Mô tả:
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ
BẢN VỀ SẢN XUẤT CƠ KHÍ
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG 1
Làm thế nào để từ quặng kim loại biến thành một sản phẩm cơ khí?
• Để giải quyết các câu hỏi trên, cần làm rõ: Tổng quan về quá trình sản
xuất cơ khí, quá trình thiết kế, quy trình công nghệ, dạng sản xuất ,
khái niệm về sản phẩm và phôi, khái niệm về cơ cấu máy và bộ
phận máy
• Tất cả những vấn đề này được nghiên cứu trong bài học này.
2
MỤC TIÊU
Giúp học viên nhận biết các khái niệm tổng quát về sản xuất cơ khí, sản phẩm
và chất lượng sản phẩm cơ khí.
Khái niệm tổng quát về quá trình sản xuất, dạng sản xuất, các bước của quá
trình công nghệ
Học viên nắm được khái niệm, và nội dung của dung sai chi tiết và lắp ghép,
kỹ thuật đo lường trong cơ khí
3
NỘI DUNG
1
Các khái niệm về quá trình sản xuất
2
Khái niệm về chất lượng bề mặt sản phẩm
3
Khái niệm về độ chính xác gia công
4
1. Các khái niệm về quá trình sản xuất
Quá trình sản xuất là quá trình tác động trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua
các công cụ sản xuất nhằm tạo ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của
con người từ tài nguyên thiên nhiên
Dầu mỏ
Sản phẩm
5
1.1 Tổng quan về sản xuất cơ khí
Quá trình sản xuất cơ khí là quá trình tạo ra các sản
phẩm cơ khí từ vật liệu được lấy từ những nguồn tài
nguyên thiên nhiên bằng những công nghệ khác nhau
6
1.1 Tổng quan về sản xuất cơ khí
Tổng quan quá trình sản xuất cơ khí có thể được mô tả tóm tắt bằng sơ đồ
sau:
7
1.2 Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ là một phần của quá trình sản xuất nhằm trực tiếp
làm thay đổi trạng thái của đối tượng sản xuất theo một thứ tự chặt chẽ,
bằng một công nghệ nhất định
Quá trình
công nghệ
8
1.2 Quy trình công nghệ
a) Nguyên công: Nguyên công là một phần của quá trình công nghệ, được
hoàn thành một cách liên tục tại một chỗ làm việc do một hay một nhóm
công nhân thực hiện. Nguyên công được đặc trưng bởi 3 điều kiện cơ bản,
đó là hoàn thành, tính liên tục trên đối tượng sản xuất và vị trí làm việc
9
1.2 Quy trình công nghệ
b) Bước: là một phần của nguyên công để trực tiếp làm thay đổi trạng thái,
hình dáng hay đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bằng một hay một tập hợp
dụng cụ với chế độ làm việc không đổi
10
1.2 Quy trình công nghệ
c) Động tác: là tập hợp các hoạt động, thao tác của công nhân để thực hiện
nhiệm vụ của bước hoặc nguyên công. Ví dụ: động tác gá phôi; động tác
thay dao...
11
1.3 Quá trình thiết kế
Quá trình thiết kế là quá trình tính toán, thiết kế ra một dạng sản phẩm
thể hiện trong bản vẽ, thuyết minh, kết quả tính toán, kết quả thí nghiệm,
mô hình... Đó là quá trình vận dụng những kiến thức cơ bản, những thành
tựu khoa học kỹ thuật để sáng tạo ra những sản phẩm mới ngày càng hoàn
thiện
12
1.4 Dạng sản xuất
a) Sản xuất đơn chiếc: là dạng sản xuất mà sản phẩm được sản xuất ra
với số lượng ít, thường không lặp lại và không theo một quy luật nào.
Chủng loại mặt hàng rất đa dạng, số lượng mỗi loại rất ít
b) Sản xuất hàng loạt: là dạng sản xuất mà sản phẩm được chế tạo theo
lô (loạt) được lặp đi lặp lại thường xuyên sau một khoảng thời gian
nhất định với số lượng trong loạt tương đối nhiều (vài trăm đến hàng
nghìn) như sản phẩm của máy bơm, động cơ điện...
Sản xuất đơn chiếc
Sản xuất hàng loạt
13
1.4 Dạng sản xuất
c) Sản xuất hàng khối: hay sản xuất đồng loạt là dạng sản xuất trong đó
sản phẩm được sản xuất liên tục trong một thời gian dài với số lượng rất
lớn. Dạng sản xuất này rất dễ để cơ khí hóa và tự động hóa như xí nghiệp
nghiệp sản xuất đồng hồ, ô tô, xe máy...
14
1.5 Sản phẩm và phôi
a) Sản phẩm: là một danh từ quy ước để chỉ một vật phẩm được tạo ra ở
giai đoạn cuối cùng của một quá trình sản xuất, tại một cơ sở sản xuất. Sản
phẩm có thể là máy móc hoàn chỉnh hay một bộ phận máy, cụm chi tiết
máy, chi tiết máy...
Chi tiết máy...
Cụm hoàn chỉnh
Xe ô tô hoàn chỉnh
15
1.5 Sản phẩm và phôi
b) Chi tiết máy: là phần tử cấu tạo hoàn chỉnh có nhiệm vụ nhất định
trong máy. Đặc điểm chung của các phần tử là có cấu tạo hoàn chỉnh, mỗi
một phần tử đều có một chức năng nhất định trong máy và không thể tháo
rời được hơn nữa
16
1.5 Sản phẩm và phôi
c) Phôi: còn gọi là bán thành phẩm là danh từ kỹ thuật được quy ước để
chỉ vật phẩm được tạo ra từ một quá trình sản xuất này chuyển sang một
quá trình sản xuất khác
17
1.6 Bộ phận máy và cơ cấu máy
a) bộ phận máy: đây là một phần của máy, bao gồm 2 hay nhiều chi tiết
máy được liên kết với nhau theo những nguyên lý máy nhất định (liên kết
động hay liên kết cố định) như hộp tốc độ, xích, mayor xe đạp v.v...
18
1.6 Bộ phận máy và cơ cấu máy
b) Cơ cấu máy: đây là một phần của máy hoặc bộ phận máy có nhiện vụ
nhất định trong máy. Ví dụ: cơ cấu truyền động của xe đạp gồm đĩa xích,
xích và mayor.
Cơ cấu
truyền động
xích
Cơ cấu sinh
lực
Cơ cấu cam
19
2. Khái niệm về chất lượng bề mặt sản phẩm
Chất lượng bề mặt của chi tiết máy đóng một vai trò rất quan trọng rất
quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến khả năng làm việc và tuổi thọ của chi
tiết máy. Đặc trưng bởi hai yếu tố:
Độ nhám bề mặt
Tính chất cơ lý
20
- Xem thêm -