Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Bài giảng bài hoán vị chỉnh hợp tổ hợp đại số 11 (11)...

Tài liệu Bài giảng bài hoán vị chỉnh hợp tổ hợp đại số 11 (11)

.PDF
13
161
68

Mô tả:

Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu quy tắc cộng, quy tắc nhân? Áp dụng: Làm bài tập sau: a). Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 bạn A, B, C vào dãy ghế gồm 3 ghế có đánh số 1, 2, 3. b). Trong một nhóm bạn có 4 người tên là A,B,C,D. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 người bất kì trong 4 người đó để xếp vào dãy ghế gồm 3 ghế có đánh số 1, 2, 3. Trả lời: a). Ghế số 1 gồm có 3 sự lựa chọn. Sau khi sắp vào vị trí ghế số 1 thì ghế số 2 gồm có 2 sự lựa chọn. Sau khi sắp vào vị trí ghế số 1 và ghế số 2 thì ghế số 3 gồm có 1 sự lựa chọn. Vậy theo quy tắc nhân ta có số cách sắp xếp là: 3.2.1=6. b). Ghế số 1 gồm có 4 sự lựa chọn. Sau khi sắp vào vị trí ghế số 1 thì ghế số 2 gồm có 3 sự lựa chọn. Sau khi sắp vào vị trí ghế số 1 và ghế số ́ 2 thì ghế số 3 gồm có 2 sự lựa chọn. Vậy theo quy tắc nhân ta có số cách sắp xếp là: 4.3.2=24. BÀI 2: HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢP I. Hoán vị Hoạt động 1: Câu hỏi: Có 3 học sinh A, B, C xếp ngồi vào 3 ghế có đánh số thứ tự 1, 2, 3 cố định. Liệt kê những cách xếp 3 học sinh vào 3 ghế đó? Trả lời: Có 6 cách sắp xếp sau: A B C B C A C A B 1 2 3 1 2 3 1 2 3 A C B B A C C B A 1 2 3 1 2 3 1 2 3 Ta thấy mỗi cách sắp xếp là kết quả của một sự hoán đổi vị trí của 3 phần tử A, B, C. HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢP I. Hoán vị 1.Định nghĩa Cho tập hợp X gồm 3 phần tử A, B, C mỗi kết quả của sự sắp xếp 3 phần tử A, B, C theo một thứ tự được gọi là một hoán vị của 3 phần tử đó. Vậy ta có định nghĩa: Định nghĩa: Cho tập hợp A gồm n phần tử (n≥1). Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó Nhận xét: 2 hoán vị của n phần tử chỉ khác nhau ở điểm nào? => 2 hoán vị của n phần tử chỉ khác nhau ở thứ tự sắp xếp của n phần tử đó. Hoạt động 2: Có bao nhiêu cách sắp xếp n người vào một dãy ghế gồm n chỗ ngồi đã được đánh số thứ tự từ 1 đến n? n người, có n chỗ. Chỗ thứ 1 có Chỗ thứ 2 có ?ncách sắp xếp. n? - cách 1 sắp xếp. n? - cách 2 sắp xếp. Chỗ thứ 3 có ………………………………………….... ? Chỗ thứ 10 có n - cách 9 sắp xếp. ………………………………………….... Chỗ thứ k có n – k + cách sắp xếp. 1 ………………………………………….... ? Chỗ thứ n -1 có Chỗ thứ n có 2cách sắp xếp. ? ? ?1cách sắp xếp. Vậy với n phần tử sẽ có: n.(n-1).(n-2)……(n-k+1)….2.1 cách sắp xếp (số các hoán vị). Gọi Pn là số các hoán vị của n phần tử. Khi đó: Pn = ? ? HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢP 2. Số các hoán vị Định lý: Gọi Pn là số các hoán vị của n phần tử, khi đó: Pn = n.(n-1).(n-2)……2.1 Chú ý: Kí hiệu n.(n-1).(n-2)…….2.1 = n! thì ta có Pn = n! Hoạt động 3: Trong một nhóm bạn có 4 người tên là A,B,C,D. Hãy liệt kê 5 cách chọn 3 người bất kì trong 4 người đó để xếp vào dãy ghế́ gồm 3 ghế́ có đánh số theo thứ tự 1, 2, 3. Kết quả hoạt động 3: 1.ABC 2.ABD 3.ACB 4.ACD 5.ADB 6.ADC 7.BAC 8.BAD 9.BCA 10.BCD 11.BDA 12.BDC 13.CAB 14.CAD 15.CBA 16.CBD 17.CDA 18.CDB 19.DAC 20.DAB 21.DBA 22.DBC 23.DCA 24.DCB HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢP II. Chỉnh hợp: 1.Định nghĩa: Cho tập hợp X gồm 4 phần tử A, B, C, D. Mỗi cách lấy ra 3 phần tử của X và sắp xếp chúng theo một thứ tự được gọi là một chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử của X. Vậy ta có định nghĩa: Định nghĩa: Cho tập hợp A gồm n phần tử và số nguyên k (1 ≤ k ≤ n). Mỗi kết quả lấy ra k phần tử và sắp xếp chúng theo một thứ tự được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử Nhận xét: 2 chỉnh hợp chập k của n phần tử khác nhau ở điểm nào? => Hai chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho khác nhau ở chỗ: - Hoặc có phần tử ở chỉnh hợp này không ở chỉnh hợp kia . - Hoặc thứ tự sắp xếp của các phần tử khác nhau. HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢP II. Chỉnh hợp: 1.Định nghĩa: Hoạt động 4: Cho tập A có n phần tử. Lấy ra k phần tử của tập A (k ≤ n), rồi sắp xếp k phần tử đó theo thứ tự từ 1 đến k. Hỏi có bao nhiêu cách? Trả lời: Vị trí thứ 1 có Vị trí thứ 2 có ?n cách sắp xếp. n? - 1cách sắp xếp. n? - 2cách sắp xếp. Vị trí thứ 3 có ………………………………………….... Vị trí thứ k có n – k +cách 1 sắp xếp. ? Theo quy tắc nhân ta có n.(n-1).(n-2)…..(n –cách k + 1) ? ? HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢP II. Chỉnh hợp: 2. Số các chỉnh hợp: Định lý: A kn  n. n  1 . n  2 ... n  k  1 ? Nhận xét: Quy ước: 0!=1, A 0n  1 a) Khi k  n : A nn  Pn  n! ? b) Ta coù : n!  n.  n  1 ...  n  k  1 n  k  n  k  1 ...3.2.1  n  k !   n  k  . n  k  1 ...3.2.1 n.  n  1 ...  n  k  1 n  k  n  k  1 ...3.2.1 n! suy ra:  ?  n  k  . n  k  1 ...3.2.1  n  k !  n. n  1 ... n  k  1  A kn Do ñoù : A kn  n! 0  k  n  n  k ! ? Hoạt động 5: a). Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5. b). Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Trả lời: a). Mỗi số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 là một hoán vị của 5 phần tử. Suy ra: có P5 = 5! = 120 số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5. b). Mỗi số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 là một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử. CỦNG CỐ Qua bài học này các em cần: - Nắm được định nghĩa hoán vị và chỉnh hợp - Phân biệt được sự khác nhau giữa hoán vị và chỉnh hợp . - Công thức tính số các hoán vị, số các chỉnh hợp chập k của n phần tử . - Sự khác nhau giữa 2 hoán vị, giữa 2 chỉnh hợp chập k của n phần tử . Câu hỏi trắc nghiệm BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. Về nhà học bài, thuộc công thức và cách sử dụng công thức. 2. Làm bài tập số 6, 7 Sgk. 3. Bài tập làm thêm: giải phương trình 2 An2  An21  2 P2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan