Mô tả:
.
GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC
CỦA MỘT CUNG
Bài cũ: xác định điểm M trên đường tròn lượng giác
sao cho
SđAM=450
Nêu cách xác định toạ độ của M?
Các em đã biết các giá trị
lượng giác của góc AOM
Vậy cung lượng giác AM
Có các giá trị lượng giác
không?xác định thế nào???
Tiết 55:Giá trị lượng giác của một cung
• I-Giá trị lượng giác của cung
a
• 1:Nhắc lại khái niệm giá trị
lượng giác của góc a, 00<
a<1800
(-1,0)
sina=y0=OK
cosa=x0=OH
Tana=sina/cosa , (cosa#0)
cotα=cosa/sina , (sina#0)
y
(0,1)
M(x0;y0)
K
x
H
(1,0)
1.Định nghĩa.
Tiết 55: Giá trị lượng giác của một cung
Trên ĐTLG cho cung lượng giác AM có sđAM=α
Tung độ y=OK của M gọi là sin của
a và kí hiệu là sina
y
M
Sina=OK
Hoành độ x=OH của M gọi là
cosin của a và kí hiệu là cosa
B
K
A’
Cosa=OH
Nếu cosa #0 ,sina/cosa gọi là
tang của a và kí hiệu là tana
A
H
x
0
B’
Tana=sina/cosa
Nếu sina #0 , Cosa/sina gọi là côtang
của a và kí hiệu là cota
Cota=cosa/sina
Ghi nhớ: Các giá trị sina;cosa;tana,cota được gọi là các GTLG
của cung a.Ta cũng gọi trục tung là trục sin; trục hoành là trục côsin.
Bài toán 2:Tính
sin4500,
cos(-600 )
,
tan(-450)
sin
y
B
Theo đnghĩa
ta phải làm thế
nào??
K
A’
A
H
0
Cách làm: Xác định cung lượng giác AM sao cho sđAM=a B’
Tìm toạ độ của M rồi kết luận.
Hướng dẫn:Ta có 4500=900+3600
Vậy cung lượng giác: AM có sđAM=4500 .
Điểm M trùng với B(0;1).vậy M(0;1)
Ngoài ra cos4500=0 ;cot4500=0.
Vậy sin4500=1
Tương tự cos(-600)=1/2;tan(-450)=1
x
cosin
2.Hệ quả
a)Vì
1 OK 1
nen 1 sin a 1
1 cosa 1
1 OH 1
b) Sina
sin(a k.2) sin a, k z
cos(a k.2) cosa, k z
và cosa xác định với mọi a thuộc
R.
c)Với mọi m mà -1 <= m <=1 đều tồn tại a và b sao cho
sina=m và cosb=m.
d)Tana xác định với mọi a
cota xác định với mọi a
e)Dấu của các giá trị lượng giác.
2
k .
k .
, k€z
, k€z
Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác.
Phần tư
I
II
III
IV
Cosa
+
-
-
+
Sina
+
+
-
-
Tana
cota
+
-
+
-
+
-
+
-
Giá trị lượng giác.
3.Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt.
a
0
II/6
II/4
II/3
II/2
Sina
0
….
…..
….
1
Cosa
1
…
…
…
0
Tana
0
….
….
….
cota
Không
xác định
…
…
…
không xác
định
0
CHÚ Ý:SỬ DỤNG HỆ QUẢ VÀ GIÁ TRỊ LƯỢNG
GIÁC CỦA CÁC CUNG ĐẶC BIỆT
ĐỂ TÍNH CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC:
ÁP DỤNG: BIẾT COSII/3=1/2.TÍNH COS19II/3.
II.-ý nghĩa hình học của tang và côtang
1.ý nghĩa hình học của tana
Tana được biểu diễn bởi độ dài đại số của véc tơ AT trên
trục t’At.Trục t’At được gọi là trục tang
2.ý nghĩa hình học của cota
COTA ĐƯỢC BIỂU DIỄN BỞI ĐỘ DÀI ĐẠI SỐ CỦA
VÉC TƠ BS TRÊN TRỤC S’AS.TRỤC S’AS ĐƯỢC
GỌI LÀ TRỤC CÔTANG
Chú ý:
Tan(a+k.II)=tana, với mọi k thuộc z
cot(a+k.II)=cota, với mọi k thuộc z
Các kiến thức cần nhớ:
1.Định nghĩa các giá trị lượng giác của một cung
2.Hệ quả.
3.Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt
Ghi nhớ một số công thức:
Sin(a+k.2II)=sina, mọi k thuộc z
Cos(a+k.2II)=cosa, mọi k thuộc z
tan(a+k.II)=tana, mọi k thuộc z
Cot(a+k.II)=cota, mọi k thuộc z
1 sin a 1
1 cosa 1
Bài tập về nhà:
Bài 1,3 a c
Xem trước phần III.Quan hệ giữa các giá
trị lượng giác.
CẢM ƠN CÁC EM.
- Xem thêm -