(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Giúp học sinh:
Ngày soạn: 5/8/2008
Ngày dạy: 6/ 8/ 2008
Lớp: 12…..
- Hiểu được định nghĩa logarit theo cơ số dương khác 1
dựa vào khái niệm luỹ thừa của chính cơ số đó.
- Thấy được các phép toán nâng luỹ thừa và lấy logarit
theo cùng một cơ số là hai phép toán ngược nhau.
- Hiểu rõ các tính chất của logarit: logarit âm, logarit
dương, so sánh 2 logarit.
Phạm Thanh Đạo
Bài 3: LOGARIT
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
2. Về kỹ năng
- Học sinh vận dụng định nghĩa tìm logarit của một số bài
đơn giản.
- Học sinh tìm được điều kiện tồn tại logarit.
- Thành thạo việc nâng luỹ thừa của một số và lấy logarit
của một cơ số.
- So sánh được 2 logarit và nhận biết được dấu của
logarit.
Bài 3: LOGARIT
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
2. Về kỹ năng
3. Về tư duy thái độ
- Rèn luyện tư duy logic toán học cho học sinh.
- Phát huy tính chủ động sáng tạo, tính tự giác và tích cực
của học sinh.
- Thấy được vị trí quan trọng của logarit.
Bài 3: LOGARIT
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn đầy đủ giáo án trước khi lên lớp.
- Chuẩn bị phiếu trắc nghiệm, những câu hỏi xây dựng
bài học.
- Chuẩn bị máy chiếu, phấn, thước kẻ, …
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc kỹ bài trước khi lên lớp.
- Chuẩn bị các câu hỏi những phần khó hiểu.
Bài 3: LOGARIT
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Tạo tình huống và nêu vấn đề, từ đó đi xây dựng tri
thức mới.
- Sau mỗi định nghĩa, định lí, hệ quả, giáo viên đưa ra
phương pháp giúp cho học sinh khắc sâu kiến thức.
Bài 3: LOGARIT
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Tìm b biết
3
6
a, b=3
b, b = 2
c, b = 2
3
ĐS: a, b = 27 ; b, b = 64 ; dùng máy tính b = 3,322
biết
a, 3 27
Bài 2: Tìm
b, 2 64
c, 5 31
ĐS: a, 3 ;
b, = 6 ; c, = ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tiếp cận nội dung định nghĩa logarit
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Dạng: a b
Bài 1: cho , tính b
Bài 2: cho b, tính
-Giáo viên gọi học sinh nhận xét
về dạng và yêu cầu của 2 bài
toán trên?
Kết luận: Bài toán 2 là bài
toán ngược của bài toán 1.
-Nhận xét gì về hệ số a và b ?
+Ta thấy: vì a 0
a 0b0
+ Nếu a 1 thì a 1 1 b
thì hàm số trên là hàm số hằng
nên không có bài toán ngược
-Từ đó GV đưa ra nội dung định
hàm
Bài 1:
b biết
nghĩa
sốTìm
logarit.
3
a, b=3
biết
a, 3 27
Bài 2: Tìm
6
b, b = 2
b, 2 64
c, b = 2
c, 5 31
3
Hoạt động 2: Định nghĩa hàm số logarit
HĐ CỦA GV
-GV nêu nội dung
định nghĩa.
HĐ CỦA HS
-HS lắng nghe và ghi
nhận kiến thức mới.
NỘI DUNG
1. Định nghĩa: Cho a > 0, a
≠ 1 và b > 0. Số thực thoả
mãn đẳng thức a b được
gọi là logarit cơ số a của b,
kí hiệu là log b , tức là:
a
log b a b
a
-GV lấy ví dụ minh
hoạ.
-GV chia lớp thành 4
nhóm và phân công
việc mỗi câu cho 1
nhóm.
-Gọi từng nhóm lên
trình bày kết quả và
các nhóm khác nhận
xét.
-Học sinh thảo luận
nhóm và cử đại diện
của nhóm lên trình
bày kết quả.
a, log 64 6
vì 2 64
b, -3 c, - 3
2
6
d, 3
VD1: Tính các logarit
sau:
a, log 64
b, log 27
1
3
2
c, log
5
1
125
d, log
1
2
1
8
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Chú ý: + Không tồn tại
logarit của số 0 và số âm.
-GV đưa ra một số
-HS ghi nhận.
VD
chú ý về hàm số
3
log 3
2 3
logarit
VD
log 2 3
lay logarit co so 2
2
+ Cơ số của logarit luôn
lớn hơn 0 và khác 1.
nang luy thua co so 2
3
2
log 2 3
3
nang luy thua co so 2
3
lay logarit co so 2
2
+ log 1 0
a
+ log a 1
a
+ b 0 a
+ b
b
loga b
log a b
b
-GV cho ví dụ áp dụng
-Học sinh thảo luận
VD2: Tính các logarit
-GV chia lớp thành 4
nhóm và cử đại diện
sau:
nhóm và phân công
của nhóm lên trình
việc mỗi câu cho 1
bày kết quả.
a, log 125
b, 4
nhóm.
a, log 125=log 5
logb 4 16 log 27 3
b
0
b
log b
a c,
-Gọi từng nhóm lên
1
trình
bày
kết
quả
và
log
3
b b
a
log a b
5
các nhóm khác nhận
a. a . a
(đk: a > 0,
1
20
91
log
d,
xét.
b,
c,
d,
a. a
a
log 2
1
5
3
1
5
lay logarit co so a
a
b
1
5
nang luy thua co so a
3
3
loga b
1
5 luy thua co so a
nang
27
3
2
1
3
b
lay logarit co so a
a
5
a
2
1
27
3
60
3
3
4
2
a ≠ 1)
HĐ CỦA GV
-GV đưa ra một số
chú ý về hàm số
logarit
HĐ CỦA HS
-HS ghi nhận.
NỘI DUNG
Chú ý: + Không tồn tại
logarit của số 0 và số âm.
+ Cơ số của logarit luôn
lớn hơn 0 và khác 1.
+ log 1 0
a
+ log a 1
a
+ b 0 a
+ b
loga b
b
log a b
b
a
VD3: Tìm điều kiện để
tồn tại logarit sau:
log (x 5x 4)
2
-Nhắc lại điều kiện tồn
tại hàm số logarit ?
a 0
x 2 0
a 1 x 2 1
b 0 x 5x 4 0
2
x4
x 2
Hoạt
Tính
chất
GV động
đưa ra3:
cách
nhớ
Quy ước: số lớn là số lớn hơn 1, số
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
nhỏ là số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1.
HĐTP1:
Khi đó: Xét dấu của
logarit. Lớn + lớn
logarit dương
-GV choBé
ví +dụbé
NỘI DUNG
2. Tính chất
a. Logarit âm, logarit dương
VD4: Tính các logarit
sau
1
log
a, log 4 b,
4
1
c, log 8
d, log
9
-GV chia lớp thành 4 -Học sinh thảo luận
Lớn
+ bé
nhóm và
phân
công
logarit
nhómâm
và cử đại diện
Bé
+
lớn
việc mỗi câu cho 1
nhóm
lên
-của
Nếu
cơ số
> trình
1 (lớn
nhóm.
bày kết
hơn
0 vàquả.
nhỏ hơn 1)
-Gọi từng nhóm lên
vàa,biểu
2 thứcb,trong
2
trình bày kết quả và
logarit
hơn 0 Cho a > 0 và a ≠ 1, b >
c, -3 > 1 (lớn
d, -2
các nhóm khác nhận
và nhỏ hơn 1) thì
0 có
xét.
logarit dương.
-Qua ví dụ trên em có - Nếu cơ số > 1 (lớn * Nếu a > 1 log b 0 b 1
(log b 0 0 b 1)
nhận xét gì về dấu
hơn 0 và nhỏ hơn 1)
của logarit phụ thuộc và biểu thức trong
*Nếu 0
1 thì chiều của BĐT
logarit
sẽ cùng
vớinghe
chiềuvà
BĐT
HĐTP2:
So sánh
2 chiều
-HS lắng
ghi b. So sánh 2 logarit cùng
của cơ
2 biểu
thức nhận
trong kiến
logarit.
logarit cùng
số với
cơ số
thức mới.
nhau. + Nếu cơ số > 0 và nhỏ hơn 1 thì
Cho a > 0 và a ≠ 1; b, c > 0
của BĐT logarit sẽ ngược
-GV nêuchiều
nội dung
* Nếu a > 1
tính chấtchiều với chiều BĐT của 2 biểu thức
log b log c b c
trong logarit.
(log b log c b c)
-GV cho ví dụ áp
*Nếu 0 1 thì chiều của BĐT
logarit
sẽ cùng
vớinghe
chiềuvà
BĐT
HĐTP2:
So sánh
2 chiều
-HS lắng
ghi b. So sánh 2 logarit cùng
của cơ
2 biểu
thức nhận
trong kiến
logarit.
logarit cùng
số với
cơ số
thức mới.
nhau. + Nếu cơ số > 0 và nhỏ hơn 1 thì
Cho a > 0 và a ≠ 1, b, c > 0
của BĐT logarit sẽ ngược
-GV nêuchiều
nội dung
* Nếu a > 1
tính chấtchiều với chiều BĐT của 2 biểu thức
log b log c b c
trong logarit.
(log b log c b c)
-GV cho ví dụ áp
*Nếu 0 nhóm
b > 1 thì
1
và logarit
cử đại >diện
-GV chia lớp thành
(log b log c b c)
(VD
: log 2 1)
•Nếu
1
<
a
<
b
thì
0
<
logarit
<
1
của
nhóm
lên
trình
nhóm và phân công
* Nếu log b log c b c
bày kết quả.
1
việc mỗi câu cho 1
(VD
:
log
1)
•Nếu 0 < c,
a a > b >40 thì logarit > 1 sau
(VD
:
log
1)
1
-Nhận xét gì về dấu
log 2 0 vì ….
log
2
a, log (2 2) và
34
của logarit ở câu c ?
3
log
3
b,
và
log log 2
log
3
4
5
c,
và
log
2
log
-So sánh logarit câu d
a
a
a
a
a
a
2
a
a
5
a
a
1
2
1
2
3
4
2
1
2
với số 1 ?
1
4
2 1
3
4
d, log 3 1 vì…
log 2 1 vì ….
log 3 log 2
1
2
2
3
2
3
2
d, log 3
2
2 1
3
4
4
và log 2
3
Hoạt động 4: Củng cố
Bài tập củng cố
Bài 1: Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tập xác định của hàm số y log (x 2) 1 là
3
(A)D = (2; + )
(B) D = (2; 3)
(C) D = [5; + )
(D) D = ( - ; 5]
Câu 2: Trong các số sau, số thực nào là số âm ?
1
(A) log 3 (B)log 3
(C) log
(D) log
3
Câu 3: Khảng định nào sau đây là đúng ?
(A) log 5 log 2,5
(B) log 3 log
4
8
2
2
2
5
(C) log 9 log 4
4
(D) a
9
Bài 2: Tìm x để
a, log (x +1)>log (x+1)
b, log (x 1) log (4x 4)
c, log (x 2) log (x 6)
2
2
2
2
1
3
1
3
2
3
3
3
loga 2
a
loga 3
5 1
4
5
10
Hoạt động 4: Củng cố
Tóm lại: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
+ Nắm vững định nghĩa logarit và tính được logarit.
a 0
log b a b ; điều kiện tồn tại logarit là:
a 1
b 0
a
+ Nâng được luỹ thừa theo cơ số a và lấy được logarit
theo cơ số a.
b b
a
log a b
b 0 b
log b
a b
b
nang luy thua co so a
b
lay logarit co so a
a
loga b
lay logarit co so a
a
nang luy thua co so a
+ Nhận biết được dấu logarit, so sánh 2 logarit cùng
cơ số.
Hoạt động 4: Củng cố
Nhận biết dấu logarit: Cho a > 0 và a ≠ 1, b > 0 có
*Nếu 0 1 log b 0 b 1
a
log b 0 0 b 1
(log b 0 0 b 1)
a
a
(log b 0 b 1)
a
So sánh 2 logarit cùng cơ số: Cho a > 0 và a ≠ 1; b, c > 0
*Nếu 0 1
log b log c b c
(log b log c b c)
a
a
a
a
a
a
a
a
* Nếu log b log c b c
a
a
Hoạt động 5: Rút kinh nghiệm
+ Qua bài này GV cần làm rõ được định nghĩa logarit, giúp học sinh
trước khi giải toán cần kiểm tra xem điều kiện xác định của hàm số
logarit.
+ Học sinh có thể dễ quên công thức, vì vậy người GV cần phải có một
phương pháp giúp HS ghi nhớ công thức lâu nhất và đứng trước một
bài toán phải vận dung một cách linh hoạt.