BÀI 1:ĐO LƯỜNG TẢI 3 PHA
I.MỤC TIÊU:
- Tìm hiểu,làm quan với các thiết bị đo và phương pháp đo lường công suất tác dụng (W),
công suất biểu kiến (VA), công suất phản kháng (VAR) và hệ số công suất PF trong mạch 3
pha.
II.THÍ NGHIỆM:
A.Lắp đặt:
- Nguồn 3 pha được nối với 1 động cơ KĐP 1Hp 380V nối Y
Sơ đồ nguyên lý động cơ AC KĐB gắn với tải cơ học
B.Đo công suất ở trường hợp tải cân bằng-không bù:
- 3 pha của động cơ được nối với 3 pha của nguồn điện.Dây trung tính của động cơ nối với
dây trung tính của nguồn.
- Khởi động động cơ không đồng bộ bằng cách cấp nguồn từ bộ nguồn 3 pha và giá trị điện áp
không đổi (U< 200V).
- Kết quả:
Varms = 161,1 V
Vbrms = 172,2 V
Vcrms = 163,2 V
Iarms = 0,81 A
Ibrms = 0,8 A
Icrms = 0,79 A
Cosφa = 0,166
Cosφb = 0,066
Cosφc = 0,09
0
0
Ia =0,81.cos(ωt+80 )
Ib =0,8.cos(ωt+86 )
Ic = 0,79.cos(ωt+850)
- Vẽ biểu đồ pha:
Giản đồ pha
- Nhận xét: Theo lý thuyết, trường hợp tải cân bằng không bù nên giá trị điện áp, dòng điện hệ
số công suất của từng pha xấp xỉ như nhau.Giản đồ pha cho thấy các góc pha lệch nhau 1 góc
gần bằng 1200.
- Công suất biểu kiến,tác dụng và hệ số công suất của từng pha:
Sa = 261 VA
Sb = 262 VA
Sc = 274 VA
Pa = 33 W
Pb = 11 W
Pc = 38 W
Qa = 257 VAR
Qb = 260 VAR
Qc = 268 VAR
PFa = 0,115
PFb = 0,038
PFc = 0,111
S = 797 VA
P = 82 W
Q = 785 VAR
- Mối quan hệ giữa S,P,Q,PF trên pha a theo công thức lý thuyết:
Pa 33
PFa =
=
=0,126
S a 621
Sa Pa2 Qa2 332 257 2 259VAR
- Nhận xét: Giữa lý thuyết và thực nghiệm có sai số không đáng kể do sai số trong quá trình
đo. Nhìn chung kết quả thực nghiệm gần đúng với lý thuyết.
C.Đo công suất ở trường hợp tải cân bằng, có bù:
- Lấy tụ bù nối ∆ gắn song song với động cơ không đồng bộ.
- Đo P,Q,S,PF từng pha của bộ nguồn.
Sa = 280 VA
Sb = 279 VA
Sc = 260 VA
Pa = 44,8 W
Pb = 22,32 W
Pc = 33,8 W
Qa = 279 VAR
Qb = 276VAR
Qc = 259 VAR
PFa = 0,16
PFb = 0,08
PFc = 0,13
- Xác định giá trị tụ bù theo kết quả PF nhận được theo công thức:
Pha a:
Qa
Qa
(257 279)
Ca
0, 64 F
2
2
.Va
2 f .Va
2 .50.( 3.191,5)2
Ca Cb Cc 0, 64 F
D.Đo công suất ở trường hợp không tải mất cân bằng:
- Bảng số liệu:
Sa = 281 VA
Sb = 299 VA
Sc = 241 VA
Pa = 64 W
Pb = 20 W
Pc = 9 W
Qa = 273 VAR
Qb = 299 VAR
Qc = 800 VAR
PFa = -0,214
PFb = -0,066
PFc = -0,041
- Nhận xét: Công suất tác dụng chênh lệch nhau nhiều, hệ số công suất cao nhất ở pha a và
thấp nhất ở pha c.Đo dó trường hợp tải mất cân bằng sẽ ảnh hưởng đến động cơ.
BÀI 2: MÁY BIẾN ÁP 1 PHA
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu và kiểm tra lại các đặc tính của máy biến áp, đặc tính không tải,đặc tính ngắn mạch,
đặc tính có tải của máy biến áp.
- Từ các thí nghiệm, xác định và vẽ sơ đồ mạch tương đương của máy biến áp.
II.THÍ NGHIỆM:
A.Thí nghiệm không tải:
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ đấu dây
- Bảng số liệu:
U10(V)
40
60
80
U20(V)
20
30
41
I10(mA)
43
53
63
P10(W)
0,59
1,53
2,83
cosφ
0,088 0,268 0,405
- Đặc tính không tải: U10=f(I10).
100
53
74
4,46
0,503
120
60
84
6,79
0,553
140
71
107
9,5
0,597
160
82
123
13,4
0,603
180
91
158
20,76
0,607
200
102
215
32,04
0,594
220
111
285
43,96
0,61
- Nhận xét:
Nguyên lý làm việc của máy biến áp:
Khi đặc U1 vào dây quấn sơ cấp sẽ có dòng sơ cấp I1 tạo sức từ động I1.ω1, tạo từ thông Ф
móc vòng qua cuộn sơ cấp và thứ cấp. Khi máy biến áp không tải thì Ф do dòng không tải I10
chạy trong dây quấn sơ cấp sinh ra.
Giá trị P10 là công suất tổn hao không tải của máy biến áp, tức là công suất nguồn điện cung
cấp cho máy biến áp ở chế độ không tải.
Trong dãy công suất đo được thì giá trị P10 tại áp định mức có ý nghĩa nhất. Vì giá trị quy đổi
tổn hao không tải thường lớn nên sai số lớn.
- Các thông số cho sơ đồ tương đương:
Sơ đồ tương đương
U
220
k 1đm
1,99 2
U 20 111
U2
2202
RC 10
1,1K
P10 43,96
- Tổng trở không tải:
U
220
Z 0 1đm
772
I10
285mA
X m Z 02 RC2 784
B.Thí nghiệm tải ngắn mạch:
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ đấu dây
- Bảng số liệu:
I2n(A)
1
2
3
U1n(V)
1,8
4,1
5,9
I1n(A) 0,494 1,08
1,56
P1n(W) 0,85
4,2
9
cosφ1 0,995 0,993 0,992
- Đặc tính ngắn mạch: U1n= f(I1n)
4
7,9
2
15,5
0,992
5
10
2,5
24,5
0,991
6
11,7
2,99
34,6
0,992
7
13,7
3,53
48
0,991
8
15,8
3,87
60
0,991
9
17,3
4,41
75
0,991
10
19,3
4,92
94
0,991
-Nhận xét:
Ở thí nghiệm ngắn mạch,có thể bỏ qua tổn hao sắt từ.
- Tổng trở ngắn mạch:
U
19,3
Z n 1n
3,92
I1đm 4,92
Req
P1n
94
3,88
2
I1đm 4,922
X eq Z n2 Req2 3,922 3,882 0,56
C.Thí nghiệm có tải:
Sơ đồ đấu dây
- Bảng số liệu:
I1(A)
U1(V)
I2(A)
U2(V)
cosφ1
cosφ2
P1(W)
P2(W)
0,674
220
1
110
0,99
0,886
146,5
97
1,071
220
2
110
0,99
0,934
233
205,5
1,511
220
3
108
0,99
0,960
330
311
1,95
220
4
106,8
0,99
0,971
424,7
414,5
2,35
220
5
106,1
0,99
0,981
512
520
2,8
220
6
105,3
0,99
0,986
610
623
3,27
220
7
104,2
0,99
0,990
712
722
3,72
220
8
103,1
0,99
0,992
810
818
4,53
220
10
101,1
0,99
0,994
987
1004,9
- Đặc tính tải: U2=f(I2)
- Độ sụt áp khi dòng sơ cấp ở giá trị định mức:
101, 2 110
U %
.100% 8%
110
- Tính và vẽ đặc tính hiệu suất theo hệ số tải:
Sđm=U2đm.I2đm=110.10=1100 VA
P
2
0,662
0,882
0,942
0,976
P1
S
2
0,1
0,2
0,295
0,388
Sđm
- Đặc tính hiệu suất theo hệ số tải: f
1,016
1,021
1,014
1,01
1,018
0,482
0,574
0,663
0,749
0,919
BÀI 3: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA CÓ NHÁNH PHÂN TỪ
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu sự ảnh hưởng của cấu tạo mạch từ đến đặc tính làm việc của máy biến áp. Sự ảnh
hưởng của tử thông rò lên giá trị điện kháng của máy biến áp.
II.THÍ NGHIỆM:
A.Thí nghiệm không tải:
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ đấu dây
- Bảng giá trị:
U10(V)
40
60
80
100
U20(V) 19,14 29,3
40,1
50,6
I10(A) 0,144 0,19 0,233 0,274
cosφ1 0,203 0,29
0,33
0,34
P10(W) 1,17
3,3
6,15
9,3
- Đặc tính không tải: U10 f ( I10 )
120
60,9
0,314
0,33
12,4
140
71,1
0,357
0,32
16
- Tính toán thông số của mạch tương đương máy biến áp:
160
81,6
0,402
0,3
19,3
180
93,4
0,449
0,28
22,63
200
102,9
0,497
0,27
26,84
220
112,2
0,555
0,26
31,75
U
220
k 1đm
1,96 2
U 20 112, 2
Rc
P10 31, 75
103,1
I102 0,5552
U
220
Z 0 1đm
396, 4
I10
0,555
X m Z o2 Rc2 396, 42 103,12 382,8
Sơ đồ tương đương
B.Thí nghiệm ngắn mạch:
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ nối dây
- Bảng giá trị:
U1n(V) 40
60
80
100
120
140
I2n(V) 0,25
0,5
1
1,5
2
2,5
I1n(V) 0,476 0,695 0,916 1,135 1,35
1,575
cosφ1
0,07
0,08
0,09
0,09
0,09
0,09
P1n(W) 1,33
3,34
6,6
10,22 14,58 19,8
- Các thông số cho sơ đồ tương đương của máy biến áp:
U
220
Z n 1n
91,3
I1n 2, 41
Req
160
3
1,795
0,09
25,85
180
3,6
1,96
0,09
31,75
200
4
2,19
0,09
39,42
220
4,4
2,41
0,09
47,72
P1n 47, 72
8, 22
I12đm 2, 412
X eq Z n 2 Req 2 9,132 8, 222 3,97
- Đặc tính ngắn mạch: U1n= f(I1n)
- Nhận xét: Đường đặc tính không tả và ngắn mạch có dạng giống nhau, gần như là tuyến tính
theo I.
C.Thí nghiệm có tải:
Sơ đồ đấu dây
- Bảng số liệu:
U1(V)
220
220
I1(A)
0,957
1,39
U2(V)
106,3
94,9
I2(A)
1,002
1,83
cosφ1
0,68
0,68
cosφ2
0,998
0,998
P1(W)
143,2
208
P2(W)
106,3
173,3
- Đặc tính tải: U2= f(I2)
220
1,691
84,1
2,31
0,64
0,999
238,1
194,1
220
1,987
74,6
2,67
0,57
0,999
249,2
199
220
2
65,4
2,96
0,53
0,989
233,2
191,5
220
2,11
57,9
3,16
0,48
0,998
222,8
182,6
220
2,19
52
3,3
0,44
0,997
212
171,1
220
2,25
47,2
3,41
0,40
0,999
198
160,8
220
2,32
39,8
3,55
0,35
0,998
178,6
141
BÀI 4: KHUẾCH ĐẠI TỪ
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu về sự bão hòa của mạch từ, tác dụng của từ thông một chiều và từ thông xoay chiều lên
sức điện động cảm ứng và tự cảm của cuộn dây.
II.THÍ NGHIỆM:
A.Sơ đồ mạch
B.Thí nghiệm:
- Điều chỉnh thay đổi dòng DC, đo và vẽ dạng sóng của tín hiệu áp ở hai đầu cuộn dây, tín
hiệu áp và dòng trên tải (đèn Đ).
- Điều chỉnh thay đổi IDC từ 0→250mA
- Bảng kết quả đo:
IDC(mA)
UC1
Volt/div
Ud
Volt/div
Iđèn(A)
0
H
2
H
0,2
0,061
- Nguyên lý hoạt động:
50
H
2
H
1
0,166
100
H
2
H
2
0,23
150
H
1
H
5
0,263
200
H
1
H
5
0,281
250
H
1
H
5
0,29
Mạch khuếch đại từ thực chất là một cuộn dây hoạt động ở vùng bão hòa. Mạch khuếch đại
từ ứng dụng tính chất bão hòa của lõi từ.
Một dòng điện DC nhỏ, với trở kháng nguồn thấp được đưa vào hai đầu cuộn dây điều khiển
Điện áp xoay chiều đặt vào một đầu cuôn dây xoay chiều. Giá trị của dòng điện một chiều
được đưa vào cuộn dây làm thay đổi đặc điểm làm việc trên đường cong từ hóa, cả hai cuộn
dây đều tiến dần đến vùng bão hòa. Khi đó cuộn dây sẽ chuyển từ trạng thái trở kháng cao
sang trạng thái trở kháng thấp hơn. Vậy dòng điện một chiều đã thay đổi trở kháng của cuộn
xoay chiều.
Vì cuộn một chiều được nối để triệt tiêu điện áp cảm ứng nên mạch một chiều không bị ảnh
hưởng bởi mạch xoay chiều. Vậy nó chỉ đáp ứng theo điện trở thuần của cuộn dây. Suy ra
năng lượng đưa vào cuộn điều khiển rất lớn so với cuộn xoay chiều.
Sự thay đổi của dòng điện một chiều điều khiển dẫn đến sự thay đổi trở kháng của cuộn dây,
do đó dòng điện tải sẽ bị thay đổi. Từ đó suy ra mạch có đặt tính khuếch đại dòng điện.
- Xem thêm -