Mô tả:
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nhà trường THPT, phần lớn học sinh đều mong muốn mình có một kiến
thức toán vững chắc. Bởi vì có thể nói Toán học là một trong những công cụ chủ
yếu, nền tảng giúp các em học tốt các môn học khác. Nó có khả năng giúp các em
phát triển năng lực và phẩm chất trí tuệ như: Tư duy, tính chính xác, suy luận logic
chặt chẽ.
Xuất phát từ thực tế qua tiếp xúc với các em học sinh trong đợt thực tập này, bản
thân em nhận thấy tuy các em tiếp thu nhanh các kiến thức Toán học cụ thể là các
kiến thức về đại số. Song quá trình giải toán của các em lại bị mắc phải một số sai
lầm, dẫn đến kết quả học toán không cao.
Là một sinh viên đang thực tập, mong muốn phần nào giúp các em học sinh nhận
ra các lỗi cơ bản thường gặp của mình trong khi giải toán đại số. Em mạnh dạn đi
sâu vào nghiên cứu đề tài: “ Mét sè sai lÇm thêng gÆp khi gi¶i
ph-¬ng tr×nh, bÊt ph-¬ng tr×nh mét Èn quy vÒ bËc hai”
2. Mục đích nghiên cứu:
Nhằm giúp học sinh nhận ra các sai lầm thường gặp của mình trong quá trình
giải toán đại số, giúp các em học tốt môn toán và có sự say mê giải toán hơn nữa.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu: Một số bài toán đại số.
+ Phạm vi nghiên cứu: Các bài toán không vượt quá chương trình lớp 11.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nêu và phân tích một số sai lầm mà học sinh hay mắc phải trong khi giải toán đại
số. Đề xuất cách sửa sai lầm mà học sinh mắc phải đó.
5. Các phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp quan sát, phỏng vấn về trình độ nhận thức về kỹ năng giải toán
của học sinh.
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm, rút kinh nghiệm ở những lớp trước với
những khó khăn, thuận lợi khi giải toán.
1
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
Toán học là một môn khoa học quan trọng nhất trong các bậc phổ thông, nó ảnh
hưởng và phục vụ nhiều cho các môn học khác. Vì thế việc phát triển tìm tòi ra các
sai lầm của các học sinh lớp 10 trong việc giải toán đại số là cần thiết và quan trọng
giúp các em có phương pháp học tốt hơn cho môn Toán nói riêng và các môn khác
nói chung.
II. NỘI DUNG CHÍNH:
Đề tài gồm 02 phần:
A. Sai lầm khi giải phương trình đại số.
B. Sai lầm khi giải bất phương trình đại số.
Trong mỗi phần em sẽ đưa ra một sai lầm mà học sinh thường mắc phải trong
giải toán đại số dưới dạng các bài toán ví dụ. Kèm theo đó là các lời giải đúng cho
các ví dụ đó.
Phân tích nội dung các phần:
A. SAI LẦM KHI GIẢI PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ:
Trong khi giải các phương trình học sinh thường hay mắc phải một số sai lầm
như quy tắc biến đổi phương trình tương đương. Đặt thừa, hay thiếu các điều kiện
của phương trình dẫn đến sai lầm không thể giải được. Bên cạnh đó còn một số sai
lầm do hậu quả của việc biến đổi các biểu thức không đúng khi giải những phương
trình đại số.
Khi làm các phép biến đổi ta dễ vi phạm các tiêu chuẩn của các phép biến
đổi tương đương. Do đó khi giải phương trình ta có thể làm xuất hiện nghiệm ngoại
lai hoặc làm mất nghiệm. Sau đây là một số ví dụ cụ thể minh họa.
1. DẠNG 1:
f ( x)
0 hoặc f ( x).g ( x) 0
g ( x)
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải phương trình:
x2 x 6
0 (*)
2 x 2 3x 2
+ Sai lầm thường gặp:
2
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
x 3
x 2
(*) x 2 x 6 0 ( x 3)( x 2) 0
+ Nguyên nhân sai lầm:
Với x 2 thì mẫu thức 2 x2 3x 2 0 nên x 2 là nghiệm ngoại lai.
+ Lời giải đúng là:
x 3
2
x 2
x x 6 0
(*) 2
x 2 x 3
2 x 3x 2 0
1
x
2
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm: x 3
Bài 2: Giải phương trình: x 2( x2 x 6) 0 (*)
+ Sai lầm thường gặp:
x 2
x2 0
x 2
x 3
(*) 2
( x 3)( x 2) 0
x x 6 0
x 2
+ Nguyên nhân sai lầm:
Với x 2 thì căn thức
+ Lời giải đúng:
x 2 vô nghĩa nên x 2 là nghiệm ngoại lai.
x2 0
x 2
2
x 2
(*) x x 6 0 ( x 3)( x 2) 0
x 3
x 2 0
x 2
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x 2 và x 3 .
Kết luận:
f ( x) 0
f ( x)
0
g ( x)
g ( x) 0
;
f ( x) 0
x D g ( x)
f ( x).g ( x) 0
g ( x)
x D f ( x)
Bài tập đề nghị:
3x
1
4
2
0
x2 x2 x 4
2 x 5 5x 3
Bài 2: Giải phương trình:
x 1 3x 5
Bài 1: Giải phương trình:
3
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
Bài 3: Giải phương trình: ( x 1) x2 x 2 2 x 2
Bài 4: Giải phương trình: ( x 2) x2 4 x 3 0
2. DẠNG 2: f ( x) g ( x)
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải phương trình: x2 4 x 2 3x 10 (*)
+ Sai lầm thường gặp:
x 3
x 4
(*) x 2 4 x 2 3x 10 x 2 7 x 12 0
+ Nguyên nhân sai lầm:
Với: x 3 thì căn thức 3x 10 vô nghĩa.
Nên: x 3 là nghiệm ngoại lai.
+ Lời giải đúng:
x 3
x 2 4 x 2 3x 10
x 4
(*)
3x 10 0
x 10 3
Vậy phương trình có 1 nghiệm: x 4
Bài 2: Giải phương trình: 3x 7 4 x
+ Sai lầm thường gặp:
x4
(*)
11 85
x
2
(*) 3x 7 (4 x) 2 3x 7 x 2 8 x 16 x 2 11x 9 0
11 85
x
2
+ Nguyên nhân sai lầm:
11 85
thì 4 x 0 mà vế phải của (*) 0 nên phương trình (*)
2
11 85
không nhận x
làm nghiệm.
2
Với x
+ Lời giải đúng:
x 4
x 11 85
4 x 0
x 4
(*)
2
2
2
3x 7 (4 x)
x 11x 9 0
x 11 85
2
x
11 85
2
2.2. Kết luận:
f ( x) g ( x)
f ( x) D ( f ( x))
f ( x) g ( x)
4
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
2.3. Bài tập đề nghị:
Bài 1: Giải phương trình: x2 x 12 x 2
Bài 2: Giải phương trình: 3x2 24 x 22 2 x 1
Bài 3: Giải phương trình: 2 x x 3 x2 6 x 3
3. Dạng 3:
A.B ;
A
B
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải phương trình: ( x 4)2 ( x 5) x 4 (*)
+ Sai lầm thường gặp:
x 4
x 4
x 4 0
x 4
(*)
x 4
2
( x 4) ( x 5) 1 0
( x 4) ( x 5) x 4
x 5 1 x 6
+ Nguyên nhân sai lầm:
Phương trình nhận x 4 là nghiệm, nghĩa là cách giải trên đã làm mất đi
nghiệm x 4
+ Lời giải đúng:
x 4
x 4 0
x 4
x6
(*)
x 4
2
( x 4) ( x 5) 1 0
( x 4) ( x 5) x 4
x 5 1
Bài 2: Giải phương trình: 2 x 2 9 ( x 5)
x3
(*)
x 3
+ Sai lầm thường gặp:
x3
x3
2 ( x 3) ( x 3) ( x 5)
x 3
x 3
( x 3)
x5
( x 3)(2 ( x 3)
)
2 ( x 3) 2 ( x 5) 0
( x 3)
( x 3)
(*) 2 ( x 3)( x 3) ( x 5)
( x 3)
( x 3)
2( x 3) (x 5) 0
x 3 0
x 3
(x 11) 0 x 3 0 x 3 x 11
( x 3)
x 11 0 x 11
( x 3)
+ Nguyên nhân sai lầm:
Phương trình có nghiệm x 3 nghĩa là cách giải trên đã làm mất đi nghiệm
x 3
+ Lời giải đúng:
5
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
(*)
x3
x 3 0
( x 3)
( x 3)
( x 3)
2
x 3 ( x 5)
2 x 3 ( x 5) 0 2 x 3 ( x 5) 0
( x 3)
( x 3)
( x 3)
x 3 0
x 3
x 0
x 3 0
2( x 3) ( x 5) vôù
i x3 0
x 3
i x3 0
2(3 x) ( x 5) vôù
x 11
x 3
x 3
Kết luận:
.
Neá
u A, B 0
.
u A, B 0
. Neá
;
Neá
u A, B >0
Neá
u A, B <0
Bài tập đề nghị:
Bài 1: Giải phương trình: x 1 4 x ( x 1)(4 x) 5
Bài 2: Giải phương trình: ( x 1)( x 2) x2 3x 4
Bài 3: Giải phương trình: ( x 1) x 2 4 6.
x2
0
x2
4. Dạng 4: 3 f ( x) 3 g ( x) 3 h( x)
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải phương trình: 3 x 1 3 x 2 3 2 x 3
+ Sai lầm thường gặp:
(*)
(*) 3 x 1 3 x 2 3 2 x 3
x 1 x 2 3 3 x 1. 3 x 2( 3 x 1 3 x 2) 2 x 3 (**)
x 1
3
3
3
2 x 3 3 x 1. x 2. 2 x 3 2 x 3 (***) x 2
3
x
2
+ Nguyên nhân sai lầm:
Phép thế biến đổi từ (**) sang (***) là phép biến đổi hệ quả không phải là
phép biến đổi tương đương.
6
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
+ Lời giải đúng:
(*) ( 3 x 1 3 x 2)3 ( 3 2 x 3)3
2 x 3 3 3 x 1. 3 x 2.( 3 x 1 3 x 2) 2 x 3
x 1
2 x 3 3 3 x 2. 3 2 x 3 2 x 3 x 2
3
x
2
Thử lại vào phương trình thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm:
3
2
3
Bài 2: Giải phương trình: 2 x 1 3 x 1 1
x 1
;
x=2
;
x=
(1)
+ Sai lầm thường gặp:
(1) ( 3 2 x 1 3 x 1)3 13 3x-2+33 2 x 1 3 x 1.( 3 2 x 1 3 x 1)=1
3
x 1 3 2 x 1 1 x (2x-1)(x-1)=(1-x)3 (2 x 1)( x 1) ( x 1)3 0
x 1
2
x 1 2 x 1 x 1 0 x 1 x 2 0
x 0
+ Nguyên nhân sai lầm:
Phép thế 3 2 x 1 3 x 1 1 là phép biến đổi hệ quả không phải là phép biến đổi
tương đương nên xuất hiện nghiệm ngoại lai: x 0
+ Lời giải đúng:
(1) ( 3 2 x 1 3 x 1)3 13 3x -2+33 2 x 1 3 x 1.( 3 2 x 1 3 x 1)=1
3
x 1 3 2 x 1 1 x (2 x 1)( x 1)=(1 x)3 (2 x 1)( x 1) ( x 1) 3 0
x 1
2
2
x 1 2 x 1 x 1 0 x 1 0
x 0
Thử lại thấy x 1 là nghiệm của phương trình.
Vậy phương trình có một nghiệm là: x 1
+ Nhận xét: Phương trình (1) có thể giải theo cách khác như sau:
3
3
2x 1 u
2 x 1 u
Đặt: 3
3
x 1 v
x 1 v
Mặt khác theo hệ phương trình ta có u v 1 ta có hệ sau:
u v 1
u 1 v
3
1 v 2v3 1 3v 3v 2 v3 2v3 1
3
3
3
3
u 2v 1 u 2v 1
3v 3v 2 3v3 0 v3 v 2 v 0 v(v 2 1) 1 0 v 0 3 x 1 0 x 1
Thử lại thấy x 1 là nghiệm. Vậy phương trình có nghiệm là x 1 .
Bài tập đề nghị:
Bài 1: Giải phương trình: 3 2 x 1 3 x 5 3 3x 4
7
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
Bài 2: Giải phương trình:
3
4 x 2 20 x 25 3 ( x 12)2 3 (2 x 5)( x 12)
B. SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH.
Những sai lầm khi giải bất phương trình thường mắc phải đó là quy tắc biến
đổi bất phương trình tương đương. Đặt thừa hay thiếu điều kiện dẫn đến những
sai lầm thậm trí sai đến mức không giải tiếp được nữa. Một số sai lầm còn do
phép biến đổi biểu thức không đúng.
Ta xét một số sai lầm mà học sinh thường hay mắc phải trong một số ví dụ
cụ thể sau:
1. Dạng 1:
f ( x) a
1
1
;
g ( x) b
f ( x) g ( x)
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải bất phương trình:
x 1
1
x x 12
2
2
(*)
+ Sai lầm thường gặp:
x 2
x 4
2
x x 12 0
x 3
x 3
(*)
2
2( x 1) ( x x 12)
x 5 x 2
x 5
+ Nguyên nhân sai lầm:
Với x (4;3) thì x2 x 12 0 và khi nhân cả hai vế với biểu thức này thì dấu
của bất phương trình nhận được đổi ngược lại.
+ Lời giải đúng:
x 3
2( x 1) x 2 x 12
x 2 3x 10
0
0 4 x 2
(*)
2
x x 12
( x 4)( x 3)
x 5
1
1
Bài 2: Giải bất phương trình:
(* )
x 3 4x 6
+ Sai lầm thường gặp:
x 3
( x 3) 4 x 6 0
3
(*)
x x 3
2
x 3 4 x 6
x 3
+ Nguyên nhân sai lầm:
3
2
Với x (3; ) thì x 3 4 x 6 và bất phương trình nghiệm đúng.
Cách giải trên đã làm mất nghiệm.
+ Lời giải đúng:
8
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
x 3
4x 6 x 3
3( x 3)
(*)
0
0
3 x 3
( x 3)(4 x 6)
( x 3)(4 x 6)
2
1.2. Kết luận:
f ( x) a
f ( x) a
1
1
1
1
0 ;
0
g ( x) b
g ( x) b
f ( x) g ( x)
f ( x) g ( x)
1.3. Bài tập đề nghị:
3x 1
3
2x 1
x2 x 3
1
Bài 2: Giải phương trình: 2
x 4
1
1
Bài 3: Giải phương trình: 2
x 2x 5 x 3
2. Dạng 2: f ( x) g ( x) hoặc f ( x) g ( x)
Bài 1: Giải phương trình:
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải bất phương trình: 2 x2 6 x 1 x 2 (1)
+ Sai lầm thường gặp:
x 2
x 2 0
x 2
2
x 3
(1) 2
2
2 x 6 x 1 ( x 2)
x 2x 3 0
x 1
+ Lời giải đúng:
3 7
x 2 0
x
x 2 0
(1) 2
hoặc 2
2
2
2 x 6 x 1 ( x 2)
x 3
2x 6x 1 0
Bài 2: Giải phương trình:
+ Sai lầm thường gặp:
(*)
x 2 16 2 x 7 (*)
x 4
x 4
2
x 4
x 16 0
13
x
4
2
x
,
4
x
5
4, 3 5,
2
x 16 (2 x 17)
2
2
x 16 4 x 28 x 49
x 13
3
+ Nguyên nhân sai lầm: ta chưa chú ý đến điều kiện để bình phương hai vế là hai vế
phải không âm nên xuất hiện nghiệm x 4 là nghiệm ngoại lai.
+ Lời giải đúng:
9
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
(*)
x 4
x 4
2
x 4
x 16 0
x 4
7
x 5
13
2 x 7 0
x
2
x 4, 5,
2
3
3x 28 x 65 0 x 13
x 2 16 (2 x 17) 2
2
2
x 16 4 x 28 x 49
3
2.2. Kết luận:
f ( x) 0
g ( x) 0
f ( x) g ( x)
;
g ( x) 0
f ( x) g 2 ( x)
f ( x) 0
f ( x) g ( x) g ( x) 0
f ( x) g 2 ( x)
Bài tập đề nghị:
Bài 1: Giải bất phương trình: x2 4 x x 3
Bài 2: Giải bất phương trình: x2 5x 14 62 x 1
Bài 3: Giải bất phương trình: x2 x 6 x 1
Bài 4: Giải bất phương trình: 2 x 1 2 x 3
3. Dạng 3: f ( x)2 .g ( x) 0 ; f ( x)2 .g ( x) 0
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải bất phương trình: x2 (2 x2 3x 1) 0 (*)
+ Sai lầm thường gặp:
x 1
(*) 2 x 3x 1 0 1
x
2
2
+ Nguyên nhân sai lầm:
Với x 0 thì x2 (2 x2 3x 1) 0 nên (*) thỏa mãn. Vậy cách giải trên đã làm mất
nghiệm của phương trình.
+ Lời giải đúng:
x 1
x 0
1
(*) 2 x 2 3x 1 0 x
2
x 0
x 0
Bài 2: Giải bất phương trình: (2 x 1)2 4 x 3 (3x2 8x 2) 0 (*)
+ Sai lầm thường gặp:
4
2
3
(*) 3x 2 5 x 2 0 x 1 ( em xem lại)
+ Nguyên nhân sai lầm:
10
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
Với x
3
1
hoặc x
thì (*) thỏa mãn. Cách giải trên đã làm mất nghiệm của
4
2
phương trình.
+ Lời giải đúng:
1
x 1
x
2
2
3
3
(*) x
x
4
4
2
1
x 1
x
3
2
3
x
4
2
3 x 5 x 2 0
Vậy nghiệm của bất phương trình là: x
3 2
1
; x
; x 1
3
4
2
Kết luận:
f ( x) 0
f ( x) 0
2
f ( x ) .g ( x ) 0 g ( x ) 0
f ( x) 0
2
g ( x) 0
f ( x ) 0 ; f ( x ) .g ( x) 0
Bài tập đề nghị:
Bài 1: Giải phương trình:
Bài 2: Giải phương trình:
Bài 3: Giải phương trình:
4. Dạng 4: g ( x). f ( x) 0
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải phương trình:
+ Sai lầm thường gặp:
( x 1)2 ( x2 7 x 12) 0
x2 (2 x 5)4 ( x2 3) 0
( x2 5x 6)2 ( x 4)3 0
hoặc g ( x). f ( x) 0
( x 2 3 x) 2 x 2 3 x 2 0
x 2
1
x 3
2 x 2 3x 2 0
x
(*) 2
2
x 1
(
x
3
x
)
0
x 3
2
x 0
+ Nguyên nhân sai lầm:
Với x 2 thì (*) có nghiệm đúng. Cách giải trên đã làm mất nghiệm.
+ Lời giải đúng:
11
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
1
x 2
x 2
x 2
2 x 2 3x 2 0
2
2
( x 3x). 2 x 3x 2 0
x 2
1
(*)
2 x 2 3x 2 0
x
2
( x 2 3x). 2 x 2 3x 2 0
x 1
x 2 3x 0
2
x 3
x 3
x 0
Bài 2: Giải bất phương trình: (2 x 5) 2 x2 5x 2 0 (*)
+ Sai lầm thường gặp:
x 2
x 1
2 x 2 5 x 2 0
5
(*)
2 x
2
2 x 5 0
5
x
2
+ Nguyên nhân sai lầm:
Với x 2 hoặc x
1
thì (*) có nghiệm đúng. Nên cách giải trên đã làm mất
2
nghiệm.
+ Lời giải đúng:
x 2
x 1
x 2
2
2
2 x 5x 2 0
(2 x 5) 2 x 2 5 x 2 0
1
5
(*)
2 x 5 0
x
x
2
2
(2 x 5) 2 x 2 5 x 2 0
2 x 2 5 x 2 0
x 2
5
x
2
1
x 2
4.2. Kết luận:
f ( x) 0
f ( x) 0
g ( x). f ( x) 0 f ( x) 0 ; g ( x). f ( x) 0 f ( x) 0
g ( x) 0
g ( x) 0
4.3. Bài tập đề nghị:
Bài 1: Giải bất phương trình: ( x 2) x2 5x 6 0
Bài 2: Giải bất phương trình: ( x2 3x 2) 2 x 7 0
Bài 3: Giải bất phương trình: (3x2 2 x) 18x 5 0
12
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
KẾT LUẬN
Qua đề tài nghiên cứu này, em muốn giúp các em học sinh nhận ra một số sai
lầm thường gặp trong khi giải phương trình, bất phương trình. Mà trong bộ môn
Toán phương trình và bất phương trình là một phần rất quan trọng. Vì vậy, đề tài: ”
Mét sè sai lÇm th-êng gÆp khi gi¶i ph-¬ng tr×nh, bÊt
ph¬ng tr×nh mét Èn quy vÒ bËc hai “ là cần thiết, có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn sâu sắc.
Để học tập tốt môn Toán, bên cạnh việc học lý thuyết. Học sinh cần phải biết
vận dụng để làm bài tập. Trong quá trình làm bài tập các em học sinh sẽ gặp nhiều
sai lầm. Việc chỉnh sửa cho học sinh những sai lầm là một công việc rất cần thiết của
người giáo viên. Qua bài tập nhỏ này, em mong có thể giúp ích được phần nào các
em học sinh có kỹ năng giải Toán nói riêng và hứng thú trong học tập bộ môn Toán
nói chung. Từ đó các em sẽ rèn luyện được sự cẩn thận, chính xác trong công việc.
Do khả năng bản thân và do thời gian có hạn nên bài tập nghiên cứu này khó
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được thầy cô giáo và các bạn đóng góp thêm.
13
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
Em xin trân thành cảm ơn Thầy Đinh Cao Long - Giáo viên dạy môn Toán của
trường THPT Xuân Hòa - Phúc Yên. Đã chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian em
thực tập tại trường. Thầy đã có những nhận xét quý báu giúp em hoàn thành bài tập
nghiên cứu này!
Xuân Hòa, Ngày…. tháng…. năm 2011
Giáo sinh thực tập
Phan Văn Lộc
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
Đại số 10 ( Tác giả: Vũ Tuấn )
Phương pháp dạy học môn Toán tập 1, 2 ( Tác giả: Nguyễn Bá Kim )
Sai lầm thường gặp khi giải Toán ( Tác giả: Trần Phương )
Sai lầm phổ biến khi giải Toán ( Tác giả: Nguyễn Vĩnh Cận )
14
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
MỤC LỤC
Nội Dung
Trang
Phần mở đầu
Nội dung
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
II. NỘI DUNG CHÍNH
A. SAI LẦM KHI GIẢI PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
1. Dạng 1
2. Dạng 2
3. Dạng 3
4. Dạng 4
1
2
2
2
2
2
3
4
5
15
Sv: Phan V¨n Léc
Bµi tËp nghiªn cøu khoa häc
B. SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
1. Dạng 1
2. Dạng 2
3. Dạng 3
4. Dạng 4
C. PHẦN KẾT LUẬN
7
7
8
9
10
13
16
Sv: Phan V¨n Léc
- Xem thêm -