và cộng đồng
Tiêu cực nhỏ
8
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
Tràn dầu gần khu vực dự án
Quản lý điện gần khu vực dự án
Gây tổn hại đến các cơ sở hạ tầng ngầm tại khu vực dự án
Giai đoạn hoạt động vận hành
Chất thải rắn tích tụ tại cửa xả thoát nước
Tác động do bệnh sốt xuất huyết
Tác động đến lưu lượng và chất lượng nước giếng khu dân cư
Thay đổi tải trọng ô nhiễm tại nguồn nước nhận
Thay đồi tình hình kiểm soát ngập lụt trong khu vực dự án
Giá trị sử dụng đất /các phương án phát triển
Tiêu cực nhỏ
Tiêu cực nhỏ
Tiêu cực đáng kể
Tiêu cực nhỏ
Tích cực đáng kể
Tiêu cực nhỏ
Tiêu cực nhỏ
Tích cực
Tích cực
Hầu hết những tác động tiêu cực sẽ phát sinh trong quá trình thi công. Tuy nhiên qua
phân tích cho thấy hầu như có thể giảm thiểu nếu áp dụng các phương pháp hỗ trợ thể
chế thích hợp.
Các tác động xã hội là mối nguy hại lớn nhất của dự án, vì nhiều hộ dân nằm trong diện
phải di dời tái định cư. Kế hoạch Hành động Tái định cư đã được lập và đang được triển
khai thực hiện.
Các biện pháp khắc phục
Dân chúng sẽ cảm thấy bất tiện ở nhiều cấp độ trong suốt quá trình thi công, nên phải
được triển khai thật hiệu quả và nhanh chóng. Biện pháp khắc phục nhấn mạnh vấn đề
cai quản công trình và cung cấp thông tin cho quần chúng về thời gian thi công và các
hoạt động trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Việc bảo đảm được giao thông không bị tắc nghẽn trong khu vực thi công, kiểm soát
được mối nguy hiểm về giao thông để làm giảm thiểu những rủi ro cho những người
đang lưu thông cũng là vấn đề rất quan trọng.
Kế hoạch quản lý môi trường
N hiều biện pháp giảm thiểu đã được đề xuất nhằm đáp ứng công tác quản lý có hệ thống
thông tin và hành động và việc lập kế hoạch thực hiện là cần thiết. Công việc này bao
gồm, nhưng không giới hạn đối với:
1. Kế hoạch phân luồng giao thông và lập lối đi dự phòng
2. Thiết kế công trường địa điểm thi công
3. Phối hợp với quần chúng trong công tác lập kế hoạch và quản lý thi công (phổ
biến thông tin về các khu vực sắp thi công, đạt thỏa thuận, giám sát xung đột,
điều chỉnh hành động)
4. N hững địa điểm nhạy cảm (trụ sở hành chính, địa điểm du lịch, bệnh viện,
trường học) phải được xác định trên bản đồ và phù hợp với các hoạt động thi
công xây dựng
5. Giám sát tác động xã hội (cả đánh giá hiện tại và sau dự án)
6. Kế hoạch tiêu hủy chất thải
Giám sát môi trường
9
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
Để đảm bảo những mục tiêu quản lý môi trường của dự án được đáp ứng phải đòi hỏi
một chương trình giám sát môi trường cả trong và sau quá trình thi công dự án. Giám
sát xây dựng bao gồm hai mục tiêu chính: (1) bảo đảm các biện pháp khắc phục tác
động đã đề xuất được tiến hành một cách có hiệu quả; (2) giàn xếp những vấn đề chưa
rõ ràng trong thời gian chuN n bị Kế hoạch Quản lý Môi trường cũng như vấn đề phát
sinh ngoài dự kiến trong quá trình thi công. Việc giám sát trong suốt quá trình thi công
sẽ tập trung vào các nội dung như an toàn, ô nhiễm bụi, tiếng ồn. Tuy nhiên, những
thông số giám sát thực tế, tần số, phương pháp báo cáo và biện pháp giải quyết cần phải
được các kỹ sư và nhà thầu xác định cN n thận. Việc giám sát các hoạt động bao gồm
mục tiêu chính: đánh giá tác động tiêu cực, tích cực trong khu vực bị ảnh hưởng bởi dự
án.
Kết luận
1. Tiểu dự án TpHCM – Thiết kế Kỹ thuật Chi tiết Cải thiện Cơ sở Hạ tầng Cấp 2,
3 Kết hợp có một vai trò quan trọng trong việc cải thiện hệ thống thoát nước của
kênh Tân Hóa-Lò Gốm, nó sẽ đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội của khu
vực có liên quan. Vì thế, dự án đã được UBN D thành phố và dân chúng trong
khu vực dự án hết sức ủng hộ.
2. Kết quả đạt được từ việc cập nhật nghiên cứu Đánh giá Tác động Môi trường đã
xác định những tác động môi trường tiềm N n chủ yếu bao gồm phát sinh bụi, làm
tắc nghẽn giao thông, làm hư hại các tài sản kế cận, và làm hư hại các công trình
tiện ích ngầm tại khu vực thi công. Tuy nhiên, phân tích cho thấy rằng gần như
tất cả các tác động tiêu cực có thể giảm thiểu nếu như có sự hỗ trợ thích hợp về
thể chế được sắp xếp có tổ chức.
3. Để giảm thiểu các tác động tiêu cực tiềm N n, một Kế hoạch Quản lý Môi trường
(EMP) đã được thiết lập và bao gồm khái quát những hành động và xem xét về
môi trường cần thiết phải thực hiện trong quá trình thi công và vận hành của dự
án và cũng có một chương trình giám sát.
4. N hà Thầu và Ban Quản Lý Dự Án sẽ phải tuân theo Luật lệ Bảo vệ Môi trường
và các tiêu chuN n về môi trường của Việt N am cũng như những nguyên tắc về
quản lý môi trường của N gân Hàng Thế Giới trong suốt quá trình thi công dự án
một cách nghiêm ngặt.
10
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
1
GIỚI THIỆU
1.1
Thông tin cơ sở
Dự án có tên Dự án N âng cấp Đô thị Việt N am (VUUP) là một dự án chính đầu tiên
trong chương trình quốc gia được N gân Hàng Thế Giới ủng hộ. Dự án VUUP nhằm
mục đích nâng cấp những cộng đồng có thu nhập thấp ở bốn thành phố là Hồ Chí Minh,
Hải Phòng, N am Định, và Cần Thơ. Dự án VUUP sẽ cung cấp cơ sở hạ tầng cơ bản (từ
đây được gọi là cơ sở hạ tầng cấp ba) và các dịch vụ cải thiện những cộng đồng có thu
nhập thấp đã được xác định tại các thành phố. Mục tiêu của Dự án N âng cấp Đô thị Việt
N am như sau:
Xóa đói giảm nghèo ở các khu vực đô thị bằng cách cải thiện đời sống và điều
kiện môi trường cho những người dân nghèo đô thị
Khuyến khích phương pháp tập trung đóng góp nhằm nâng cấp đô thị thỏa mãn
nhu cầu người dân
Áp dụng phương cách tiếp cận đa lãnh vực bằng cách tham vấn cộng đồng trong
quá trình triển khai chương trình nâng cấp.
N guyên tắc quan trọng nhất của dự án là thúc đN y sự tham gia của cộng đồng trong tất
cả các giai đoạn chuN n bị dự án, thiết kế và quá trình thi công. Cư dân đang sống trong
khu vực dự án sẽ có quyền tham gia và được hưởng lợi từ dự án cũng như đóng góp cho
các hạng mục nâng cấp.
1.2
Dự án VUUP – Tiểu dự án TpHCM
Dự án VUUP – tiểu dự án TP HCM là một phần của dự án N âng cấp Đô thị Việt N am
hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh có dân số trên 6 triệu
trong đó khoảng 1/3 là các hộ nghèo sống trong hoàn cảnh cơ sở vật chất thiếu thốn ở
những khu vực có thu nhập thấp. Cộng đồng có thu nhập thấp tập trung cao nhất ở
những quận trong khu vực Tân Hóa – Lò Gốm (TH-LG) vì thế nên tiểu dự án tập trung
vào lưu vực kênh Tân Hóa – Lò Gốm (TH-LG) ở khu vực phía Tây của thành phố.
N hững mục tiêu và nguyên tắc của Tiểu dự án
N hững mục tiêu của tiểu dự án là:
-
Xóa đói giảm nghèo ở những khu vực đô thị
Cải thiện đời sống và điều kiện môi trường cho những cộng đồng có thu nhập
thấp, và góp phần chỉnh trang đô thị
Xây dựng và phát triển quỹ nhà ở để tạm cung cấp nhà ở có thể chi trả được cho
người nghèo; Tín dụng nhà ở cho người nghèo đô thị
Hỗ trợ chính quyền thành phố trong việc quản lý nhà cửa và đất đai để thúc đN y
quá trình cấp Giấy Chứng N hận Quyền Sử Dụng Đất (LUCs) cho người nghèo.
N hững nguyên tắc của tiểu dự án là:
-
Có sự tham gia của cộng đồng
Giảm tối đa việc di dời và tái định cư
11
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
-
Có sự tham gia đa ngành
Quy mô đầu tư phụ thuộc vào sự tham gia đóng góp của các bên
Áp dụng kinh nghiệm từ các dự án tương tự
Tiêu chuN n kỹ thuật phải phù hợp với nhu cầu và khả năng của cộng đồng
Quan tâm đến quy hoạch tổng thể của Thành Phố và kế hoạch của địa phương
Hạ tầng cấp một và cấp hai, ba được khảo sát và có kế hoạch đấu nối với hạ tầng
cấp 4
Xác định các dịch vụ mà cộng đồng phải đóng góp
Thực hiện bởi tư vấn và tôn trọng các thủ tục của Việt N am và của N gân Hàng
Thế Giới
N âng cấp cơ sở hạ tầng vừa đáp ứng nhu cầu bức xúc trước mắt của cộng đồng
vừa tạo điều kiện cho sự phát triển ổn định trong tương lai
N âng cao ý thức cộng đồng trong suốt quá trình triển khai dự án, đặc biệt đối với
việc bảo vệ môi trường
Vị trí dự án
Địa điểm của dự án trong giai đoạn I bao gồm tổng cộng 33 khu vực có thu nhập thấp ở
lưu vực Tân Hóa – Lò Gốm; Dự án thành phần số 1 có Quận 6 (21 khu), Quận Tân Bình
và Tân Phú (7 khu) và Quận Bình Tân (5 khu). Thành phần số 2 của giai đoạn 1 chỉ bao
gồm Khu vực Ưu tiên 1 ở phía Đông N am của kênh Tân Hóa – Lò Gốm.
Các dự án thành phần của dự án Nâng cấp đô thị
Dự án thành phần số 1: N âng cấp Cơ sở Hạ tầng Cấp bốn tại 33 LIAs trong lưu vực
TH-LG (Hạng mục 1, Giai đoạn 1)
Dự án thành phần số 2: N âng cấp Cơ sở hạ tầng các khu LIAs ngoài lưu vực TH-LG
(Hạng mục 1, Giai đoạn 2)
Dự án thành phần số 3: Cải thiện hệ thống thoát nước cấp 2, 3 (hạng mục 2, Giai
đoạn 1)
Dự án thành phần số 4: Cải thiện kênh & đường dọc kênh THLG (hạng mục 2, Giai
đoạn 1)
Dự án thành phần số 5: Xây dựng hệ thống cấp nước cấp III ngoài lưu vực THLG
(hạng mục 2, Giai đoạn 2).
Dự án thành phần số 6: Xây dựng hệ thống thoát nước cấp III ngoài lưu vực TH-LG
(hạng mục 2, giai đoạn 2).
Dự án thành phần số 7: N hà ở tái định cư (hạng mục 3, Giai đoạn 1).
Dự án thành phần số 8: Quỹ quay vòng vốn, cải thiện nhà ở cơ sở hạ tầng khu thu
nhập thấp (hạng mục 5, giai đoạn 1&2).
Dự án thành phần số 9: Tăng cường năng lực quản lý nhà đất (hạng mục 4, giai đoạn
1).
Dự án Hạng mục 6: Tăng cường năng lực cho Ban Quản lý Dự án.
1.3
Phương pháp tiếp cận Đánh giá Tác động Môi trường
Chính quyền địa phương yêu cầu Đánh giá Tác động Môi trường hiện tại – bản báo cáo
đánh giá tác động Môi trường sửa đổi bổ sung – là một phần trong quá trình phê duyệt
dự án. N hằm mục đích cập nhật thông tin từ các nghiên cứu trước đây – phiên bản cuối
Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường của Tiểu dự án TP HCM – Nhắm đến các kết
quả mới nhận được từ Thiết kế Kỹ thuật Chi tiết cho kế hoạch Cải thiện Cơ sở Hạ
12
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
tầng Cấp 2, 3 Kết hợp do Tư vấn DHV và các liên doanh thực hiện. Và phần lớn
được dựa trên kết quả của những Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường trước đây với
một số sửa đổi bổ sung, bao gồm tất cả các chi tiết thiết kế mới được triển khai gần đây.
Việc chuN n bị sửa đổi bổ sung bản Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường đã được đề ra
– có nghĩa là có thể đã được chuN n bị rất sớm từ giai đoạn đầu của dự án hỗ trợ kỹ thuật
– tại thời điểm các kết quả có thể được kết hợp hiệu quả nhất. Vì thế, nó nhấn mạnh
việc xem xét đến thiết kế hiện tại, và đánh giá những tác động tiềm N n và có thể kết hợp
được các biện pháp khắc phục ngay từ giai đoạn đầu. Các giả thuyết và ước lượng ở đây
sẽ được xem xét lại và cập nhật khi tiến hành thi công để bảo đảm mục tiêu quản lý môi
trường và đáp ứng mối quan tâm của cộng đồng xuyên suốt trong tất cả các giai đoạn
của dự án.
1.4
Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ĐTM đánh giá lại
Mục tiêu
Báo cáo ĐTM đánh giá lại tập trung vào các mục tiêu chính như sau:
Giới thiệu về Dự án VUUP và thuyết minh Thiết kế Kỹ thuật Chi tiết của Hạng
mục xây dựng hạ tầng thoát nước cấp 2, 3 kết hợp do Tư vấn DHV và các liên
danh thực hiện.
Xem xét lại hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án.
Đánh giá và dự báo những tác động tiềm tàng chính của Dự án đến môi trường
xung quanh.
Dự thảo một Kế hoạch Quản lý Môi trường bao gồm các biện pháp thích hợp
giảm thiểu các tác động tiêu cực và Chương trình giám sát môi trường.
Phương pháp nghiên cứu ĐTM
Báo cáo ĐTM của Dự án được thực hiện dựa trên các biện pháp sau:
- Phỏng đoán
Dựa vào các tài liệu quốc tế, các cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế để phỏng đoán
các tác động có thể có, trên cơ sở đó đánh giá tác động của dự án lên môi trường và hệ
sinh thái trong vùng.
- Lập bảng kiểm tra
Mối tương quan giữa ảnh hưởng của các hoạt động của dự án đến từng vấn đề môi
trường được thể hiện trên bảng kiểm tra. Có nhiều bảng kiểm tra được xây dựng nhằm
xác định các tác động và đề ra các biện pháp giảm thiểu.
- Ph−¬ng ph¸p x¸c ®Þnh vμ ph©n lo¹i c¸c t¸c ®éng tiÒm tμng
Mức độ tác động của Dự án đến môi trường được phân loại dựa theo kết quả khảo sát
thực địa về điều kiện môi trường ở các đoạn khác nhau, qua cuộc gặp gỡ trao đổi với
các cơ quan quản lý môi trường địa phương và những hộ có khả năng bị ảnh hưởng.
Trong nghiên cứu này, các tác động đến môi trường được chia thành 7 loại: i) Không
13
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
tác động; ii) Tác động tiêu cực và không thể khắc phục; iii) Tác động tiêu cực có thể
khắc phục” iv) Tác động nhỏ ; v) Tác động không xác định được; vi) Tác động tích cực
và vii) Tác động thích hợp.
14
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
2
CÁC NGUYÊN TẮC VÀ LUẬT LỆ VỀ MÔI TRƯỜNG
2.1
Chính sách của Ngân Hàng Thế Giới về đánh giá môi trường
N ghiên cứu đánh giá tác động môi trường cho dự án vệ sinh môi trường được thiết kế
để đánh giá tình hình áp dụng đối với các chính sách và nguyên tắc về môi trường và xã
hội của N gân Hàng Thế Giới. Theo Sổ tay tác nghiệp - OP 4.01, dự án này được phân
loại là dự án Hạng A và vì thế cần phải hoàn thành đầy đủ các yêu cầu về đánh giá tác
động môi trường. Chỉ thị này hướng dẫn về chính sách của N gân Hàng Thế Giới và thủ
tục chỉ đạo đánh giá môi trường của dự án được đề xuất. Phụ lục B của sổ tay tác nghiệp
– OP 4.01 quy định rõ các yêu cầu đối với một bản Báo cáo Đánh giá Tác động Môi
trường cho các dự án loại A.
Các chính sách phụ của N gân Hàng Thế Giới đã được cam kết trong suốt quá trình
Đánh giá Tác động Môi trường của dự án bao gồm: OP 4.11 Bảo vệ Tài sản Văn hóa
trong các dự án do N gân Hàng Thế Giới tài trợ; và OP 4.12 Tái định cư Không bắt buộc
về phương pháp đánh giá và tác động chung kết hợp với việc xây dựng triển khai hệ
thống thoát nước đô thị, bản đánh giá môi trường gốc của N gân Hàng Thế Giới cung
cấp.
2.2
Chính sách của Việt nam và Cơ cấu Tổ chức Hành chính về Đánh giá Môi trường
2.2.1
Khuôn khổ chính sách của Việt nam
N hững chính sách phù hợp nhất của Việt nam về đánh giá môi trường là:
(i) Luật Bảo vệ Môi trường (LEP) ban hành năm 1993. Đó là:
Quy định trách nhiệm của các cơ quan trung ương, các tỉnh, các tổ chức và cá nhân
trong việc ngăn chặn và cải thiện tình hình ô nhiễm và hư hại về môi trường đồng thời
tiến hành các chức năng quy định để bảo vệ môi trường;
1.
Cung cấp sự phát triển của tiêu chuN n về môi trường và đệ trình báo cáo đánh giá
tác động môi trường theo những điều kiện cơ sở mới và cũ;
2.
Cung cấp cho các đối tượng có trách nhiệm thanh toán bồi thường cho những thiệt
hại về môi trường;
3.
Thiết lập quyền hạn cho các cá nhân và tổ chức để có thể kiến nghị việc bắt buộc
tuân thủ quy định về môi trường;
4.
Triệu tập những hình phạt dân sự và hình sự cho kẻ phạm tội đối với các vi phạm;
và
5.
Khuyến khích sự hợp tác bảo vệ môi trường quốc tế.
(ii) N ghị định 175/CP ban hành năm 1994 hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường
và cung cấp những hướng dẫn rộng rãi về việc phân chia trách nhiệm thực hiện giữa các
Bộ; về đánh giá tác động môi trường, ngăn chặn ô nhiễm và kiểm soát tai họa; về nguồn
tài chính; và những tiêu chuN n thanh tra môi trường.
(iii) Thông tư số 490 ban hành năm 1998 cung cấp những hướng dẫn trong việc thiết lập
và thN m tra những báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với những dự án đầu tư.
15
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
Thông tư này xác định những yêu cầu pháp lý theo từng giai đoạn triển khai của dự án
và phạm trù của nó; xác định nội dung của đề tài dự án cho các quy trình đánh giá tác
động môi trường; và nêu lên cách quản lý thN m định báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
Để bổ sung cho những chính sách chủ yếu trên đây, có hàng loạt những quyết định, điều
lệ, và tiêu chuN n cần phải được xem xét:
(iv) N ghị định 24/2000/N D-C hướng dẫn việc áp dụng Luật Đầu tư N ước ngoài tại Việt
N am (Điều 82) liên quan đến bảo vệ môi trường như sau:
1.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các công ty liên doanh buộc phải
tuân theo các quy tắc, tiêu chuN n phù hợp với việc bảo vệ môi trường, và tuân thủ
luật pháp Việt nam về bảo vệ môi trường;
2.
N ếu nhà đầu tư áp dụng tiêu chuN n môi trường quốc tế tiên tiến thì phải được đăng
ký với Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
(v) N ghị định 52/1999/N D-CP được sửa đổi bao gồm việc xem xét đến yếu tố môi
trường trong việc quản lý xây dựng như sau:
1.
Với N ghiên Cứu Tiền Khả Thi, Khoản 3 Điều 23 quy định rằng các yêu cầu về
nghiên cứu môi trường liên quan đến "việc lựa chọn vị trí thi công, tính toán nhu
cầu sử dụng đất theo hướng tuân thủ nguyên tắc hạn chế tối thiểu việc sử dụng đất
và những tác động về môi trường và xã hội, cũng như việc giải tỏa đền bù tái định
cư ở mức thấp nhất có thể ".
2.
Khoản 4 và 7 Điều 24 quy định rằng N ghiên Cứu Khả Thi phải đề xuất "những
phương án chọn địa điểm cụ thể (hoặc vùng, lộ trình) phù hợp nhất với kế hoạch
thi công xây dựng (kể cả các tài liệu về lựa chọn vị trí, cùng với các giải pháp đề
nghị sao cho giảm thiểu tác động đối với môi trường và xã hội)", và "các giải pháp
về kiến trúc, xây dựng, thiết kế sơ khởi đề xuất cho việc lựa chọn, việc quản lý
môi trường và các biện pháp bảo vệ".
3.
Đối với thiết kế kỹ thuật: Mục B, Khoản 1, Điều 37 và Mục A, Khoản 2, Điều 38,
chứa đựng những quy tắc đánh giá và phê duyệt "kỹ thuật bảo vệ môi trường và
sinh thái; ngăn chặn và phòng chống cháy nổ; cũng như an toàn lao động và vệ
sinh công nghiệp"
(vi) Quyết định 121/N DCP ban hành ngày 12/5/2004 quy định những quy tắc về xử
phạt vi phạm hành chính theo Luật Bảo vệ Môi trường. Chương I mô tả tổng quát các
điều khoản xử phạt theo Luật Bảo vệ Môi trường. Chương 2, Điều 6 đề nghị chi tiết các
hình phạt cho những đối tượng vi phạm gây ô nhiễm môi trường và hành động ngăn
chặn. Các hình phạt bao gồm những hình phạt tài chính vì không nộp báo cáo Đánh giá
Tác động Môi trường. N ghị định này được thay thế bằng Quyết định 121/N DCP ngày
12/5/2004
(vii) TCVN là những tiêu chuN n quốc gia được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
thiết lập (1995 và 2001) và áp dụng cho tất cả các cơ quan ban ngành của chính phủ.
N hững tiêu chuN n này bao gồm thiết kế kỹ thuật, xây dựng, khoa học, và tiêu chuN n về
môi trường. Hầu hết các TCVN được chuyển trực tiếp từ các tiêu chuN n của ISO. TCVN
về môi trường bao gồm những giới hạn có thể chấp nhận được về không khí, tiếng ồn,
và thông số chất lượng nước. N ói chung, danh sách những thông số lý sinh cũng đủ
rộng để hầu hết các chương trình giám sát có thể áp dụng TCVN theo cơ bản để đánh
giá. Có một số ngoại lệ, ví dụ như chất lượng đất và tiêu chuN n về độ chấn động chưa
16
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
có. Trong các trường hợp này, áp dụng thông thường cho các dự án ODA là sử dụng các
tiêu chuN n từ những nước khác hoặc các tổ chức quốc tế. Trong năm 2001, một phiên
bản mới của TCVN đã được phát hành, trong đó có một số tiêu chuN n đã được sửa đổi
để phù hợp với điều kiện của Việt nam.
Hiến pháp của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ N ghĩa Việt N am công bố:
2.2.2
Tất cả các tổ chức chính quyền nhà nước, các doanh nghiệp, hợp tác xã và lực
lượng vũ trang phải chịu trách nhiệm thực hiện các chính sách cải thiện và bảo vệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Luật pháp Bảo vệ Môi trường (1993) quản lý việc bảo vệ môi trường nói chung,
và chứa đựng một số điều liên quan đến việc quản lý nước thải. Điều 2 quy định
về chất thải, chất ô nhiễm và sự ô nhiễm môi trường như sau: chất thải ám chỉ
những chất thải ra từ cuộc sống hằng ngày, từ quá trình sản xuất hoặc từ các hoạt
động khác. Chất thải có thể ở thể rắn, thể khí, thể lỏng hay “các thể khác”. Chất
gây ô nhiễm là những yếu tố làm cho môi trường bị độc hại; và sự ô nhiễm môi
trường có nghĩa là bất cứ những thay đổi nào về đặc tính của môi trường, những vi
phạm đến tiêu chuN n thuộc về môi trường.
Cơ cấu tổ chức hành chính
Tại Việt nam, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (MOSTE), được thành lập vào
tháng 10/1992, là cơ quan có quyết định tối cao đối với toàn bộ trách nhiệm về yếu tố
môi trường cho đến năm 2002 khi Bộ Tài nguyên và Môi trường (MON RE) được thành
lập. N ghị định số 91/2002/N D-CP bao gồm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của MON RE được ban hành vào ngày 11/11/2002.
Trong phạm vi của Bộ, Ủy ban Quản lý Môi trường Quốc gia (N EA) triển khai luật
pháp và các quy định, chương trình, hệ thống giám sát và điều khiển việc bảo vệ môi
trường trong toàn quốc, và hoạt động trong năng lực hợp tác với chức năng quản lý môi
trường của các Bộ khác. Thêm vào đó, các tổ chức môi trường địa phương cũng có thể
đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý môi trường và thúc đN y tôn trọng luật lệ, tùy
thuộc vào ý chí nguyện vọng của UBN D địa phương. Đối với dự án, các đơn vị có liên
quan thuộc cơ cấu này bao gồm:
1.
2.
3.
Bộ Tài nguyên và Môi trường (MON RE). Bộ mới thành lập này gồm có bốn thứ
trưởng, 16 sở, một cơ quan báo và một tạp chí. MON RE sẽ kết hợp nhiều sở ban
ngành từ một số cơ quan quốc gia. Theo qui định trong N ghị định 91/2002/N DCP: Qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Sở ThN m định và Đánh giá Tác động Môi trường. Là sở trực thuộc MON RE. Theo
nghị định 91/2002/N D-CP, chức năng của Sở bao gồm: thN m định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án và sự thành lập các cơ sở sản xuất kinh doanh.
Sở ThN m định và Đánh giá Tác động Môi trường được qui định thành lập theo mô
hình điều lệ Việt N am: nghĩa là LEP, Thông tư 490, CP 175, v.v…
Sở Tải N guyên và Môi trường của thành phố (DoN RE) được thành lập vào cuối
năm 2003. DoN RE gồm có Phòng Quản lý Môi trường (EMD). EMD chuyên
trách về việc bảo quản và quản lý môi trường trực thuộc tỉnh theo qui định của
LEP, nghị định 175, và Thông tư 490. Vì vậy DoN RE và đặc biệt là EMD sẽ đóng
một vai trò điều tiết quan trọng trong quá trình thi công và vận hành dự án.
17
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
2.3
Các tiêu chuẩn áp dụng
Các tiêu chuN n về môi trường sau đây được MOSTE thiết lập vào năm 1995 và 2001 về
sự quan trọng đặc biệt của dự án TH-LG được minh hoạ trong Bảng 2.1. Tóm tắt các
tiêu chuN n có liên quan được nêu dưới đây. Các tiêu chuN n xác định nồng độ chất thải
và tiêu chuN n gây mùi đối với các môi trường tiếp nhận khác nhau là rất bao hàm và
tổng quát, vì đều tập trung vào hệ thống thoát nước mưa và nước thải.
TCVN 5945-1995, xác định tiêu chuN n nước thải công nghiệp xả ra những nguồn
tiếp nhận cụ thể
TCVN 6984-2001 cung cấp giá trị giới hạn và nồng độ ô nhiễm của dòng ra nước
thải công nghiệp xả ra sông để có thể bảo vệ nguồn thủy sản
TCVN 5942-1995, xác định tiêu chuN n chất lượng nước bề mặt để sử dụng làm
nguồn nước cấp và các mục đích chung
TCVN 5525-1995 cung cấp các yêu cầu chung đối với việc bảo vệ nguồn nước
ngầm
TCVN 5524-1995 cung cấp các yêu cầu chung đối với việc bảo vệ nguồn nước bề
mặt chống ô nhiễm
Bảng 2.1 - N hững tiêu chuN n về môi trường của Việt nam
Số tiêu chuẩn
Tên tiêu chuẩn
TCVN 5524-1995 Các yêu cầu chung đối với việc bảo vệ nguồn nước bề mặt chống ô
nhiễm
TCVN 5525-1995 Các yêu cầu chung đối với việc bảo vệ nguồn nước ngầm
TCVN 5942-1995 Tiêu chuN n chất lượng nước bề mặt
TCVN 5944-1995 Tiêu chuN n chất lượng nước ngầm
TCVN 5945-1995 Tiêu chuN n nước thải công nghiệp xả ra
TCVN 5937-1995 Tiêu chuN n chất lượng không khí xung quanh
TCVN 5948-1995 Độ ồn của xe máy trên đường. Độ ồn cho phép tối đa
TCVN 5949-1995 Độ ồn ở nơi công cộng và khu vực dân cư. Độ ồn cho phép tối đa
TCVN 6980-2001 Chất lượng nước – Giá trị giới hạn và nồng độ ô nhiễm của dòng ra
nước thải công nghiệp xả ra sông sử dụng làm nguồn nước cấp sinh
hoạt
TCVN 6982-2001 Chất lượng nước – Tiêu chuN n cho dòng ra của nước thải công nghiệp
xả ra sông sử dụng cho mục đích thể thao và các hoạt động giải trí
TCVN 6984-2001 Chất lượng nước – Giá trị giới hạn và nồng độ ô nhiễm của dòng ra
nước thải công nghiệp xả ra sông để có thể bảo vệ nguồn thủy sản
TCVN 6987-2001 Chất lượng nước – Tiêu chuN n cho dòng ra của nước thải công nghiệp
xả ra biển sử dụng cho mục đích thể thao và các hoạt động giải trí
20
TCN -51-84 1.16 - Khoảng cách an toàn vệ sinh từ các cơ sở xử lý nước thải đến
(Bộ Xây Dựng)
ranh giới nhà ở, công trình kiến trúc và các cơ sở chế biến thực phN m
Phụ lục I - Điều kiện vệ sinh của nước thải xả ra sông và hồ
Trong trường hợp những nơi nào không thể áp dụng theo TCVN , thì các dự án sử dụng
những tiêu chuN n tương đương của những nước đã cung cấp công nghệ và thiết bị cho
Việt N am phải được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc có thể áp dụng tiêu
chuN n tương đương của một nước thứ ba.
18
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
DHV Water BV, CDM và Liên doanh
Tuy nhiên, hiện không có tiêu chuN n cho dòng ra của nước thải sinh hoạt đã được xử lý
do chính phủ ban hành. Dự án đang sử dụng TCXD 51 1984 Tiêu chuN n Thiết kế Xây
dựng Việt N am Phụ lục 1 trang 438 các điều kiện vệ sinh của nước thải xả ra hồ và sông
kết hợp với các tiêu chuN n có liên quan đối với nguồn tiếp nhận. Bảng 2.2 mô tả tóm tắt
các tiêu chuN n chất lượng nước của Việt nam với những thông số chính.
Bảng 2.2 – Tiêu chuẩn Việt nam đối với việc thiết kế Trạm xử lý nước thải
Tiêu chuẩn chất
Tiêu chuẩn dòng ra của nước thải xả vào nguồn
Thông số Đơn vị
lượng nước bề
nước bề mặt Loại B
tính
mặt
Bộ Xây Dựng, Điều kiện vệ sinh
MOSTE,
TCVN
của nước thải xả ra sông và hồ
Nước thải
5942-1995
TCXD 51:1984
Công nghiệp
Loại B
TCVN59451995
PH
N guồn tiếp nhận sau khi nhận
5.5 – 9.0
5.5 – 9.0
dòng ra của nước thải phải có độ
pH là 6.5-8.5
BOD5
mg/l N guồn tiếp nhận sau khi nhận
50
<25
dòng ra của nước thải phải có
nồng độ BOD5 là 8-10 mg/l
COD
mg/l Chưa quy định
100
<35
Chất rắn mg/l N ồng độ chất rắn lơ lửng của
100
80
lơ lửng
nguồn tiếp nhận cho phép từ
1.50-2.00 mg/l
Tổng P
mg/l Chưa quy định
6
Chưa quy định
Tổng N
mg/l Chưa quy định
60
Chưa quy định
Ammonia mg/l Chưa quy định
1
1
(theo N )
Trực
MPN / Dòng ra phải được khử trùng
10,000
10,000
khuN n
100ml Hoàn toàn trước khi thải ra
nguồn tiếp nhận
Thông số và tiêu chuN n so sánh đáp ứng được các yêu cầu trên được trình bày trong các
Bảng 2.3 và 2.4.
Bảng 2.3 - TCVN 5945 – 1995 – Tiêu chuẩn dòng ra của nước thải công nghiệp
STT
Thông số
Đơn vị tính
Giá trị giới hạn
Loại A
Loại B
Loại C
o
1
N hiệt độ
C
40
40
45
2
pH
6-9
5.5 - 9
5-9
3
BOD5 (20oC)
mg/l
20
50
100
4
COD
mg/l
50
100
400
5
Chất rắn lơ lửng
mg/l
50
100
200
6
Thạch tín
mg/l
0.05
0.1
0.5
7
Catmi
mg/l
0.01
0.02
0.5
8
Chì
mg/l
0.1
0.5
1
9
Cl2 dư
mg/l
1
2
2
19
DAN CĐT THCM -Báo cáo Thiết kế kỹ thuật /Tập 6 - Phân tích Môi trường
DED/1/2/ReO-6E
9/2005, Phiên bản: Cuối
- Xem thêm -