Mô tả:
Tiết 30 – Bài 25:
PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/- Nguyên lí truyền nhiệt :
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lƣợng do vật này toả ra bằng nhiệt lƣợng do vật kia thu vào
Tiết 30 – Bài 25 PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/- Nguyên lí truyền nhiệt:
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lƣợng do vật này toả ra bằng nhiệt lƣợng do vật kia thu vào
II/- Phƣơng trình cân bằng nhiệt :
Q toả ra
Q thu vào
Q toả ra = m .C .t
Q thu vào = m .C .t
Trong đó : t = t1- t2
với t1là nhiệt độ đầu
t2 là nhiệt độ cuối
Trong đó : t = t2- t1
với t1là nhiệt độ đầu
t2 là nhiệt độ cuối
Nhiệt lượng toả ra tính
bằng công thức nào?
Em hãy nhắc lại công thức
tính nhiệt lượng mà vật thu
vào ?
PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/- Nguyên lí truyền nhiệt:
Tiết 30 – Bài 25:
II/- Phƣơng trình cân bằng nhiệt :
III/- Ví dụ về dùng phƣơng trình cân bằng nhiệt :
Thả một quả cầu nhôm khối lƣợng 0,15kg đƣợc đun nóng tới 100oC vào một cốc
nƣớc ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nƣớc đều bằng 25oC.
Tính khối lƣợng nƣớc, coi nhƣ chỉ có quả cầu và nƣớc truyền nhiệt cho nhau.
Giải
Cho biết :
m1 = 0,15 Kg
C1 = 880 J/Kg.K
t1 = 100oC
t = 25oC
C2 = 4200 J/Kg.K
t2 = 20oC
t = 25oC
-----------------------m2 = ?
Nhiệt lƣợng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 100oC
xuống 25oC là :
Q1 = m1.C1.( t1 – t ) = 0,15. 880( 100 - 25 ) = 9900 (J)
Nhiệt lƣợng nƣớc thu vào để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 25oC là :
Q2 = m2.C2.( t – t2 )
= m2. 4200( 25 – 20)
Nhiệt lƣợng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lƣợng nƣớc thu vào
Q2 = Q1 => m2. 4200( 25 – 20) = 9900
9900
= 0,47Kg
=>
m2 =
4200(25 20)
Vậy khối lƣợng nƣớc là 0,47 kg
Nêu các bƣớc giải bài toán ?
Phƣơng pháp giải bài tập về phƣơng trình cân bằng nhiệt:
Thả một quả cầu nhôm khối lƣợng 0,15kg đƣợc đun nóng tới 100oC vào một cốc
nƣớc ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nƣớc đều bằng 25oC.
Tính khối lƣợng nƣớc, coi nhƣ chỉ có quả cầu và nƣớc truyền nhiệt cho nhau.
Giải
B1: Xác định vật toả
nhiệt, vật thu nhiệt.
B2: Viết biểu thức
tính nhiệt lƣợng toả
ra của vật toả nhiệt.
B3: Viết biểu thức
tính nhiệt lƣợng thu
vào của vật thu
nhiệt.
B4: áp dụng phƣơng
trình cân bằng nhiệt
để suy ra đại lƣợng
cần tìm.
Nhiệt lƣợng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ
100oC xuống 25oC là :
Q1 = m1.C1.( t1 – t ) = 0,15. 880( 100 - 25 ) = 9900 (J)
Nhiệt lƣợng nƣớc thu vào để tăng nhiệt độ từ 20oC lên
25oC là :
Q2 = m2.C2.( t – t2 ) = m2. 4200( 25 – 20)
Nhiệt lƣợng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lƣợng nƣớc thu vào:
Q2 = Q1 => m . 4200( 25 – 20) = 9900 (J)
2
9900
=> m2 =
= 0,47Kg
4200(25 20)
PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/- Nguyên lí truyền nhiệt:
Tiết 30 – Bài 25
II/- Phƣơng trình cân bằng nhiệt :
III/- Ví dụ về dùng phƣơng trình cân bằng nhiệt :
IV - VẬN DỤNG
Tóm tắt câu a:
oC tính nhieät
C1: a)duøng
phöông
caân baèng nhieät
m1Ha=õy200g
= 0,2Kg
; Ctrình
= 4200J/Kg.K
t = ? ñeå
ñoä cuûa
hoãn
soâi ñoå vaøo 30g nöôùc ôû
oC hôïp
t1 = 100
; t2 =goàm
nhiệt20gđộnöôùc
phòngñang
(25oC)
nhieät ñoä trong phoøng.
m2 = 300g = 0,3Kg
Giải
Nhiệt lƣợng mà 200g nƣớc sôi tỏa ra :
Q1 = m1.C.( t1 - t ) = 0,2 . 4200 . (100 – t )
= 840.( 100 – t ) = 84000 – 840t
Nhiệt lƣợng mà 300g nƣớc ở nhiệt độ trong phòng thu vào :
Q2 = m2.C.( t –t2) = 0,3.4200. ( t – 25 ) = 1260(t – 25) = 1260 t - 31500
Theo phƣơng trình cân bằng nhiệt, ta có : Q1 = Q2 84000 – 840t = 1260 t - 31500
84000+ 31500 = 1260 t + 840t
115500 = 2100t t =115500:2100 t = 550C
ĐS : t = 550C
PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/- Nguyên lí truyền nhiệt:
Tiết 30 – Bài 25
II/- Phƣơng trình cân bằng nhiệt :
III/- Ví dụ về dùng phƣơng trình cân bằng nhiệt :
IV/- Vận dụng:
C2 :Ngƣời
C2.
Tóm tắt:
ta thả một miếng đồng khối lƣợng 0,5kg vào 500g
Giảinƣớc . Miếng đồng
0C. Hỏi nƣớc nhận đƣợc một nhiệt lƣợng bằng bao nhiêu
nguội đi từ 800C xuống
Đồng(toả)
Nƣớc 20
(thu)
Nhiệt lƣợng miếng đồng tỏa ra
và1=nóng
m
0,5kg
lên baomnhiêu
độ =0,5kg
?
2 =500g
Q1 = m1C1( t1 – t ) = 0,5.380.( 80 – 20 )
t1 = 800C
c2 = 4200J/kg.K
t = 200C
= 11400(J)
c1 =380J/Kg.K
Nhiệt lƣợng nƣớc thu vào: Q2 = m2.C2. t
--------------------------------------Theo phƣơng trình cân bằng nhiệt: Q2 = Q1
Q2 = ?
t = ?
m2.C2. t = 11400
0,5.4200. t = 11400
11400
t
0,5.4200
o
t = 5,43 C
ĐS : Q2 = 11400 J và nƣớc nóng thêm 5,430C
PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/- Nguyên lí truyền nhiệt:
Tiết 30– Bài 25
II/- Phƣơng trình cân bằng nhiệt :
III/- Ví dụ về dùng phƣơng trình cân bằng nhiệt :
IV/- Vận dụng:
C : Tóm tắt:
C3. 3Để xác định nhiệt dung riêng của một
kimlƣợng
loại, miếng
ngƣời kim
ta bỏ
Nhiệt
lo¹ivào
tỏanhiệt
ra lƣợng kế
Kim loại(toả)
Nƣớc (thu)
chứa 500g nƣớc ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lƣợng 400g đƣợc nung
m = 400g
m2 =500g
t1 0–C.t )Tính
= 0,4.C
– 20riêng
)
1 = m1C
1.( 100
nóng1 tới 1000C. Nhiệt độ
khi có cân bằngQnhiệt
là1(20
nhiệt
dung
của
= 0,4kg
=0,5kg
nƣớc
Q2 =khí.
m2.C
kim loại. 0Bỏ qua nhiệt lƣợng
làm nóngNhiệt
nhiệtlƣợng
lƣợng
kếthu
vàvào:
không
Lấy
nhiệt
2. (t –t
1)
0
t1 = 100 C
t1 = 13 C
dung
riêng
của
nƣớc
là 4190J/kg.K
= 0,5 . 4190 . ( 20 – 13 ) = 14665 (J )
t = 200C
t = 200C
c2 = 4190J/kg.K
Theo phƣơng trình cân bằng nhiệt: Q2 = Q1
----------------------------------------0,4.C1.80 = 14665
c1 = ?
C1 = 14665 : 32 = 458,281 460
C1 460
J/ kg.K
Kim loại đó là Thép
Củng cố :
Hãy nêu nguyên lí truyền nhiệt ?
•
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
•
3- Nhiệt lƣợng do vật này toả ra bằng nhiệt lƣợng do vật kia thu vào
•Phương trình cân bằng nhiệt được viết như thế nào ?
Qtỏa = Qthu
Bài tập về nhà:
• * Học bài
• * Làm bài tập C3 SGK trang 89 và làm BT
25.1 đến 25.7 trong sách bài tập vật lý 8
- Xem thêm -