Mô tả:
BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ LỚP 10
ĐẠI CƯƠNG VỀ
PHƯƠNG TRÌNH
I. Khái niệm phương trình một ẩn
1/ Định nghĩa
Cho 2 hàm số y=f(x) và y=g(x) có tập xác định lần
lượt là Df và Dg. Đặt D= Df Dg.
Mệnh đề chứa biến : Là một câu khảng định có
*Mệnh
đề chứa
biến biến
“f(x)
= giá
g(x)”
đượctập gọi
là
chứa một Nêu
hoặc khái
nhiều niệm
nhận
trị
thuộc
X
về
mệnh
phương
trình
một
ẩn
,
x
gọi
là
ẩntùy
số thuộc
và Dvào
gọigiá
là tập
nào đó. Tính đúng - sai của chúng
đề
chứa
biến
và
cho
ví
xáctrịđịnh
của
phương
trình.
của các biến đó. Nếu cho các biến những giá trị cụ
?củamệnh
X tanghiệm
đượcdụ
một
đề. trình f(x) = g(x)
*Sốthể
x0trong
D làtậpmột
phương
dụ: )Phương
trình
“ 3x – đề
4 =đúng
7x” là mệnh đề chứa
nếuVí“ f(x
=
g(x
)”
là
mệnh
0
0
biến
*Giải phương trình là tìm tập nghiệm của phương
trình đó
Đáp án
2.Chú ý:
-Điều kiện của phương trình: là điều kiện của x để
giá trị của f(x) và g(x) cùng được xác định và
các điều kiện khác của ẩn (nếu có yêu cầu ).
-Khi giải một phương trình nhiều khi ta chỉ
cần hoặc chỉ có thể tính giá trị gần đúng ( với độ
chính xác nào đó) của nghiệm. Giá trị đó ta gọi là
nghiệm gần đúng của phương trình.
Ví dụ 1:
a) Điều kiện của phương trình
2 x 1 3 là 2 x 1 0
b) Khi tìm nghiệm nguyên của phương trình:
x 1 3
Ta hiểu điều kiện của phương trình là:
xZ, x1
Ví dụ 2: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau
rồi suy ra tập nghiệm của nó
a) x x
b)
a) Đ/K
3 x
x
x3
Giải
x 0
x 0
x3
x0
S 0
b) Đ/K
3 x 0
x 3 0
x 3
x
S
Ví dụ 3:
Tìm nghiệm gần đúng chính xác đến hàng phần nghìn của
phương trình:
X2 = 2
Giải: Bấm máy tính ta được nghiệm gần đúng của
phương trình là: x 1,414
Thếtương
nào là
hai phương
II. Phương trình
đương
trình tương đương?
1: Định nghĩa:
Hai phương trình gọi là tương đương nếu chúng có cùng
tập nghiệm ( có thể là tập rỗng).
Nếu phương trình f1(x) = g1(x) tương đương với phương
trình f2(x) = g2(x) ta viết:
f1(x) = g1(x) f2(x) = g2(x)
H1 Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai ?
(Đúng)
a) x 1 2 x 1x 1 0
b) x x 2 1 x 2 x 1
(Sai)
c) x 1x 1
(Sai)
2. Chú ý
a) Khi muốn nhấn mạnh 2 phương trình có cùng tập
xác định D và tương đương với nhau, ta nói :
Hai phương trình tương đương với nhau trên D.
Hoặc với điều kiện D, 2 phương trình là tương đương
với nhau.
b) Phép biến đổi tương đương là phép biến đổi
một phương trình thành phương trình tương
đương nó.
Định lý 1
Cho phương trình f(x)=g(x) (1) có tập xác định
D; y=h(x) là một hàm số xác định trên D (
h(x) có thể là một hằng số). Khi đó trên D,
phương trình (1) tương đương với mỗi phương
trình sau:
1) f(x)+h(x)=g(x)+h(x)
2) f(x).h(x)=g(x).h(x) nếu h(x) ≠ 0 xD
H2
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ?
a) Cho phương trình
3x x 2 x
2
Chuyển x 2sang vế phải và đổi dấu thì được
phương trình tương đương
b) Cho phương trình
2
3x x 2 x x 2
lược bỏ x 2 ở hai vế của phương trình thì được
phương trình tương đương
Đáp số:
a) Đúng
b) Sai
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
1
A) S 2
2
B) S
C) S 3
Tập nghiệm của phương trình:
A) S 3
3
x x 3 2 x 3 là:
Tập nghiệm của phương trình:
B) S 3
Tập nghiệm của phương trình:
x
3
2 x 5 x 5
C) S
Tập nghiệm của phương trình:
A) S 2; 5 B) S 5
là:
D ) S 3
(x2 4x 3) x 2 0 là:
A) S 1;3 B) S 2;3 C) S 3
4
D ) S 2
D ) S 1; 2
x 1 x 3
C) S
là:
D ) S 2
ĐA
Xin chân thành cảm
ơn quí thầy,cô và
các em học sinh
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
1/ Làm bài tập 1- 4 trong sgk tr 71
2/ Xem trước bài mới “Khái niệm phương trình hệ quả,
phương trình nhiều ẩn, phương trình chức tham số ”.
- Xem thêm -