Mô tả:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:Cho biết cấu tạo của các hạt nhân
sau:
4
2
He
16
8
O
235
92
U
Hạt nhân Hêli, có 4 nuclôn, gồm
2 prôtôn và 2 nơtrôn
Hạt nhân Oxi, có 16 nuclôn,
gồm 8 prôtôn và 8 nơtrôn
Hạt nhân Urani, có 235 nuclôn,
gồm 92 prôtôn và 143 nơtrôn
Câu 2:Phát biểu nào sai khi nói về các
chất đồng vị là các nguyên tố có :
A. Cùng nguyên tử số nhưng khác
nhau số nuclôn.
B. Cùng điện tích hạt nhân nhưng
khác nhau số nơtron.
C. Cùng số nơtron.
D. Có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 3: Phát biểu nào là sai khi nói về cấu
tạo của hạt nhân nguyên tử ?
A. Tổng số các prôtôn và nơtrôn gọi là số
khối.
B. Nơtrôn trong hạt nhân mang điện tích
âm –e.
C. Prôtôn trong hạt nhân mang điện tích
dương +e.
D. Nơtrôn trong hạt nhân không mang
điện.
1./ Sự phóng xạ:
a.) Định nghĩa:
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự
động phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng
xạ và biến thành hạt nhân khác
Tia phóng xạ có đặc điểm chung gì?
Tia phóng xạ không nhìn thấy được nhưng
có những tác dụng hóa lý như làm iôn hoá
môi trường , làm đen kính ảnh , gây ra các
phản ứng hoá học …
1./ Sự phóng xạ:
a.) Định nghĩa:
b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:
Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên
trong hạt nhân gây ra và hoàn toàn không phụ
thuộc vào các tác động bên ngoài ( áp suất,
nhiệt độ ... )
1./ Sự phóng xạ:
a.) Định nghĩa:
b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:
c.) Các loại tia phóng xạ:
+
H.BECCƠREN
Nhà Vật lý Pháp ( 1852 – 1908)
1./ Sự phóng xạ:
a.) Định nghĩa:
b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:
c.) Các loại tia phóng xạ:
* Tia anpha ()
Là các dòng hạt nhân của
4
nguyên tử Hêli( 2 He ) mang
hai điện tích dương ( +2e)
Đặc điểm:
+
- Hạt phóng ra từ hạt nhân với vận tốc khoảng 107m/s
- Có khả năng iôn hoá chất khí và mất dần năng lượng
- Khả năng đâm xuyên yếu , nó không xuyên qua được
tấm thuỷ tinh mỏng và chỉ đi được tối đa 8cm trong
không khí
1./ Sự phóng xạ:
+
a.) Định nghĩa:
b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:
c.) Các loại tia phóng xạ:
* Tia anpha () : 24 He
* Tia bêta ( )
+ Tia - : bị lệch về phía bản
dương của tụ, đó chính là các
electron, điện tích -e
-
+
+ Tia + : bị lệch về phía bản âm của tụ
( lệch nhiều hơn tia và đối xứng với tia - )
thực chất là electron dương (pôzitrôn ) điện tích
+e
1./ Sự phóng xạ:
a.) Định nghĩa:
b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:
c.) Các loại tia phóng xạ:
* Tia anpha () : 24 He
* Tia bêta ( )
0
+ Tia :(1 e )
+ Tia + :(
0
1
+
-
+
e )
Đặc điểm:
+ Vận tốc của các hạt gần bằng vận tốc ánh sáng
+ Ion hóa chất khí yếu hơn tia
+ Khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia ,có thể
đi hàng trăm mét trong không khí
1./ Sự phóng xạ:
a.) Định nghĩa:
b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:
c.) Các loại tia phóng xạ:
* Tia anpha () : 24 He
* Tia bêta ( )
0
+ Tia :(1 e )
+
-
+
+ Tia + :( 0 e )
1
0
* Tia gamma ( 0 ): Là sóng điện từ có bước sóng
rất ngắn , cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao
Đặc điểm:- Không bị lệch trong điện, từ trường trường
- Khả năng đâm xuyên rất lớn , có thể đi qua lớp chì dày
hàng chục cm và gây nguy hiểm cho con người
2./ Định luật phóng xạ:
a.) Định luật :
“Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một
thời gian T gọi là chu kỳ bán rã , cứ sau mỗi
chu kỳ này thì ½ số nguyên tử của chất ấy
đã biến đổi thành chất khác”
b.) Công thức :
2./ Định luật phóng xạ:
a.) Định luật :
b.) Công thức :
N0, m
số nguyên
tử vàvừa
số khối
lúc
Hãy
vận
định luật
nêu , lượng
điền các
0 làdụng
xạđây , từ đó tìm ra
giáđầu
trị của
vào chất
bảngphóng
cho sau
công thức biểu diễn định luật phóng xạ ?
t
1T
2T
N
N0
21
N0
22
m
m0
21
Vậy t = kT:
m0
22
N0
N k
2
3T
…
kT
N0
23
N0
2k
m0
23
m0
2k
m0
m k
2
N
N0
N0/2
N0/4
N0/8
N0/16
t
4T
3T
2T
ĐỒ THỊ ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
0
T
N0
N k
2
m0
m k
2
t
(k )
T
Theo định nghĩa logarít ta có 2x = ex ln2
N N0 e
Với:
k ln 2
N0e
ln 2
t
T
N0e
ln 2
0, 693
T
T
Tương tự: m = m0e -t
t
2./ Định luật phóng xạ:
a.) Định luật :
b.) Công thức :
Công thức của định luật này là : N = N0 e - t
Với N0 : là số nguyên tử ban đầu
N : là số nguyên tử ở thời điểm t
: là hằng số phóng xạ , tỷ lệ nghịch với
chu kỳ bán rã : ln 2 0, 693
T
T
Cũng có thể viết theo khối lượng :m = m0 e – t
Hoặc viết dưới dạng
N0
N k
2
m0
; m k với
2
t
k
T
2./ Định luật phóng xạ:
a.) Định luật :
b.) Công thức :
c.) Độ phóng xạ:
Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng xạ là
đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh
hay yếu , đo bằng số phân rã trong 1 giây .
Độ phóng xạ giảm theo thời gian theo cùng quy
luật với số nguyên tử N :
dN (t )
t
H (t )
N0 e N
dt
dN (t )
H (t )
N 0 e t N
dt
với H0 = N0 là độ phóng xạ ban đầu, thì:
H = H0 e – t Hoặc
H0
H k
2
(
t
k
T
Đơn vị độ phóng xạ là Becơren ( ký hiệu
Bq) , bằng 1 phân rã / giây
Một đơn vị khác là Curi ( ký hiệu Ci)
1Ci = 3,7 .1010 Bq
)
Chất Iốt phóng xạ ( 131
)
có
chu
kỳ
bán
rã
8
I
53
ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau
8 tuần lễ khối lượng còn lại bao nhiêu?
Số khối lượng lúc đầu: m0 = 100g
Ta có: Chu kỳ bán rã T = 8 ngày đêm
Thời gian phân rã t = 8 tuần = 56 ngày đêm
Ta thấy k = t/T = 56/8 = 7
Khối lượng Iốt còn lại: m = m0/ 2k
m = m0/ 27 = 100/ 128 = 0,78g
Phóng Xạ Alpha
- Xem thêm -